Hàm đa thức - Chương 1: Một số vấn đề về đa thức và hàm số
3. Các loại sai số: Trong việc thiết lập và giải các bài toán thực tế ta thường gặp các loại sai số. Giả sử ta xét bài toán A nào đó. Nghiên cứu các quy luật liên hệ giữa các đại lượng trong bài toán đẫn đến phương trình có dạng tổng quát :
y = Bx
Trong đó : x - đại lượng đã biết
y - đại lượng chưa biết
B - quy luật biến đổi từ x sang y
Bài toán thực tế thường rất phức tạp. Để đơn giản và có thể diễn đạt nó bằng toán học, người ta đưa ra một số giả thiết không hoàn toàn chính xác để nhận được phương trình trên.
Vì vậy nếu gọi y1 là giá trị đúng của y thì khi đó y y1. Giá trị | y - y1| được gọi là sai số giả thiết của bài toán.
Do x là số liệu ban đầu của bài toán,thu được từ đo lường,thí nghiệm nên nó chỉ là giá trị gần đúng. Sai số này được gọi là sai số của các số liệu ban đầu.
Để giải gần đúng phương trình trên ta thường thay B bằng C hay x bằng t để phương trình đơn giản hơn và có thể giải được. Bằng cách đó ta tìm được y2 gần đúng với y. Giá trị | y2 - y| được gọi là sai số phương pháp của bài toán.
Cuối cùng khi thực hiện các phép tính ta thường thu gọn các kết quả trung gian hay kết quả cuối cùng nên đáp số của bài toán là y3. Giá trị |y3-y| là sai số tính toán.
Trong phần này chúng ta quan tâm tới sai số phương pháp.
g một bài toán có thể có nhiều phương pháp tính khác nhau. Một phương pháp tính được coi là tốt nếu nó đạt các yêu cầu sau: - phương pháp tính được biểu diễn bằng một dãy hữu hạn các bước tính cụ thể. Các bước tính toán cụ thể này của phương pháp tính được gọi là thuật toán. Thuật toán càng đơn giản càng tốt. - đánh giá được sai số và sai số càng nhỏ càng tốt. - thuật toán thực hiện được trên máy điện toán và thời gian chạy máy ít nhất 3. Các loại sai số: Trong việc thiết lập và giải các bài toán thực tế ta thường gặp các loại sai số. Giả sử ta xét bài toán A nào đó. Nghiên cứu các quy luật liên hệ giữa các đại lượng trong bài toán đẫn đến phương trình có dạng tổng quát : y = Bx Trong đó : x - đại lượng đã biết y - đại lượng chưa biết B - quy luật biến đổi từ x sang y Bài toán thực tế thường rất phức tạp. Để đơn giản và có thể diễn đạt nó bằng toán học, người ta đưa ra một số giả thiết không hoàn toàn chính xác để nhận được phương trình trên. Vì vậy nếu gọi y1 là giá trị đúng của y thì khi đó y ¹ y1. Giá trị | y - y1| được gọi là sai số giả thiết của bài toán. Do x là số liệu ban đầu của bài toán,thu được từ đo lường,thí nghiệm nên nó chỉ là giá trị gần đúng. Sai số này được gọi là sai số của các số liệu ban đầu. Để giải gần đúng phương trình trên ta thường thay B bằng C hay x bằng t để phương trình đơn giản hơn và có thể giải