Hở van động mạch chủ: Đánh giá trên siêu âm 2D-Doppler thành ngực - Nguyễn Thị Hải Yến
MỤC TIÊU
1. Chẩn đoán xác định hở chủ
2. Chẩn đoán mức độ hở chủ
3. Chẩn đoán nguyên nhân, cơ chế hở chủ, các tổn
thương đi kèmNỘI DUNG
1. Giới thiệu chung
2. Sinh bệnh học của hở VĐMC
3. Chẩn đoán xác định hở VĐMC (HoC)
4. Chẩn đoán mức độ HoC
5. Nguyên nhân, cơ chế HoC và Tổn thương phối
hợp
chủ nhiều không triệu chứng - Bệnh lý calci hóa van - VĐMC 2 lá van - Giãn gốc ĐMC or ĐMC lên - Bệnh van tim do thấp - VNTMNK gây ra đóng lá van bất thường hoặc thủng van Hở chủ nhiều: -JW ≥ 65% LVOT -VC > 0,6 cm -Dòng phụt ngược toàn tâm trương ở đoạn gần ĐMC bụng -Rvol ≥ 60ml/nhịp -RF ≥ 50% -ERO ≥ 0.3 cm2 -Trên chụp mạch: MĐ 3+ - 4+ -Giãn buồng thất trái - C1: EF bình thường (≥ 50% và Dd ≤ 50mm - C2: EF < 50% hoặc Dd > 50 mm hoặc Dd index > 25 mm/m2 - Không. Test gắng sức dung nạp tốt với gs không gây triệu chứng 4. Siêu âm chẩn đoán mức độ hở chủ Các mức độ của hở chủ mạn: G Đ Định nghĩa Giải phẫu van Huyết động tại van Hậu quả của huyết động Triệu chứng D Hở chủ nhiều triệu chứng - Bệnh lý calci hóa van - VĐMC 2 lá van - Giãn gốc ĐMC or ĐMC lên - Bệnh van tim do thấp - TS VNTMNK gây ra đóng lá van bất thường hoặc thủng van Hở chủ nhiều: -JW ≥ 65% LVOT -Dòng hở (VC) > 0,6 cm -Dòng phụt ngược toàn tâm trương ở đoạn gần ĐMC bụng -Rvol ≥ 60ml/nhịp -RF ≥ 50% -ERO ≥ 0.3 cm2 -Trên chụp mạch: MĐ 3+ - 4+ -Giãn buồng thất trái TRC HOC nặng có thể gặp ngay cả khi EF bình thường, EF giảm nhẹ - vừa hoặc EF giảm nhiều (< 40%) Giãn thất trái mức độ vừa – nhiều Khó thở khi gắng sức hoặc đau ngực hoặc triệu chứng suy tim nặng * Guideline AHA/ACC 2014: hướng dẫn xử trí những bệnh lý van tim 4. Siêu âm chẩn đoán mức độ hở chủ Siêu âm Doppler màu: phần biệt 3 thông số: -Vùng hội tụ của dòng màu đoạn gần = diện tích dòng tăng tốc trên lỗ van - ĐK dòng hở chủ tại gốc (vena contracta) = vị trí hẹp nhất và vận tốc dòng chảy cao nhất của dòng hở tại lỗ van. -ĐK dòng hở chủ: (Jet width) Là vị trí của dòng hở sau lỗ van(ngay sau vị trí đo VC). Thường so sánh tương quan với ĐK ĐRTT Phân biệt 2 vị trí đo VC và JW 4. Siêu âm chẩn đoán mức độ hở chủ ĐK dòng HOC tại gốc (Vena contracta): mặt cắt trục dọc cạnh ức. - Xác định vị trí hội tụ của dòng hở - Thu hẹp sector màu - Dùng Mode - zoom cho vùng này - Nyquist scale màu: 50-65 cm/s - Là ĐK hẹp nhất của dòng màu ngang mức van ĐMC ở phía ĐRTT - < 0.3 cm hở nhẹ, ≥ 0.6cm hở nhiều - Ảnh hưởng: Có nhiều dòng hở, không lấy được vị trí hội tụ như mong đợi, biến dạng lỗ van ĐMC 4. Siêu âm chẩn đoán mức độ hở chủ ĐK dòng hở chủ (Jet Width): ở mặt cắt trục dọc cạnh ức. - Đo ngay vị trí gần với điểm hội tụ của dòng hở, trong khoảng 1 cm từ VĐMC - Tỷ số ĐK dòng HOC/ĐRTT 65% HOC nhiều 4. Siêu âm chẩn đoán mức độ hở chủ PISA (Proximal Isovelocity Surface Area) (PP dòng hội tụ) •Vận tốc dòng máu tăng dần lên khi đến gần lỗ hẹp và tăng cao nhất tại lỗ hẹp •Vận tốc dòng máu tại các điểm cách đều lỗ thì đều bằng nhau và tạo thành các lớp đồng vận tốc (Isovelocity) •Các lớp đồng vân tốc hội tu trứoc lỗ hẹp thành khối nửa bán cầu – Phưong pháp dòng hội tụ ( Flow convergence) – phưong pháp nửa bán cầu (Hemistephic) Ít phổ biến như đo HOHL 4. Siêu âm chẩn đoán mức độ hở chủ PISA (Proximal Isovelocity Surface Area) • Cách