Hội chứng ngưng thở ở bệnh nhân suy tim - Hoàng Anh Tiến
THANG ĐIỂM EPWORTH
0 = không bao giờ buồn ngủ 1 = buồn ngủ thoáng qua
2 = thỉnh thoảng buồn ngủ 3 = thường hay buồn ngủ
Điểm ≥ 10 chứng tỏ tình trạng buồn ngủ có ý nghĩa vào ban ngày
Tình huống xảy ra buồn ngủ Điểm
Ngồi đọc sách
Xem TV
Ngồi nhưng không hoạt động ở nơi công
cộng
Nằm nghỉ vào buổi chiều khi có điều kiện
Ngồi nói chuyện với ai đó
Ngồi yên lặng sau buổi trưa mà không dùng rượu
Trên xe ôtô, khi dừng lại vài phút
Hội nghị tim mạch toàn quốc lần thứ 15 HỘI CHỨNG NGƯNG THỞ Ở BỆNH NHÂN SUY TIM PGS.TS. Hoàng Anh Tiến Phó trưởng khoa Nội Tim mạch Bệnh viện Trường ĐHYD Huế Tổng quan về hội chứng ngưng thở khi ngủ 2 3 Phân độ nặng hội chứng ngưng thở khi ngủ 4 JCSM, 5(3), 2009 Dựa vào chỉ số AHI 0 - 4 Bình thường 5 - 15 Nhẹ 16 - 30 Vừa > 30 Nặng AHI: Apnea-hypopnea index 5 THANG ĐIỂM EPWORTH 0 = không bao giờ buồn ngủ 1 = buồn ngủ thoáng qua 2 = thỉnh thoảng buồn ngủ 3 = thường hay buồn ngủ Điểm ≥ 10 chứng tỏ tình trạng buồn ngủ có ý nghĩa vào ban ngày Tình huống xảy ra buồn ngủ Điểm Ngồi đọc sách Xem TV Ngồi nhưng không hoạt động ở nơi công cộng Nằm nghỉ vào buổi chiều khi có điều kiện Ngồi nói chuyện với ai đó Ngồi yên lặng sau buổi trưa mà không dùng rượu Trên xe ôtô, khi dừng lại vài phút OSAS và cơ chế gây bệnh tim mạch 6 “Obstructive sleep apnoea and cardiovascular disease” The Lancet Respiratory Medicine (2013), 1(1), pp. 61 – 72. 7 8 MÁY PHÂN TÍCH ĐA KÝ GIẤC NGỦ TẠI KHOA NỘI TIM MẠCH BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ 9 ĐA KÝ HÔ HẤP TẠI KHOA NỘI TIM MẠCH BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ 10 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TỪ MÁY ĐA KÝ HÔ HẤP Hội nghị tim mạch toàn quốc lần thứ 15 LVmassindex(g/m²) Davies et al., Thorax 2000 n=45 90 Dippers n=45 80 70 0 NormotensiveHypertensive Hypertensive Non-Dippers Verdecci et al. Circulation 1990 *adjusted for age, sex, heigh, and daytime systolic and diastolic BP n.s.* Cơ chế Ngưng thở khi ngủ gây suy tim - Tăng tải ban đêm, huyết áp, phì đại cơ tim night p = 0.004* 100 Hội nghị tim mạch toàn quốc lần thứ 15 Shivalkar et al., JACC 2006 Cơ chế Ngưng thở khi ngủ gây suy tim - Phì đại cơ tim Hội nghị tim mạch toàn quốc lần thứ 15 Jessup and Brozena New Engl J Med 2003 modified from Marin et al. Lancet 2005 n=264 n=235 n=372 Cơ chế Ngưng thở khi ngủ gây suy tim - Nhồi máu cơ tim 1. Obstructive SA risk for CAD and myocardial infarction 2. Obstructive SA expansion of infarct/impair cardiac remodelling Tỉ lệ sống còn ở bệnh nhân NTKN có suy tim 15 Hội nghị tim mạch toàn quốc lần thứ 15 Solin et al, Circulation 1999 Medical therapy (e.g. diuretics): PCWP CO2 Chemosensitivity Ventilatory drive Suy tim gây ngưng thở khi ngủ dạng trung ương Hội nghị tim mạch toàn quốc lần thứ 15 Tiên lượng ngưng thở khi ngủ dạng tru ương và tắc nghẽn ở bệnh nhân suy tim Obstructive SA Hazardratio 2.8 (95% CI 1.1-7.1) adjusted for age, NYHA and LVEF Wang et al. J Am Coll Cardiol. 2007 Central SA Hazardratio 2.0 (95% CI 1.1-3.5) adjusted for age, NYHA, cause of CHF and diabetes Jilek and Krenn et al. Eur. J Heart Failure 2007 Hội nghị tim mạch toàn quốc lần thứ 15 Rối loạn nhịp ác tính cần phải sốc điện Bitter et al. Eur Heart J 2010 Tiên lượng ngưng thở khi ngủ dạng trung ương và tắc nghẽn ở bệnh nhân suy tim Hội nghị tim mạch toàn quốc lần thứ 15 Heart failure central SA obstructive SA 2. Điều trị ngưng thở khi ngủ Ventilatory control instability • hyperventilation and hypocapnia •chemosensitivity for CO2 • circulatory