được. Bằng cách đó ta tìm được y2 gần đúng với y. Giá trị | y2 - y| được gọi là sai số phương pháp của bài toán. Cuối cùng khi thực hiện các phép tính ta thường thu gọn các kết quả trung gian hay kết quả cuối cùng nên đáp số của bài toán là y3. Giá trị |y3-y| là sai số tính toán. Trong phần này chúng ta quan tâm tới sai số phương pháp. 4. Xấp xỉ và hội tụ: Xét bài toán y = Bx Giả sử y là nghiệm đúng của bài toán mà ta chưa biết. Bằng phương pháp nào đó ta lấy y1 thay cho y và khi đó y1 gọi là xấp xỉ thứ nhất của nghiệm và viết : y1 » y Cũng bằng phương pháp tương tự, ta xây dựng được một dãy các xấp xỉ y1,y2,y3,..yn. Nếu ta có : thì ta nói dãy xấp xỉ hội tụ tới nghiệm y. §2. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA ĐA THỨC 1. Sơ đồ Horner: Giả sử chúng ta cần tìm giá trị của một đa thức tổng quát dạng: P(x) = a0xn + a1xn - 1 + a2xn - 2 +....+ an (1) tại một trị số x nào đó. Trong (1) các hệ số ai là các số thực đã cho. Chúng ta viết lại (1) theo thuật toán Horner dưới dạng: P(xo) = (...((a0x + a1)x+ a2x)+...+ an -1 )x + an (2) Từ (2) ta nhận thấy : P0 = a0 P1 = P0x + a1 P2 = P1x + a2 P3 = P2x + a3 .................. P(x) = Pn = Pn-1x + an Tổng quát ta có : Pk = Pk-1x + ak với k = 1, 2...n ; P0 = a0 Do chúng ta chỉ quan tâm đến trị số của Pn nên trong các công thức truy hồi về sau chúng ta sẽ bỏ qua chỉ số k của P và viết gọn P := Px + ak với k = 0...n.Khi ta tính tới k = n thì P chính là giá trị cần tìm của đa thức khi đã cho x. Chúng ta thử các bước tính như sau : Ban đầu P = 0 Bước 0 k = 0 P = ao Bước 1 k = 1 P = aox + a1 Bước 2 k = 2 P = (aox + a1)x + a2 ................................. Bước n-1 k = n - 1 P = P(xo) = (...((aox + a1)x+a2x)+...+an-1)x Bước n k = n P = P(xo) = (...((aox + a1)x+a2x)+...+an-1)x + an Sau đây là chương trình thực hiên thuật toán trên Chương trình 1-1 #include #include #define m 10 void main(void) { int k,n; float p,x; float a[m]; clrscr(); printf("\nCho bac cua da thuc n = "); scanf("\%d",&n); printf("Vao cac he so a:\n"); for (k=1;k<=n+1;k++) { printf("a[%d] = ",k-1); scanf("%f",&a[k]); }; printf("Cho gia tri x = "); scanf("%f",&x); p=0.0; for (k=1;k<=n+1;k++) p=p*x+a[k]; printf("Tri so cua da thuc P tai x =%.2f la :%.5f",x,p); getch(); } 2. Sơ đồ Horner tổng quát: Giả sử chúng ta có đa thức : Pn(x) = a0xn + a1xn - 1 + a2xn - 2 +....+ an (1) Khai triển Taylor của đa thức tại x = xo có dạng : (2) Mặt khác chúng ta có thể biến đổi đa thức về dạng : Pn(x) = (x - xo)Pn-1(x) + Pn(xo) (3) Trong đó Pn-1(x) là đa thức bậc n - 1 và có dạng : Pn-1 (x) = boxn-1 + bo-1xn - 2 + b2xn - 3 +....