đo: mặt cắt 3 hoặc 5 buồng tại mỏm hoặc trục dọc cạnh ức • Sử dụng doppler màu • Chọn Mode – zoom • Dịch chuyển baseline để thu được hình bán cầu PISA • Đo bán kính bán cầu vùng aliasing • Dùng Doppler liên tục đo phổ hở chủ Tính được diện tích lỗ hở hiệu dụng (EROA) và thể tích dòng hở (RV) EROA ≥ 30 mm2 hoặc RV ≥ 60 ml HOC nhiều 4. Siêu âm chẩn đoán mức độ hở chủ PISA (Proximal Isovelocity Surface Area) • Cách đo: 4. Siêu âm chẩn đoán mức độ hở chủ PISA (Proximal Isovelocity Surface Area) - Hạn chế: Những đường viền đồng thể tích khi ước lượng vị trí lỗ ước lượng lưu lượng dòng chảy thấp hơn thực tế - Vị trí quả cầu bị có thể bị méo - Lỗi do đo đạc đường kính khối cầu: khi sai 10% Đk sai 21% lưu lượng dòng chảy Lưu ý: PP PISA có thể đánh giá dòng hở chủ trung tâm hoặc lệch tâm. Khi dòng hở chủ lệch tâm khuyến cáo nên sử dụng mặt cắt trục dọc cạnh ức để đánh giá vùng hội tụ 4. Siêu âm chẩn đoán mức độ hở chủ Dopper liên tục: Lấy phổ hở chủ thì tâm trương ở mặt cắt 5 buồng tại mỏm hoặc mặt cắt trục dọc 3 buồng tại mỏm -Đo thông số thời gian bán giảm áp lực (PHT – Pressure haft time) PHT > 500 ms HOC nhẹ; PHT < 200 ms HOC nhiều -Nhược điểm PHT: ảnh hưởng bởi các thuốc giãn mạch và hở chủ cấp làm tăng nhanh áp lực cuối tâm trương thất trái 4. Siêu âm chẩn đoán mức độ hở chủ Dopper xung: - Thể tích hoặc phân suất dòng hở (RV or RF): + Không HOHL: SV hệ thống được tính tại vị trí VHL + HOHL lá đáng kể SV được tính tại vị trí van ĐMP + Khi RV ≥ 60ml, RF ≥ 50% HOC nhiều + Hạn chế: Không tính được khi có dòng shunt trong tim Sai số “nhạy cảm” khi đo ĐK ĐRTT, VTI 4. Siêu âm chẩn đoán mức độ hở chủ Dopper xung: -Dòng phụt ngược tâm trương tại ĐMC xuống (hoặc ĐM ngoại biên) + Lấy ở mặt cắt trên hõm ức hoặc mặt cắt dưới mũi ức (ĐMC bụng) + Vận tốc cuối tâm trương tại ĐMC xuống ≥ 20cm/s HOC nhiều 4. Siêu âm chẩn đoán mức độ hở chủ Dopper xung: -Dòng phụt ngược tâm trương tại ĐMC xuống (hoặc ĐM ngoại biên) + Là dấu hiệu quan trọng cho thấy HOC nhiều nếu có dòng phụt ngược toàn tâm trương ở ĐMC Xuống. + Nếu quan sát thấy dòng phụt ngược ở đoạn gần ĐMC bụng (từ mặt cắt dưới mũi ức) HOC nhiều (độ nhạy 100%, Độ đặc hiệu 97%) + Hạn chế: Dương tính giả nếu có tồn tại ống động mạch HOC nhiều Bình thường ĐMC bụng 4. Siêu âm chẩn đoán mức độ hở chủ Các mức độ của hở chủ mạn: GD HoC Nhẹ Vừa Nhiều ĐKHoC/ĐRTT (%) < 24 25 - 64 ≥ 65 ĐK dòng HOC tại gốc (VC) (cm) 0.3 0.3-0.6 > 0.6 PHT (ms) > 500 200 - 500 ≤ 200 RVol (ml/nhịp) < 30 30-60 ≥ 60 RF (%) < 30 30 - 50 ≥ 50 ERO (cm2) < 0.1 0.1-0.3 ≥ 0.3 V cuối tâm trương tại ĐMCX (cm/s) < 10 10-20 ≥ 20 * Guideline AHA/ACC 2014/ESC 2014 5. Nguyên nhân, Cơ chế hở chủ và Tổn thương phối hợp Hở chủ mạn tính nguyên nhân thường do bệnh lý lá van hoặc do giãn vòng van. Ở các nước đang phát triển: thấp tim - Ở các nước phát triển: giãn vòng van, van động mạch chủ chỉ có hai lá van và bệnh lý calci hóa van ĐMC Nguyên nhân HoC được chia 3 nhóm: Bất thường lá van ĐMC: - Nhiễm trùng: VNTMNK, Thấp tim - Bệnh bẩm sinh: Van ĐMC hai lá van - Viêm: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp, hội chứng Behcet - Thoái hóa: Thoái hóa nhầy, calci hóa van do tuổi - Khác: chấn thương, sau sửa van, do thuốc, ung thư Bất thường gốc ĐMC - Giãn gốc ĐMC: HC Marfan, viêm ĐMC do giang mai, Viêm