Hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới và một số vấn đề lưu ý
Trong hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới của doanh
nghiệp nước ngoài tại Việt Nam là xu hướng tất yếu. Dịch vụ kế toán tại Việt Nam trở thành thị
trường tiềm năng đối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán nước ngoài. Nhằm giúp các
đối tượng liên quan có tham gia vào hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam
nắm rõ các quy định mới nhất, bài viết hệ thống lại một số quy định đáng lưu ý vừa mới hoặc sắp
có hiệu lực trong thời gian tới.
doanh dịCh vụ kẾ toán tại việt nam Có tham gia LiÊn danh với doanh nghiệp kinh doanh dịCh vụ kẾ toán nướC ngoài sTT Trách nhiệm 1 Lưu trữ toàn bộ hồ sơ cung cấp dịch vụ kế toán đã thực hiện liên danh để cung cấp cho cơ quan chức năng khi được yêu cầu 2 Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả cung cấp dịch vụ kế toán và có trách nhiệm giải trình với các cơ quan chức năng về kết quả cung cấp dịch vụ kế toán, hồ sơ cung cấp dịch vụ kế toán và các vấn đề khác phát sinh từ việc liên danh với doanh nghiệp dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán 3 Báo cáo Bộ Tài chính định kỳ 6 tháng một lần về tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp dịch vụ kế toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới phát sinh trong kỳ theo mẫu báo cáo do Bộ Tài chính quy định 4 Chịu sự kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toán hàng năm theo quy định của Bộ Tài chính Nguồn: Nghị định số 174/2016/NĐ-CP TÀI CHÍNH - Tháng 4/2018 69 quy định khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam. Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng đối với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không thực hiện liên danh với DN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam. Bên cạnh đó, DN sẽ phải chịu hình thức xử phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam trong thời gian từ 06 tháng đến 12 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 30 của Nghị định này. Thứ ba, xử phạt hành vi vi phạm về nghĩa vụ của DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam: Theo Nghị định số 41/2018/NĐ-CP, phạt cảnh cáo đối với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện một trong các hành vi sau: Thông báo cho Bộ Tài chính chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định khi không đảm bảo một trong các điều kiện quy định để được cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam; Nộp BCTC hàng năm, văn bản nhận xét, đánh giá của cơ quan quản lý hành nghề dịch vụ kế toán nơi DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đóng trụ sở chính về tình hình thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán và các quy định pháp luật khác cho Bộ Tài chính chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định; Nộp báo cáo về tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới phát sinh tại Việt Nam cho Bộ Tài chính chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định. Đồng thời, DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài vi phạm một trong các hành vi sau sẽ bị phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng: Thông báo cho Bộ Tài chính chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định khi không đảm bảo một trong các điều kiện quy định để được cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam; Nộp BCTC hàng năm, văn bản nhận xét, đánh giá của cơ quan quản lý hành nghề dịch vụ kế toán nơi DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đóng trụ sở chính về tình hình thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán và các quy định pháp luật khác cho Bộ Tài chính chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định; Báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc nộp báo cáo về tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam cho Bộ Tài chính chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định. Ngoài ra, phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện một trong các hành vi sau: Không thông báo cho Bộ Tài chính khi không đảm bảo một trong các điều kiện quy định để được cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới; Không nộp BCTC hàng năm, văn bản nhận xét, đánh giá của cơ quan quản lý hành nghề dịch vụ kế toán nơi DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đóng trụ sở chính về tình hình thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán và các quy định pháp luật khác cho Bộ Tài chính theo quy định; Không báo cáo, báo cáo không đúng thực tế về tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam. Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng đối với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện một trong các hành vi sau: Thực hiện các hành vi bị nghiêm cấm hoặc cung cấp dịch vụ kế toán khi thuộc các trường hợp không được cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định; Không tuân thủ chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán Việt Nam khi thực hiện cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam; Không báo cáo, giải trình cho các cơ quan chức năng của Việt Nam các nội dung liên quan đến việc cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam. Bên cạnh đó, DN sẽ cũng bị hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam trong thời gian từ 03 tháng đến 06 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt Bảng 3: mỨC Xử phạt hành vi vi phạm qUy định về điềU kiện CUng CẤp dịCh vụ kẾ toán qUa BiÊn giới sTT Mức phạt (triệu đồng) Hành vi vi phạm 1 10-20 Tẩy xóa, sửa chữa hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam 2 40-50 Giả mạo hồ sơ đề nghị đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam Tiếp tục kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam khi đã tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh dịch vụ kiểm toán, bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ kiểm toán hoặc đã bị thu hồi Giấy chứng nhận Nguồn: Nghị định số 41/2018/NĐ-CP 70 KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN có hiệu lực thi hành đối với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 31 của Nghị định này. Thứ tư, xử phạt hành vi vi phạm về nghĩa vụ của DN kinh doanh dịch vụ kế toán khi liên danh với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam: Từ ngày 01/5/2018, DN kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam khi thực hiện một trong các hành vi sau sẽ bị phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng: Lưu trữ không đầy đủ hồ sơ dịch vụ kế toán của hợp đồng liên danh với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam; Cung cấp không đầy đủ, không đúng thời hạn quy định theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về hồ sơ của hợp đồng liên danh với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam; Giải trình không đầy đủ, không đúng thời hạn quy định với các cơ quan có thẩm quyền về hồ sơ của hợp đồng liên danh với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam. Bên cạnh đó, phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với DN kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam khi thực hiện một trong các hành vi sau: Không lưu trữ hồ sơ liên quan đến hợp đồng liên danh với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam; Không cung cấp hồ sơ liên quan đến hợp đồng liên danh với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; Không giải trình cho các cơ quan có thẩm quyền về hồ sơ liên quan đến hợp đồng liên danh với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam; Không báo cáo cho Bộ Tài chính tình hình thực hiện liên danh với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới theo quy định. Về hình thức xử phạt bổ sung, DN sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán trong thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối với DN kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam khi thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 32. Tài liệu tham khảo: 1. Quốc hội (2015), Luật Kế toán; 2. Chính phủ (2018), Nghị định số 41/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập; 3. Chính phủ (2016), Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 quy định một số điều của Luật Kế toán; 4. ThS. Nguyễn Thị Mai Hiên (2017), Hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới của DN nước ngoài, Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 2/2017; 5. Một số website: mof.gov.vn, thuvienphapluat.vn, tapchitaichinh.vn Tiền thuế là của dân, do dân đóng góp để phục vụ lợi ích của nhân dân Bảng 4: mỨC Xử phạt hành vi vi phạm qUy định về phương thỨC CUng CẤp dịCh vụ qUa BiÊn giới sTT Mức phạt (triệu đồng) Hành vi vi phạm 1 10-20 Thanh toán và chuyển tiền liên quan đến cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới không theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam Không giao kết hợp đồng kiểm toán theo quy định của pháp luật Việt Nam khi cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới Không lập hợp đồng liên danh khi cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới theo quy định 2 20-30 DN kiểm toán tại Việt Nam thực hiện liên danh với DN nước ngoài không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới theo quy định khi cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam DN kiểm toán nước ngoài thực hiện liên danh với DN tại Việt Nam không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định khi cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam 3 30-40 Không thực hiện liên danh với DN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán khi cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam Nguồn: Nghị định số 41/2018/NĐ-CP
File đính kèm:
- hoat_dong_cung_cap_dich_vu_ke_toan_qua_bien_gioi_va_mot_so_v.pdf