Hội chứng mạch vành cấp: Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên - Hồ Thượng Dũng
Vỡ mảng XV không ổn định
(Unstable Plaque Rupture)
• Exertion
• Sexual Activity
• Anger
• Mental Stress
• Cocaine/Tobacco/Marijuana
• Air Pollution
• Infection- Influenza
• Different stressors may
cause a plaque to rupture in
different locations (e.g.,
exertion: thick shoulder,
diabetes: thin midportion)
4 9 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1–e157 SYMPTOMS SUGGESTIVE OF ACS Noncardiac Diagnosis Chronic Stable Angina Possible ACS Definite ACS Treatment as indicated by alternative diagnosis ACC/AHA Chronic Stable Angina Guidelines No ST-Elevation ST-Elevation Nondiagnostic ECG Normal initial serum cardiac biomarkers ST and/or T wave changes Ongoing pain Positive cardiac biomarkers Hemodynamic abnormalities Evaluate for reperfusion therapy ACC/AHA STEMI Guidelines Observe ≥ 12 h from symptom onset No recurrent pain; negative follow-up studies Recurrent ischemic pain or positive follow-up studies Diagnosis of ACS confirmed Stress study to provoke ischemia Consider evaluation of LV function if ischemia is present (tests may be performed either prior to discharge or as outpatient) Negative Potential diagnoses: nonischemic discomfort; low-risk ACS Arrangements for outpatient follow-up Positive Diagnosis of ACS confirmed or highly likely Admit to hospital Manage via acute ischemia pathway Phác đồ xử trí HCMVC 18/10/2014 10 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM Fox KA et al. J Am Coll Cardiol 2010;55:2435–45 CV Death or MI Can thiệp thường qui sớm so với Can thiệp theo chương trình 0 10 20 30 40 50 C u m u l a t iv e p e r c e n ta g e 0 1 2 3 4 5 Follow-up time (years) Selective invasive Routine invasive High Intermediate Low ARR= 11.1% ARR= 3.8% ARR= 2.0% 18/10/2014 11 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM CV Death and MI KHUYẾN CÁO VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN TẦNG NGUY CƠ 18/10/2014 12 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM Phân tầng nguy cơ sớm Risk Score App 18/10/2014 13 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM KHUYẾN CÁO ESC THỜI ĐIỂM ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP VÀ TÁI TƯỚI MÁU 18/10/2014 14 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM Chụp mạch vành khẩn cấp < 2 giờ khi BN có biểu hiện nguy cơ TMCBCT rất cao: CĐTN kháng trị phối hợp với suy tim, RL nhịp thất đe dọa hoặc huyết động học không ổn định 18/10/2014 15 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM Chiến lược can thiệp mạch vành trong ACS/NSTEMI Jneid et al. J Am Coll Cardiol. 2012;60(7):645-681 It is reasonable to choose an early invasive strategy (within 12 to 24 hours of admission) over a delayed invasive strategy for initially stabilized high-risk patients with UA/NSTEMI.