Hội chứng tái cực sớm: Lành tính hay ác tính? - Huỳnh Văn Minh
Đặt vấn đề
• Tái cực sớm (TCS) là hình ảnh điện tim thường gặp.
• TCS được xem là hình ảnh ECG bình thường hay
gặp ở những người trẻ tuổi khỏe mạnh không có
bệnh tim thực thể.
• Tuy nhiên, TCS trên ECG gần đây đã cho thấy có
phối hợp với sự gia tăng nguy cơ rung thất (RT) và
đột tử và cả trong thiếu máu cơ tim.
•Vậy cần phải hiểu và đánh giá như thế nào hội chứng
tái cực sớm cho phù hợp? lành tính hay ác tính?.
tần suất KCS là 0.9% trên 73.088 người khỏe mạnh. Age group Panicker HeartRhythm 2012 Tần suất Tái cực sớm theo tuổi và giới TCS vùng dưới chiếm 14.9% trong tổng số TCS không phải vùng trước Tần suất các nhóm Tái cực sớm theo vị trí Tần suất Tái cực sớm 2-6% trong quần thể ERP vùng dưới hoặc bên gặp trong 31% trường hợp RT vô căn (Haisuguerre NEJM 2008) Điểm J chênh > 0.2 mV vùng dưới làm tăng nguy cơ gấp 3 lần (Tikannen NEJM 2009) Tử vong gặp trong thể ST nằm ngang hoặc ST chênh xuống CƠ CHẾ ĐIỆN SINH LÝ Tái cực tế bào cơ tim Ito Ica IK Ito: “transient outwards” r repolarizing K+ Ica: Depolarizing inwards Ca +2 Ik : Repolarizing inwards K + Reviewed in Keating and Sanguinetti, 2001 LQT1 LQT2 LQT3 or Brugada Hội chứng tái cực sớm • Giảm pha 2 Vm • Tạo sự chênh lệch điện thế xuyên vách không có tái cực không đồng nhất. Transmural voltage gradient Brugada.org Gussak and Antzelevitch 2000 Brugada Syndrome • Tái cực pha 1 gia tăng. • Điện thế động bị rút ngắn vào lại Potential for loss of Phase 2 Ca+2 current Heterogeneous Repolarization and risk of re-entry Brugada.org Gussak and Antzelevitch 2000 Brugada vs. TCS Brugada TCS Vị trí sóng J Các chuyển đạo thất phải (V1-V3) Các CĐ giữa – trái vùng trước tim(V4- V6) Tiên lượng RT nguy cơ cao RT nguy cơ thấp Cơ chế đề xuất Tái cực pha 1 gia tăng ức chế pha 2 Gussak and Antzelevitch 2000 Tóm tắt cơ chế ĐSL Tổn thương tim (MI, Hypothermia) Bất thường kênh tế bào (Brugada, ERS) Chênh điện thế xuyên thành Không đồng nhất mất Ica Vào lại và rung thất Dấu hiệu ECG: - Sóng J - ST chênh Tái cực cơ tim/thượng tâm mạc quá mức CHẨN ĐOÁN Tái cực sớm ERP khi điểm J chênh ≥ 0.1mV so với đường đẳng điện ít nhất 2 CĐ dưới (II, III, aVF) hoặc bên (I, aVL, V4-6) Móc là sóng dương nằm ở phần cuối phức bộ QRS và kéo dài từ phức bộ QRS đến đoạn ST cong vòm lên Hình ảnh Tái cực sớm trên ECG bề mặt • Di truyền • Hội chứng Brugada (BS) • Hội chứng tái cực sớm (ERS) • Mắc phải • Nhồi máu cơ tim • Hạ thân nhiệt. Hội chứng sóng J Electrocardiographic Early Repolarization. A Scientific Statement From the American Heart Association. Circulation. 2016;133:00-00. Các thể Tái cực sớm Kiểu tái cực sớm Mô tả Ví dụ Khía ở phần tận cùng của phức bộ QRS Sự nhô lên với biên độ thấp ở phần cuối của QRS Luyến ở phần tận cùng của QRS Sự thay đổi đột ngột ở đoạn xuống của phần cuối phức bộ QRS ST chênh lên Chênh lên của ST trên đường đẳng điện Một số kiểu tái cực khác Mô tả Ví dụ Brugada type 1 ST chênh lên kiểu đi xuống hình vòm, thường từ V1-V3 Brugada type 2 ST chênh lên với hình ảnh yên ngựa Sóng Epsilon Sự nhô lên với tần số thấp, ở phần tận cùng của QRS liên quan đến bệnh cơ tim sinh loạn nhịp thất phải, thường từ V1-V3 Vài ví dụ về tái cực sớm và một số kiểu tái cực khác. ARVC, bệnh cơ tim thất phải sinh loạn nhịp. Electrocardiographic Early Repolarization. A Scientific Statement From the American Heart Association. Circulation. 