+ bn-1 (4) Thuật toán để tìm các hệ số nhận được bằng cách so sánh (1) và (3) : bo = ao bi = ai + bi-1xo bn = Pn(xo) So sánh (2) và (3) ta có : hay : và khi chia hai vế cho (x - x0) ta nhận được : (5) So sánh (4) và (5) ta nhận được kết quả : Trong đó Pn-1(x) lại có thể phân tích giống như Pn(x) dạng (3) để tìm ra Pn-1(xo). Quá trình này được tiếp tục cho đến khi ta tìm hết các hệ số của chuỗi Taylor của Pn(x) Tổng quát thuật toán thể hiện ở bảng sau: Pn(x) ao a1 a2 a3 ... an-1 an x = xo 0 boxo b1xo b2xo bn-2xo bn-1xo P+-1(x) bo b1 b2 b3 ... bn-1 bn = Pn(xo) Để hiểu rõ hơn chúng ta lấy một ví dụ cụ thể sau: Khai triển đa thức sau tại x0 = 2 P(x) = x5 - 2x4 + x3 -5x + 4 Ta lập bảng tính sau : 2 1 -2 1 0 -5 4 0 2 0 2 4 2 2 1 0 1 2 -1 2 = P(2)/0! 0 2 4 10 24 2 1 2 5 12 23 = P'(2)/1! 0 2 8 26 2 1 4 13 38 = P"(2)/2! 0 2 12 2 1 6 25 = P"'(2)/3! 0 2 2 1 8 = P""(2)/4! 0 1 = P""'(2)/4! Như vậy : Pn(x) = (x - 2)5 + 8(x - 2)4 + 25(x - 2)3 + 38(x - 2)2 + 23(x - 2) + 2 Chương trình sau dùng để xác định các hệ số của chuỗi Taylor của đa thức P(x) tại x0 = 2. Chương trình 1-2 #include #include #define m 10 void main(void) { float a[m],b[m],c[m]; int n,i,j,k; float x; clrscr(); printf("Cho bac cua da thuc n = "); scanf("%d",&n); printf("Cho gia tri x = "); scanf("%f",&x); printf("Vao cac he so a\n"); for (k=n;k>=0;k--) { printf("a[%d] = ",n-k); scanf("%f",&a[k]); } printf("\n"); b[n] = a[n]; c[n] = a[n]; for (k=0;k<=n-1;k++) { for (i=n-1;i>=k;i--) b[i] = b[i+1]*x + a[i]; c[k] = b[k]; for (j=n;j>=k+1;j--) a[j] = b[j]; } printf("\nSo do Horner tong quat"); printf("\nKhai trien tai x = %.4f\n",x); for (k=n;k>=0;k--) printf("%10.4f\t",c[k]); getch(); } §3. CÁC PHÉP TÍNH TRÊN ĐA THỨC 1. Phép cộng hai đa thức: Giả sử chúng ta có hai đa thức A(x) bậc n và B(x) bậc m với n > m. Khi cộng hai đa thức này, chúng ta cộng lần lượt các hệ số cùng bậc của chúng với nhau. Ta có chương trình sau : Chương trình 1-3 #include #include #define t 10 void main(void) { int k,n,m; float a[t],b[t],c[t]; clrscr(); printf("Cho bac cua da thuc A n = "); scanf("%d",&n); printf("Vao cac he so a\n"); for (k=1;k<=n+1;k++) { printf("a[%d] = ",k-1); scanf("%f",&a[k]); } printf("Cho bac cua da thuc B m = "); scanf("%d",&m); printf("Vao cac he so b\n"); for (k=1;k<=m+1;k++) { printf("b[%d] = ",k-1); scanf("%f",&b[k]); } printf("\n"); for (k=1;k<=n+1;k++) if (k<=n-m) c[k] = a[k]; else c[k] = a[k] + b[k-n+m]; printf("Cac he so cua da thuc tong C la :\n"); for (k=1;k<=n+1;k++) printf("%.4f\t",c[k]); getch(); } 2. Phép nhân hai đa thức: Để thấy rõ thuật toán xác định các hệ số của đa thức C(x) là kết quả của phép nhân hai đa thức A(x) và B(x) ta cho một ví dụ cụ thể : A(x) = aox5 + a1x4 + a2x3 + a3x2+ a4x + a5 B(x) = box3 + b1x2 + b2x + b3 