delay Left ventricular hypertrophy and impaired remodelling: •cardiac afterload - arterial hypertension, non-dipping - negative intrathoracic pressure • myocardial energy depletion Coronary artery disease and myocardial infarction: • atherosclerosis • platelet activation ? CPAP CPAP/ Adaptive Servoventilation ? • sympathetic nervous system activity • ventricular arrythmias Hội nghị tim mạch toàn quốc lần thứ 15 LVEF, % AHI, /h CSR, %TST Cyclelength, sec. 19 28 63 65 53 7 11 31 Mansfield et al. Chest 2003 1. Điều trị ngưng thở khi ngủ ở bệnh nhân suy tim - Điều trị suy tim Effect of Heart transplantation on SA and Ventilation Hội nghị tim mạch toàn quốc lần thứ 15 Tần suất suy tim ở bệnh nhân ngưng thở khi ngủ H. Woehrle, M. Arzt, O. Oldenburg, E. Erdmann, H. Teschler, A. Graml, K. Wegscheider for the SchlaHF-Investigators 2012 n=367 n=1249 n=845 n=403 n=117 n=1552 n=450 n=337 n=190 n=95 The prevalence of SDB (AHI≥15/h) was 37% in women, 49% in men and 47% overall n(f)= 5605 (1189) CHF patients, LVEF≤45%, NYHA II-IV, on optimal medication Tuesday 8:45 Reykjavik – Village 5 Hội nghị tim mạch toàn quốc lần thứ 15 Prävalenz(%) Các phương pháp điều trị khác nhau đối với mỗi loại ngưng thở khi ngủ M. Arzt, I. Schulz, O. Oldenburg, E. Erdmann, H. Teschler, A. Graml, K. Wegscheider, H. Woehrle for the SchlaHF-Investigators 2012 20 10 40 30 50 OSA OSA+CSA CSA+OSA CSA %cAHI/AHI 0-19% 20-49% 50-80% 81-100% 21% 18% 34% OSA 49% CSA 51% Adaptive Servoventilation (ASV) 29% CPAP/ Adaptive Servoventilation (ASV) N=1067 CHF with SA* CPAP Điều trị ngưng thở khi ngủ 23 24 Hội nghị tim mạch toàn quốc lần thứ 15 Kaneko et al. New Engl J Med 2003 25±3 29±2 34±2 % CPAP 30±2 % Control Effects of CPAP in obstructive SA and CHF LV ejection fraction, % Ventricular ectopic beats Blood pressure Sympathetic activity Quality of life Ryan et al. Thorax 2005 Kaneko et al. New Engl J Med 2003 Usui K, J Am Coll Cardiol. 2005 Mansfield et al. Am J Resp Crit Care Med 2003 Hội nghị tim mạch toàn quốc lần thứ 15 Hiệu quả điều trị ngưng thở khi ngủ với PAP 48% CPAP 13% BIPAP 39% Auto Servoventilation Jilek and Krenn et al. Eur J Heart Failure 2011 „PP“ 70% risk reduction ITT 22% risk reducton n=184 32 Bảng 3.5. Triệu chứng lâm sàng với với độ nặng của OSAS AHI Triệu chứng > 30 ≤ 30 p Số lượng % Số lượng % Ngáy to 37 54.4 24 35.3 > 0.05 Ngạt thở khi ngủ 18 26.5 4 2.9 < 0.001 Thức giấc khi ngủ 27 39.7 5 7.4 < 0.001 Đau đầu buổi sáng 10 15.2 3 4.5 > 0.05 Buồn ngủ ban ngày 31 45.6 7 10.3 < 0.001 Giảm tập trung, trí nhớ 13 19.1 3 4.4 < 0.05 Tiểu đêm 25 36.8 9 13.2 < 0.05 Epworth ≥ 10 27 39.7 7 20.6 < 0.001 Kết quả nghiên cứu về SAS với HF 33 Bảng 3.6. Các chỉ số đa ký hô hấp của mẫu nghiên cứu Đặc điểm đa ký hô hấp AHI p 5 – 15 15 – 30 > 30 Chỉ số ngáy TV 5,55 9,00 21,00 < 0,01 KBT 1 - 17 0 - 32 1 - 323 SpO2 TV 96,00 95,00 86,00 < 0,0001 KBT 94,0 – 96,0 80,0 – 97,0 83,0 – 93,0 SpO2 thấp nhất TV 86,00 87,00 83,00 < 0.05 KBT 83,0 – 90,0 71,0 – 96,0 41,0 – 90,0 SpO2 dưới 88% dài nhất TV 0,30 0,10 0,70 > 0,05 KBT 0,0 – 3,2 0,0 – 80,4 0.0 – 48,2 Kết quả nghiên cứu về SAS với HF Có 26.5% bệnh nhân có nồng độ bão hoà oxy máu thấp nhất dưới 80% trong khi ngủ. Nilius và cs: Nồng độ bão hoà oxy nền là 92.1 ± 3.4 (%) , nồng độ bão hoà oxy thấp nhất trong máu là 79.2 ± 9.4 (%). 34 R=0,48, p<0,01 Tương quan giữa EF với AHI Điều trị Hội chứng ngưng thở khi ngủ bằng cấy máy Remede Chân thành cám ơn quý Thầy Cô, quý đồng nghiệp đã quan tâm theo dõi!
File đính kèm:
- hoi_chung_ngung_tho_o_benh_nhan_suy_tim_hoang_anh_tien.pdf