Hội chứng động mạch vành cấp - Tạ Mạnh Cường
Khuyến cáo về chẩn đoán, phân tầng nguy cơ, theo dõi về hình ảnh và nhịp tim ở bệnh
nhân nghi ngờ hội chứng động mạch vành cấp ST không chênh:
Phác đồ chẩn đoán nhanh loại trừ và xác định sau 2 XN lúc 0h và 1h được khuyến cáo sử
dụng nếu làm được xét nghiệm men tim troponin siêu nhạy. Làm lại XN tại thời điểm 3-6h
nếu 2 XN troponin này không kết luận được mà lâm sàng vẫn nghi ngờ HCĐMV cấp
làm giảm tỷ lệ tử vong và biến cố tim mạch so với trì hoãn điều trị được chứng minh trong thử nghiệm TIMACS1 1. Mehta SR, et al. The New England journal of medicine 2009;360:2165-75. • Đo liên tục mẫu máu tại các thời điểm khác nhau rất cần thiết để chẩn đoán NMCTC và để phân biệt bệnh tim cấp và mạn tính1 • ESC guidelines khuyến cáo kết hợp với đánh giá đầy đủ trong bối cảnh LS bao gồm ECG 12 chuyển đạo, thời gian theo dõi 6-9 giờ với các xét nghiệm cTn thường quy hay phác đồ loại trừ 3 giờ nếu dùng Troponin siêu nhạy1 Thời gian là sự sống Có thể chẩn đoán NMCTC an toàn trong thời gian ngắn hơn? 1. Hamm et al (2011). Eur Heart J 32:2999–3054. cTn: Cardiac troponin; ECG: Electrocardiogram; ESC: European Society of Cardiology 1 . 2. Các xét nghiệm Troponin thường quy1 2. Các xét nghiệm troponin siêu nhạy1 2. Có khả năng? 0 6 3 1 Thời gian kể từ khi nhập viện (giờ) Giảm thời gian chẩn đoán Faster rule-in Nhanh chóng điều trị đúng Faster rule-out Giảm quá tải ở khoa CC APACE1 & TRAPID-AMI? Nghiên cứu APACE: phác đồ 1 giờ với hsTnT Advantageous Predictors of Acute Coronary Syndrome Evaluation Others Observational zone 23% of patients (n = 101) Prevalence of AMI: 8% 0 h ≥52 ng/L or ∆1 h ≥5 ng/L Rule-in 17% of patients (n = 76) Specificity: 97% PPV: 84% 0 h <12 ng/L and ∆1 h <3 ng/L Rule-out 60% of patients (n = 259) Sensitivity: 100% NPV: 100% Nồng độ hsTnTn ở BN nhập viện khoa CC với TC đau ngực Proposed algorithm 1. Reichlin et al (2012). Arch Intern Med 172 (16):1211-8. Results 0 h: Presentation to the ED; ∆1 h: Absolute change of cTnT-hs within the first hour; AMI: Acute myocardial infarction; cTnT-hs: Cardiac Troponin T high-sensitive; NPV: Negative predictive value; PPV: Positive predictive value • NPV rất cao để loại trừ an toàn 60 % BN trong vòng 1 giờ 1 • Chẩn đoán xác định hoặc loại trừ 77 % BN trong vòng 1 giờ 1 Nghiên cứu APACE Tỷ lệ tử vong thấp ở BN loại trừ NMCT cấp * compared with patients in the rule-out group; CI, confidence interval; HR, hazard ratio Tỷ lệ sống còn 30 ngày theo phác đồ của hsTnT Rule-out (n=491) Observational zone (n=212) Rule-in (n=169) 100 98 96 94 92 90 0 10 20 30 Time (days) S u rv iv a l (% ) p<0.001 99.8% 98.6% 95.3% HR* for risk of death within 30 days: Rule-in group: 23.7 (95% CI: 3.0–189.2; p=0.003) Observational group: 6.9 (95% CI: 0.7–66.8; p=0.09) 30-day mortality: 0.2% in patients rule-out for AMI Reichlin et al. (2012), Arch Int Med; 172 (16):1211-8. Tỷ lệ TV thấp trong vòng 30 ngày ở nhóm rule-out (0.2%) Chứng thực sự an toàn cho tiếp cận xuất viện sớm Nghiên cứu “APACE revalidation” (2015) Xác định và loại trừ NMCT cấp an toàn và hiệu quả trong vòng 1h N/c tiến cứu phê chuẩn độ chính xác chẩn đoán của chiến lược loại trừ và xác định NMCT cấp trong vòng 1 giờ với high-sensitivity cardiac Troponin T. Reichlin T et al. CMAJ 2015 May 19;187(8):E243-52. Mục