C(x) = A(x).B(x) = aobox8 + (aob1 + a1bo)x7 +( aob2 + a1b1 + a2bo)x6 + (aob3 + a1b2 + a2b1+ a3bo )x5 + (a1b3 + a2b2 + a3b1 + a4bo)x4 + (a2b3 + a3b2 + a4b1 + a5b+)x3 + ( a3b3 + a4b2 + a5b1)x2 + a5b2x + a5b3 Các hệ số của đa thức kết quả là : Co = aobo C1 = aob1 + a1bo C2 = aob2 + a1b1 + a2bo C3 = aob3 + a1b2 + a2b1+ a3bo C4 = a1b3 + a2b2 + a3b1 + a4bo C5 = a2b3 + a3b2 + a4b1 + a5bo C6 = a3b3 + a4b2 + a5b1 C7 = a5b2 C8 = a5b3 Ta nhận thấy là hệ số Ck của C(x) là tổng các tích các hệ số của đơn thức bậc i của A(x) và bậc (k-i) của B(x). Chỉ số i = 0 khi k m+1. Chỉ số j = k khi k n + 1. Chương trình tính tích hai đa thức : Chương trình 1-4 #include #include #define t 10 void main() { int k,n,m,l,i,j,p; float a[t],b[t],c[2*t]; clrscr(); printf("Cho bac cua da thuc A n = "); scanf("%d",&n); printf("Vao cac he so a\n"); for (k=1;k<=n+1;k++) { printf("a[%d] = ",k-1); scanf("%f",&a[k]); } printf("Cho bac cua da thuc B m = "); scanf("%d",&m); printf("Vao cac he so b\n"); for (k=1;k<=m+1;k++) { printf("b[%d] = ",k-1); scanf("%f",&b[k]); } printf("\n"); l=n+m; for (k=1;k<=l+1;k++) { if (k<=(n+1)) j=k; else j=n+1; if (k<=(m+1)) p=1; else p= k-m; c[k]=0; for (i=p;i<=j;i++) c[k] = c[k] + a[i]*b[k-i+1]; } printf("Cac he so cua da thuc tich C voi bac %d la :\n",l); for (k=1;k<=l+1;k++) printf("%.4f\t",c[k]); getch(); } 3. Chia hai đa thức: Giả sử ta có hai đa thức là An(x) và Bm(x) với n³m. Thương hai đa thức này là : Chương trình sau thực hiện việc chia 2 đa thức : Chương trình 1-5 #include #include #include #define t 10 void main() { int k,n,m,l,i,j,jp; float a[t],b[t],q[t],r[t],epsi; clrscr(); printf("Cho bac cua da thuc A n = "); scanf("%d",&n); printf("Vao cac he so a\n"); for (k=1;k<=n+1;k++) { printf("a[%d] = ",k-1); scanf("%f",&a[k]); } printf("\n"); printf("Cho bac cua da thuc B m = "); scanf("%d",&m); printf("Vao cac he so b\n"); for (k=1;k<=m+1;k++) { printf("b[%d] = ",k-1); scanf("%f",&b[k]); } printf("\n"); printf("Cho gia tri sai so epsilon epsi = "); scanf("%f",&epsi); if ((m+1)>1) { l=n-m+1; for (i=0;i<=t;i++) r[i]=a[i]; j=n; for (k=1;k<=l;k++) { q[k]=r[1]/b[1]; for (i=1;i<=j;i++) if ((i<m+1)) r[i]=r[i+1]-q[k]*b[i+1]; else r[i]=r[i+1]; j=j-1; } while ((abs(r[i])0)) { for (i=1;i<=j;i++) r[i]=r[i+1]; j=j-1; } if (abs(r[1])<epsi) r[1]=0.0; jp=j+1; } else { l=n+1; for (k=1;k<=l;k++) q[k]=a[k]/b[1]; jp=1; r[1]=0.0; } printf("\n"); printf("Cac he so cua thuong Q(x) bac %d la : ",l); for (k=1;k<=l;k++) printf("%.3f\t",q[k]); printf("\n"); printf("Cac he so cua phan du R(x) bac %d la : ",jp-1); for (k=1;k<=jp;k++) printf("%.3f",r[k]); getch(); }
File đính kèm:
- ham_da_thuc_chuong_1_mot_so_van_de_ve_da_thuc_va_ham_so.doc