2016;133:00-00. Ý NGHĨA LÂM SÀNG Là biểu hiện lành tính Ảnh hưởng của các “độ lọc” khác nhau (tần suất các điểm cắt khác nhau với cùng tần số tim) lên móc cuối phức bộ QRS của nam giới mạnh khỏe. Garcia-Niebla J, Am J Cardiol 2010 28o 31o 36o I I V4 I V4 V4 II V5 II V5 II V5 III V6 III V6 III V6 Kanna, ANE 2003 American Journal of Cardiology, 1961 Là biểu hiện ác tính Hội chứng sóng J Không phụ thuộc khỏang nghĩ Khoảng nghĩ ngắn 2) Hội chứng Brugada 3) RT vô căn 1)Tái cực sớm Prevalence of early repolarization in patients with idiopathic VF and controls 31% 5% 58% 31% 9% 23% 3% Idiopathic VF Controls 32% 2% Haissaguerre Rosso Nam Merchant Abe NEJM 2008 JACC 2008 EHJ 2009 AJC 2009 HR 2010 by courtesy of R. Rosso N Engl J Med 2008 206 patients with idiopathic VF Matched for age, sex and ethnicity with 412 controle (ECG and Echo) Đột tử do tim phối hợp Tái cực sớm Causes of SCD in Sport Congenital + 9% 14% 35% Tim bình thường 1-25% 4% 1% Cardiomyopathies 37% Arrhythmias Infectious Degenerative Undetermined Acquired "Normal heart" Nguyên do đột tử ở vận động viên Ngừng tim Vận động viên khỏe mạnh Sóng J, QRS móc và ST chênh ở vận động viên bị ngừng tim nhưng không có bệnh tim Tái cực sớm (ERP) và đột tử do tim 1.0 0.8 0.6 0.4 0.2 0 Năm theo dõi: 6.7±3.5 năm Không có TCS p<0.0001 0 2 4 6 8 10 12 14 16 Năm theo dõi Có TCS Sự kết hợp KCS và fQRSd 1.0 0.8 0.6 0.4 0.2 0 0 2 4 ERP (-) và fQRSd bình thường p=0.01 Hoặc ERP (+) hoặc fQRSd bất thường p<0.001 ERP (+) và fQRSd bất thường 6 8 10 12 14 16 Năm theo dõi Early repolarization and increased risk of ventricular fibrillation during acute myocardial infarction T. Suzuki1, H. Watanabe1, N. Yagihara1, M. Oda1, A. Satou1, T. Ozawa1, M. Satou2, Y. Aizawa2 1. Niigata University, Niigata, Japan 2. Tachikawa General Hospital, Cardiovascular Center, Nagaoka, Japan Tái cực sớm làm gia tăng nguy cơ Rung thất trong NMCT cấp Only the “plain-type” ST -segment predicts long-term arrhythmic risk in patients with early repolarization Tikkanen, Circulation 2011 1.0 0.9 No early repolarization 0.8 Early repolarization with ascending ST-segment 0.7 Early repolarization with plain ST-segment 10 20 30 40 Follow-up (years) ER ECG pattern and acute coronary events Fingesture population 16% 14% p= 0.01 p= 0.03 12% 10% 8% 6% 4% 2% p= 0.004 p= 0.46 SCD n=432 MI survivors n=532 0% Tikkanen JT, Wichmann V, Junttila MJ et al. Circ Arrhythm Electrophysiol. 2012;5(4):714-718. Early Repolarization and Prolonged Filtered QRS Duration Associated With Sudden Cardiac Death for a Long Term Follow-up in Patients With Chronic Heart Failure Division of Cardiology, Osaka General Medical Center Furukawa Y Yamada T Morita T Iwasaki Y Kawasaki M Kikuchi A Naito T Fujimoto T Ozu K Kondo T Sengoku K Yamamoto H Kawai T Takahashi S Fukunami M The authors have no financial conflicts of interest to disclose concerning the presentation Tái cực sớm và thời gian QRS kéo dài phối hợp với đột tử do tim qua theo dõi lâu dài ở bệnh nhân suy t m mạn Vai trò ĐSL trong Tái cực sớm 206 bệnh nhân có RT vô căn 142 không có TCS 64 có TCS ERS No ERS Các trung tâm 31 không khởi phát - Pháp: 10/28 (Bordeaux 