ĐMC vô căn, hội chứng Ehler- Danlos, Viêm hê thống và tổn thương sụn (relapsing polychondritis - Mất điểm bám mép van: lóc tách ĐMC, chấn thương, TLT Tăng hậu gánh - THA hệ thống không kiểm soát - Hẹp dưới van ĐMC (trong HC William) - Hẹp eo ĐMC Nguyên nhân hở chủ Bệnh van tim Giãn gốc ĐMC Calci van ĐMC X Thoái hóa nhầy X Bệnh tim bẩm sinh: -Van ĐMC 2 lá van -TLT (phần phễu hoặc phần màng) -Giãn xoang valsava -Thủng lá van * X X X X - Bệnh tim do thấp X * Có thể gặp trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn hoặc thoái hóa nhầy Nguyên nhân hở chủ Bệnh van tim Giãn gốc ĐMC Bệnh lý di truyền: -Hội chứng Marfan -Giãn động mạch chủ có tính gia đình - Hôi chứng Ehler- Danlos -Lắng đọng khoáng vào các mô (hồi chứng Strandberg) X X X X Rối loạn miễn dịch dạng thấp hệ thống: -Viêm tế bào khổng lồ -Viêm mạch Takayasu -Viêm cột sống dính khớp -Thấp khớp -Lupus ban đỏ hệ thống -Hội chứng kháng phospholipid X X X X X X X Bệnh van tim do thuốc (thuốc điều trì béo phì Fenfluramine) X Nguyên nhân hở chủ Bệnh van tim Giãn gốc ĐMC Nhiễm trùng: -Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn -Viêm động mạch chủ nhiễm khuẩn (giang mai) X X Lóc tách ĐMC X X Tăng huyết áp X Chấn thương (gây lóc tách ĐMC hoặc tổn thương van ĐMC X X Các nguyên nhân di truyền và măc phải gây ra giãn vòng van ĐMC X Phân loại chức năng HOC theo Carpentier • Type I: Giãn bất kì thành phần nào của gốc ĐMC (vòng van, xoang valsava, và ST) với lá van bình thường • Type II: Sa van hoặc thủng bờ tự do của lá van gây ra dòng hở lệch tâm Type IIa: Do sa van: gây phổ hở chủ lệch tâm - Sa hoàn tòan lá van vào thất trái (Cusp flail) - Sa 1 phần lá van - Sa toàn bộ lá van Type IIb: Thủng bờ tự do của lá van gây ra phổ hở chủ lệch tâm • Type III: Hạn chế vận động van do tổn thương mô lá van (Tổn thương van do thấp tim, do calci hóa nặng, do VNTMNK) Phân loại mức độ calci hóa van ĐMC Độ 1: Không calci Độ 2: những nốt Calci hóa nhỏ Độ 3: Nhiều nốt calci lớn gây hạn chế di động lá van Độ 4: Calci nặng tất cả các lá van gây hạn chế di động lá van. Hình ảnh siêu âm HoC ở một số bệnh lý VĐMC 2 lá van: thường chia 3 type Hình ảnh siêu âm HoC ở một số bệnh lý VĐMC 4 lá van: Hình ảnh siêu âm HoC ở một số bệnh lý HoC với giãn ĐMC lên: Một số kĩ thuật mới - Đánh giá hở chủ trên siêu âm 3D – TTE, 3D - TEE Set-up phổ màu để tránh sai số: - Colour scale: 50-60cm/s hoặc mức giới hạn cao nhất mà máy cho phép (giảm Nyquist giảm kích thước dòng hở) Colour gain: hiệu chỉnh step by step để giảm nhiễu về âm Ví dụ: References 1. European Association of Echocardiography recommendations for the assessment of valvular regurgitation. Part 1: aortic and pulmonary regurgitation (native valve disease) (2014) 2. Association Between Bicuspid Aortic Valve Phenotype and Patterns of Valvular Dysfunction and Bicuspid Aortopathy; JACC, Vol 6, No 2; 2013 3. Bicuspid Aortic Valve Disease, Journal of the American College of Cardiology; Vol. 55, No. 25, 2010 4. Uptodate, Echocardiographic evaluation of the aortic valve (2016) 5. AHA/ACC guideline for the management of patients with valvular heart disease (2014). C4 VIỆN TIM MẠCH XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
File đính kèm:
- ho_van_dong_mach_chu_danh_gia_tren_sieu_am_2d_doppler_thanh.pdf