đích Để phê chuẩn phác đồ 1 giờ sử dụng hsTnT như trong cùng n/c APACE (2006- 2009), nhưng tuyển chọn BN mới (2009-2013) Dân số n/c 1714 BN có TC đau ngực khởi phát trong vòng 12 giờ nhập viện tại khoa CC từ APACE tại 6 trung tâm ở 3 quốc gia (CH, Italy, Spain) Dân số n/c sau cùng: 1320 BN có đo nồng độ hsTnT lúc nhập viện và sau 1 giờ Nghiên cứu “APACE revalidation” Reichlin T. et al., CMAJ. 2015, May Kết luận • Phác đồ 1 giờ với hsTnT có NPV cao (99.9%) để loại trừ NMCT cấp và PPV cao (78.2%) để xác định NMCT cấp • Hơn 3/4 BN được chẩn đoán chắc chắn trong vòng 1 giờ (76%) • Phác đồ 1 giờ tốt ngang với chiến lược lấy mẫu sau 2 giờ và tốt hơn phác đồ chuẩn hiện tại (SoC) • Tỷ lệ tử vong 30 ngày là 0% ở BN được loại trừ bởi phác đồ 1 giờ • Nghiên cứu độc lập này phê chuẩn cho những kết quả trong n/c 1st APACE (2006- 2009)1 • Phác đồ 1 giờ cho phép loại trừ an toàn và xác định NMCT cấp nhanh chóng 76% BN. • Vẫn cần phải n/c thêm để phê chuẩn cho chiến lược loại trừ an toàn đối với những BN nhập viện sớm (TRAPID-AMI) 1.Reichlin et al. (2012 ). Arch Intern Med 172 (16):1211-8 Reichlin et al. (2015). CMAJ May 19;187 (8):E243-52. 3.Mueller et al: Manuscript submitted for publication Multicenter Evaluation of a 0h/1h-Algorithm in the Diagnosis of Myocardial Infarction Using High-Sensitivity Cardiac Troponin T Christian Mueller, Evangelos Giannitsis, Michael Christ, Jorge Ordóñez-Llanos, Christopher R. deFilippi, James K. McCord, Richard Body, Mauro Panteghini, Tomas Jernberg, Mario Plebani, Franck Verschuren, John K. French, Robert H. Christenson, Silvia Weiser, Garnet Bendig, Peter Dilba, Bertil Lindahl, for the TRAPID-AMI Investigators High sensitivity cardiac Troponin T assay for RAPID rule-out of Acute Myocardial Infarction Ann Emerg Med. 10.1016/j.annemergmed. 2015.11.013 Nghiên cứu “TRAPID-AMI” Christian Mueller et al., Ann Emerg Med. 2015 Nov Nghiên cứu “TRAPID-AMI” Mục đích Để công nhận giá trị chẩn đoán chính xác của phác đồ 0/1-giờ sử dụng troponin T siêu nhạy (hsTnT) để loại trừ (rule- out) và xác định (rule-in) nhanh NMCT cấp ở bệnh nhân nhập viện sớm Thiết kế nghiên cứu • Dân số n/c: 1,458 trường hợp không chọn lọc nhập khoa CC 6 giờ từ lúc khởi phát triệu chứng nghi ngờ NMCTC để làm tăng thêm dân số nghiên cứu nhập viện sớm (<6 h after onset of chest pain)* • Loại 176 trường hợp (không thu thập đủ hoặc thời gian lấy mẫu máu không phù hợp, vi phạm tiêu chuẩn nhận bệnh hoặc kiểm tra lâm sàng không đầy đủ) • 1,282 bệnh nhân được tuyển chọn • Tiêu chuẩn loại trừ: suy thận giai đoạn cuối cần lọc thận, chấn thương, có thai, sốc điện hoặc khử rung tim trước khi tuyển chọn, CABG <1tháng hoặc NMCTC<3 tuần • Lấy máu lần đầu: lúc nhập khoa CC (0h) • Lấy máu sau: 1 giờ, 2 giờ và trễ hơn Mueller C et al (2015). Ann Emerg Med .In press * Thời gian trung bình từ lúc khởi phát đau ngực hoặc mức cao nhất cho đến khi nhập khoa CC là 1.8h (IQR 1.0h- 2.9h) và thời trung bình từ lúc khởi phát đau ngực cho đến khi lấy máu lần đầu là 3.4h (IQR 2.1h-6h) 12 trung tâm ở 3 châu lục Mueller C et al (2015). Ann Emerg Med .In press TRAPID-AMI: study sites Nghiên cứu “TRAPID-AMI” Phương pháp • Chẩn đoán sau cùng được quyết định bởi hai BS chuyên khoa tim mạch độc lập dựa theo định nghĩa toàn cầu về NMCT sử dụng tất cả các thông tin lâm