6/10) - Đức: 1/7 - Bỉ: 3/4 - Nhật: 2/3 16 ca khởi phát EPS n=47 trong 64 ca - Thụy sĩ: 0/3 - Phần lan: 0/2 Khởi phát cơn với mỗi trung tâm : Từ 0% đến 75% Haïssaguerre et al. NEJM 2008 How to distinguish malignant from benign early repolarization? Amplitude of the J-wave 2 + 0.9 vs. 1.2 + 0.4 Haissaguerre, NEJM 2008 1.4 vs. 0.9 (N.S.) Rosso, JACC 2008 >2 mm=High risk Tikkanen, NEJM 2009 Distribution of the J-waves by courtesy of R. Rosso ECG Features 2- Rapidly ascending ST segment benign outcome Tikkanen J et al. Circulation 2011 ECG Features 2- Horizontal or descending ST identidies patients with ER VF Rosso R et al. Heart Rhythm 2012 ECG Features 2- Notching + horizontal/descendant ST segment poor outcome Risk of cardiovascular mortality HR: 8.75 (CI 3.48-22.0, p<0.0001) Rollin A., Maury P et al. American J of Cardiol. 2012 In Press Khuyến cáo nói gì? by courtesy of Mahida S and Haissaguerre M Recommendation of the Consensus Report • ICD implantation may be considered in asymptomatic individuals who demonstrate a high-risk ER ECG pattern in the presence of a strong family history of juvenile unexplained sudden death with or without a pathogenic mutation • ICD implantation is not recommended asymptomatic patients with an isolated ECG pattern of ER Priori et al., Heart Rhythm 2013;10:1932-63 Tiền sử gia đình ngừng tim đột ngột hoặc tử vong ở độ tuổi trẻ mà không giải thích được Đánh giá cá nhân và theo dõi gợi ý có bệnh lý kênh ion (chẳng hạn như hội chứng QT ngắn, hội chứng Brugada) Tiền sử bản thân có ngất đột ngột gợi ý cơ chế sinh bệnh là rối loạn nhịp (đặc biệt khi đang nghỉ ngơi hoặc ở tư thế nằm nghiêng) Các đặc điểm khả năng tái cực sớm ác tính và các dạng di truyền Electrocardiographic Early Repolarization. A Scientific Statement From the American Heart Association. Circulation. 2016;133:00-00. Khuyến cáo Độ Mức bằng chứng Thăm dò sâu hơn ở bệnh nhân không có triệu chứng mới được phát hiện tình cờ ER khi đo ECG ( không có tiền sử gia đình ĐTT) không được khuyến cáo III C Ở bệnh nhân chỉ có ngất chưa rõ nguyên nhân, việc đưa điện tâm đồ vào phân tầng nguy cơ chưa được xác minh rõ. IIb C Ở bệnh nhân sắp đột tử hoặc được hồi sức sau NNT có điện tâm đồ ER đơn độc, việc thăm dò kích thích thất có chương trình không được khuyến cáo. III B Bệnh nhân ngất chưa rõ nguyên nhân và tiền sử gia đình thế hệ F1 có đột tử, sự hiện diện của ER cần được xem xét phân tầng nguy cơ tổng thể trong việc lượng giá nguyên nhân loạn nhịp của đột tử. IIb C Khuyến cáo xử trí bệnh nhân tái cực sớm (ER) . Electrocardiographic Early Repolarization. A Scientific Statement From the American Heart Association. Circulation. 2016;133:00- 00. KẾT LUẬN -Tần suất của Hội chứng tái cực sớm với điểm J cao ở bệnh nhân bị rối loạn nhịp ác tính. - TCS vị trí vùng dưới là chỉ điểm độc lập của đột tử do tim. -Hội chứng J nói chung và TCS nói riêng có ích trong phân tầng nguy cơ tim mạch khi có triệu chứng và yếu tố gia đình. -Cần có nghiên cứu về dịch tễ và bệnh lý về tái cực sớm tại nước ta trong thời gian đến./. Chân thành cám ơn sự theo dõi của quí Đại biểu Hẹn gặp lại Hội nghị TM miềnTrung -Tây nguyên lần thứ IX 14-16/7/2017, Tuy hòa, Phú Yên
File đính kèm:
- hoi_chung_tai_cuc_som_lanh_tinh_hay_ac_tinh_huynh_van_minh.pdf