* For patients not at high risk, a delayed invasive approach is also reasonable. I IIa IIb III *Immediate catheterization/angiography is recommended for unstable patients. Thời điểm can thiệp trong ACS/NSTEMI ACC/AHA/SCAI 18/10/2014 16 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM Trong HC MVC/ NMCTC KSTCL không có “thời gian vàng” như NMCT STCL Tất cả các NSTEMI đều chỉ định can thiệp mạch vành? Khác biệt giữa NMCT type 1 và type 2 NSTEMI là dạng thường gặp trong NMCT type 2 NMCT type 2 khi tổn thương hoại tử cơ tim xảy ra khi có nguyên nhân khác ngoài CAD góp phần làm mất cân bằng cung cầu ôxy cơ tim, VD như: RL chức năng nôi mô mạch vành, co thắt mạch vành, thuyên tắc, RL nhịp nhanh- chậm, thiếu máu, suy hô hấp, choáng nhiễm trùng,Tụt HA hay THA. 18/10/2014 19 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM Có can thiệp mạch vành khẩn cấp ở NSTEMI trong NMCT type 2 An early invasive strategy is not recommended in patients with extensive comorbidities (e.g., liver or pulmonary failure, cancer), in whom the risks of revascularization and comorbid conditions are likely to outweigh the benefits of revascularization An early invasive strategy is not recommended in patients with acute chest pain and a low likelihood of ACS An early invasive strategy should not be performed in patients who will not consent to revascularization regardless of the findings I IIa IIb III I IIa IIb III I IIa IIb III *Diagnostic angiography with intent to perform revascularization. Khuyến cáo can thiệp ở BN ACS/NSTEMI ACC/AHA/SCAI Jneid et al. J Am Coll Cardiol. 2012;60(7):645-681 18/10/2014 20 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM Không khuyến cáo chiến lược can thiệp sớm đối với: a.Tình trạng bệnh kèm theo quá nặng (bệnh/suy gan, hô hấp, ung thư) b.Khả năng HCMVC thấp c.BN không muốn điều trị tái tưới máu, bất kể triệu chứng gì III C Biến chứng xuất huyết trong HCMVC- KSTCL Biến cố Huyết khối Myocardial ischemia BC Xuất huyết Peri-procedural complications Biến chứng xuất huyết trong HCMVC- KSTCL Biến cố Huyết khối Myocardial ischemia BC Xuất huyết Peri-procedural complications Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa Tại sao BC Xuất huyết là YT tiên lượng mạnh? 3. Các biến chứng do ngưng thuốc chống kết tập TC và thuốc chống đông 4. Các biến chứng liên quan truyền máu 5. Các biến chứng liên quan đến các thủ thuật- phẫu thuật khẩn cấp do BC xuất huyết 6. Các YTNC cho xuất huyết gần giống với các YTNC cho TMCT, nên BC Xuất huyết thường xảy ra trên BN có nguy cơ cao 7. Dấu hiệu báo hiệu các ca PCI hoặc CABG kéo dài 1. Hậu quả rối loạn huyết động 2. Kích hoạt các hiện tượng viêm và đông máu 10/18/2014 24 TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất KHUYẾN CÁO ESC 2011 VỀ BC XUẤT HUYẾT Phải đánh giá nguy cơ xuất huyết của riêng từng cá thể dựa trên đặc điểm bản thân (sử dụng thang điểm nguy cơ), kiểu xuất huyết và thời gian điều trị thuốc- I C Để giảm nguy cơ xuất huyết ở BN có nguy cơ cao, cần kết hợp các biện pháp dùng thuốc và không dùng thuốc (thủ thuật, đường vào...) - I C Truyền máu có ảnh hưởng xấu trên dự hậu do đó chỉ được chỉ định sau khi xem xét cẩn thận trên từng BN, nhưng không nên dùng khi HĐH còn ổn định, Hct> 25% và Hb> 7g/dL- I B THANG ĐIỂM CRUSADE ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT TRONG BV 18/10/2014 25 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM 18/10/2014 Tiến sỹ Hồ Thượng Dũng - Bệnh viện Thống Nhất- 2012 26 Các biện pháp làm giảm BC xuất huyết ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TMCB: NMCT/Tử vong BC Xuất huyết CHIẾN LƯỢC XỬ LÝ THỦ THUẬT THUỐC Không xâm lấn > Stent thường > Stent thuốc CABG: trì hoãn KT Sheath nhỏ Vị trí chọc kim ở vùng an toàn Heparin liều thấp Rút sheath sớm Dụng cụ đóng mạch