sàng và dùng xét nghiệm Siemens cTnI-ultra (cTnT-hs trong APACE) • cTnI-ultra được sử dụng để phán xử nhằm mục đích mù tuyệt đối với kết quả hsTnT • Giá trị ngưỡng bách phân vị thứ 99th: 40 ng/L với 20 ng/L biến đổi tuyệt đối trong gđ nghiên cứu • Người đưa ra quyết định chẩn đoán không được biết kết quả hsTnT • Theo dõi bệnh nhân: 1 tuần, 30 ngày, 12 tháng Kết cục • Chính: Giá trị dự báo âm tính (NPV) và độ nhạy (sensitivity) của phác đồ hsTnT 0/1-giờ để loại trừ (rule-out) NMCTC • Phụ: • Giá trị dự báo dương tính (PPV) và độ đặc hiệu (specificity) của phác đồ hsTnT 1-giờ để chẩn đoán xác định (rule-in) NMCTC • Phần trăm bệnh nhân được phân chia vào vùng quan sát (observational zone) • Hiệu quả đối với nhóm BN nhập viện sớm: khởi phát đau ngực 2 giờ) • Tỷ lệ tử vong sau 30 ngày và 1 năm NPV: Negative predictive value PPV: Positive predictive value Mueller C et al (2015). Ann Emerg Med .In press Nghiên cứu “TRAPID-AMI” Phác đồ 1-giờ có NPV rất cao ở tất cả các phân nhóm Very early presenters Forest plot indicating negative predictive value (NPV) of the cTnT-hs 0h/1h-algorithm in study subgroups Mueller C et al (2015). Ann Emerg Med .In press Nghiên cứu “TRAPID-AMI” Tỷ lệ TV thấp ở nhóm BN được loại trừ NMCT cấp Kaplan Meier curves for the cumulative mortality according to classification provided by the cTnT-hs 1-hour algorithm Tỷ lệ tử vong 30 ngày thấp ở nhóm loại trừ (0.1%) xác nhận sự an toàn cho tiếp cận xuất viện sớm này Mueller et al. Manuscript submitted for publication 30-day mortality 0 0 5 10 15 20 30 Ngày từ lúc nhập khoa Cấp cứu 10 8 6 4 2 M o rt al it y (% ) 25 p < 0.001 30-day mortality: 0.1% in patients rule-out for AMI 2.7% Rule in (n = 184) 0.7% Observ. Zone (n = 285) 0.1% Rule out (n = 813) Hiệu quả của phác đồ chẩn đoán nhanh NMCT cấp trong 1h Nồng độ hsTnT ở BN đau ngực cấp tại khoa CC APACE-2012 Proposed algo1, 2 countries, late presenters, n=436 (validation cohort) 60% of patients (n=259), NPV: 100% 23% of patients (n=101) Prevalence of AMI: 8% 17% of patients (n=76) PPV: 84% 0 h <12 ng/L and ∆1 h <3 ng/L Rule out Others Observational zone 0 h ≥52 ng/L or ∆1 h ≥5 ng/L Rule in APACE-2015 Prospective trial2, 3 countries, late presenters, n=1320 60% of patients (n=786), NPV: 99.9% 24% of patients (n=318) Prevalence of AMI: 19% 16% of patients (n=216) PPV: 78.2% TRAPID-AMI Prospective trial3, 9 countries, early presenters, n=1282 NPV, negative predictive value PPV, positive predictive value 63.4% of patients (n=813), NPV: 99.1% Sensitivity: 96.7% 22.2% of patients (n=285) Prevalence of AMI: 22.5% 14.4% of patients (n=184) PPV: 77.2% Specificity: 96.1% 1. Reichlin T et al (2012). Arch Intern Med 172:1211-8 2. Reichlin T et al (2015). CMAJ 187: E243–E52 3. Mueller C et al (2015). Ann Emerg Med .In press Kết luận 1. hs-TnT có thể chẩn đoán sớm NMCT so với các Troponin thường quy và rút ngắn ≈ 3 giờ đối với những người nhập viện sớm tại khoa. 2. Phác đồ mới đây sử dụng hs-TnT có khả năng cho phép chẩn đoán xác định & loại trừ an toàn trong 1 giờ (TRAPID-AMI, một nghiên cứu đánh giá đa trung tâm của Roche). 3. Phác đồ 1 giờ giúp chẩn đoán loại trừ an toàn và xác định chắc chắn 3/4 bệnh nhân đau ngực cấp nhập viện khoa cấp cứu. Xin trân trọng cảm ơn!
File đính kèm:
- hoi_chung_dong_mach_vanh_cap_ta_manh_cuong.pdf