Holter điện tâm đồ và một số bệnh lý thường gặp - Trần Tuấn Việt
Chỉ định
• BN có triệu chứng liên quan đến rối loạn nhịp
tim (nhịp chậm, ngất, đánh trống ngực, )
• Kiểm soát ở những bệnh nhân có yếu tố nguy
cơ cao rối loạn nhịp tim (suy tim, nhồi máu cơ
tim, bệnh cơ tim phì đại, )
• Đánh giá hiệu quả điều trị rối loạn nhịp tim
• Đánh giá hoạt động của máy tạo nhịp
• Cơn đau thắt ngực
HOLTER ĐIỆN TÂM ĐỒ VÀ MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP BS. TRẦN TUẤN VIỆT Viện Tim mạch Quốc Gia Việt Nam Đại học Y Hà Nội Tổng quan • Normal J. Holter ,1961 • Thiết bị holter đầu tiên năm 1947 Phương pháp ghi • Holter ECG 24h – 48h (Continuous recorders) • Event Recorders • Implantable recorders Chỉ định Chỉ định • BN có triệu chứng liên quan đến rối loạn nhịp tim (nhịp chậm, ngất, đánh trống ngực,) • Kiểm soát ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ cao rối loạn nhịp tim (suy tim, nhồi máu cơ tim, bệnh cơ tim phì đại, ) • Đánh giá hiệu quả điều trị rối loạn nhịp tim • Đánh giá hoạt động của máy tạo nhịp • Cơn đau thắt ngực Lựa chọn phương pháp • ESC guidelines for Ambulatopry ECG Tần số tim • Trung bình 80 ck/ph, có thể chậm tới 35 ck/ph • Thay đổi theo tuổi, giới, hoạt động thể lực • Tần số tim dao động trong ngày, nhịp ngày – đêm • Nhịp xoang không đều (thay đổi theo chu kì hô hấp) Tần số tim • Nhịp xoang không đều Ngoại tâm thu thất • Nhịp đến sớm, QRS giãn rộng • Thường không có sóng P đi trước • Tần suất NTT/T ? • Các dạng NTT/T ? • NTT/T nguy hiểm ? • Cơn tim nhanh thất ? Ngoại tâm thu thất Ngoại tâm thu thất Ngoại tâm thu thất Ngoại tâm thu thất • Chẩn đoán phân biệt với NTT/N dẫn truyền lệch hướng • Bệnh cơ tim do ngoại tâm thu: “PVC induced Myocardiopathy” – liên quan đến số lượng NTT/T, cơn tim nhanh thất Rối loạn nhịp nhĩ • NTT/N đến sớm, sóng P’ khác sóng P xoang • Tần suất NTT/N • Các dạng NTT/N • Cơn tim nhanh nhĩ, cuồng nhĩ ? • Cơn rung nhĩ ? Rối loạn nhịp nhĩ Rối loạn nhịp nhĩ Suy nút xoang • Nhịp chậm xoang rõ (nhịp trung bình thường < 50 ck/ph) • Ngừng xoang, block xoang nhĩ • Nhịp thoát bộ nối • Nhịp nhanh – chậm với những cơn rối loạn nhịp nhĩ • Rung nhĩ Suy nút xoang - Ngừng xoang > 2,5 giây - Đối chiếu nhật kí triệu chứng Suy nút xoang • Khoảng ngừng xoang > 2,5 giây có giá trị chẩn đoán cao • Tính khoảng R – R dài nhất • Tính tổng thời gian nhịp chậm trong ngày • Liên hệ giữa triệu chứng trong ngày và thời gian nhịp chậm Block nhĩ thất • BAV I: PR > 200 ms • BAV II Mobitz I: Chu kì Wenckebach • BAV II Mobitz II • BAV III : phân ly nhĩ thất Block nhĩ thất Block nhĩ thất Block nhĩ thất • Chẩn đoán phân biệt với NTT/N bị block • Khoảng R – R dài nhất ? • Block mức độ cao nhất ? • Nhịp chậm nhất ? Máy tạo nhịp tim • Điện tâm đồ máy tạo nhịp tim: tạo nhịp nhĩ – thất • Rối loạn nhịp đi kèm • Các hiện tượng: - Over sensing - Under sensing Máy tạo nhịp tim Một số lỗi thường mắc - Nhiễu ECG - Đánh giá trên nhiều chuyển đạo - Đo đạc các khoảng cách kĩ lưỡng Một số lỗi thường mắc • Phần mềm phân tích sai -> bỏ sót hoặc ghi nhận sai phức bộ QRS -> khoảng R – R ngắn lại hoặc dài ra giả tạo • Lưu ý và lọc nhiễu kĩ càng, đặc biệt ở những đoạn báo cáo “nghi ngờ sai” của máy KẾT LUẬN • Thảo luận với bác sĩ điều trị lâm sàng -> có kết quả chính xác nhất • Tìm và loại trừ các rối loạn nhịp nguy hiểm • Lưu ý các sai sót thường gặp XIN CẢM ƠN !
File đính kèm:
- holter_dien_tam_do_va_mot_so_benh_ly_thuong_gap_tran_tuan_vi.pdf