máu Kháng KTập TC Fondaparinux (+) Bivalirudin (+) GP IIb IIIa Inhi. (-) PPInhibitor (+) How to PCI in NSTEMI with Multi-vessel Disease? Các phương pháp hiện nay để xác định Tổn thương thủ phạm (Culprit Lesion) ECG – localized ST segment changes Echo- new or transient wall motion abnormalites Stress testing- localized ECG changes and or perfusion abnormalities Coronary Angiography-Lesion morphology matched to abnormal myocardial territory on the ECG/ non-invasive testing Identification of at least one culprit lesion is: 50% in NSTE-ACS and 80% in STEMI What is the Best Options for PCI of MVD in ACS? Medical Rx with +/-Revasc later Staged PCI of Non-culprit lesion ‘Culprit’ Lesion Revascularization Same setting MVD Revascularization STEMI-Non-culprit Not recommended STEMI- If Sx /ischemia Culprit Lesion vs. Multi-vessel Stenting in UA/NSTEMI 1.0 0.9 0.8 0.7 0.6 0.5 0 1 2 3 4 5 1.0 0.9 0.8 0.7 0.6 0.5 0 1 2 3 4 5 E v e n t F r e e E v e n t F r e e Survival Revascularization Years Years Culprit (313) Multi (313) Propensity Matched P=NS P=0.004 Shishehbor JACC 49:849 ‘07 Similar findings with total group of 1240 pts MACE- HR 0.67 Wald DS et al. N Engl J Med 2013. PRAMI Trial: Primary EP CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ BMV ĐA TỔN THƯƠNG TRONG HCMVC CULPRIT ONLY IMMEDIATE DELAYED vs vs Best Option Next Best Option Least Best Option In ACS-NSTEMI Patients undergoing primary PCI, based on available evidence.. > > Planned Randomized Controlled Trials: 1. ASSIST AMI Trial (NCT01818960) 2. Complete Versus culprit-Lesion only PRimary PCI Trial (CVLPRIT) 3. Compare-Acute (NCT01399736) 4. CULPRIT-SHOCK Timing of staged PCI may be important “Thời gian” là “vàng” “Thời gian vàng” Thời gian là khối lượng cơ tim được cứu sống 3 giờ 6 giờ 12 giờ 24 giờ 18/10/2014 33 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM Thái độ xử trí NMCT STCL (STEMI) Thời gian tính từ lúc bắt đầu khởi phát triệu chứng 18/10/2014 34 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM Thái độ xử trí HCMVC- NMCT KSTCL (NSTE-ACS) 18/10/2014 35 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM Thái độ xử trí HCMVC- NMCT KSTCL (NSTE-ACS) Thời gian tính từ lúc bắt đầu nhập viện 18/10/2014 36 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM Tính thời gian để chỉ định điều trị NMCT NSTEMI STEMI from onset from admission Chỉ có STEMI mới có “Thời gian vàng” (Golden time) Take Home Message NSTE-ACS là một nhóm BN không đồng nhất phân tầng nguy cơ BCố TM và BC xuất huyết Phân tầng nguy cơ sớm dựa trên: triệu chứng, YTNC, bệnh kèm theo, ECG, biomarkers Thang điểm BCố TM: TIMI, GRACE, PURSUIT Thang điểm NC Xuất huyết: CRUSADE Chiến lược ĐT can thiệp sớm làm giảm tử vong, NMCT và nhập viện, đặc biệt BN nguy cơ cao Chiến lược can thiệp sớm trong vòng 12- 24 giờ là hợp lý cho BN nguy cơ cao Cannon CP, et al. N Engl J Med 2001;344:1879–87. KẾT LUẬN Chiến lược điều trị cá thể hóa dựa trên điều chỉnh các biện pháp ĐT (thuốc và can thiệp) theo phân tầng nguy cơ TMCB (TIMI, GRACE...) và phân tầng nguy cơ Xuất huyết (CRUSADE...) và cả ý muốn nguyện vọng của riêng từng bệnh nhân 18/10/2014 38 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM Thank you for your attention!
File đính kèm:
- hoi_chung_mach_vanh_cap_nhoi_mau_co_tim_khong_st_chenh_len_h.pdf