Guideline Nhật Bản hướng dẫn điều trị bệnh HPQ ở trẻ em và vai trò của LTRA trong điều trị HPQ

Hướng dẫn điều trị HPQ của Nhật đã áp dụng tiêu chuẩn riêng từ năm 2002.

JPGL phân loại HPQ mức độ nhẹ lên mức nặng hơn so với hướng dẫn quốc tế.

JPGL khuyến cáo dùng ICS với HPQ nhẹ với liều thấp hơn (so với hướng dẫn quốc tế).

JPGL khuyến cáo dùng LTRA đối với HPQ nhẹ (theo tiêu chuẩn GINA là hen gián đoạn) ở trẻ nhỏ.

 

pptx52 trang | Chuyên mục: Sơ Sinh, Trẻ Em và Vị Thành Niên | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Guideline Nhật Bản hướng dẫn điều trị bệnh HPQ ở trẻ em và vai trò của LTRA trong điều trị HPQ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
: Bao lần trẻ khò khè và/hoặc thở rít trong khi bị cảm lạnh trong 4 tuần qua?  2.0031.2773.1410.0025A3: Không, 1, 2-3, hàng tuần, hàng ngàyQ9: How often did your child not sleep well due to nighttime coughing, wheezing and/or whistling in the last 4 weeks?1.9181.0923.3660.0234A9: None, Once in 4 weeks, 2-3 times in 4 weeks, Every week, DailyQ12: How often did your child have to be absent from a childcare center or kindergarten or you have to change your family schedule due to your child’s wheezing and/or whistling in the last 4 weeks?3.5011.4868.2480.0042A12: None, Once in 4 weeks, 2-3 times in 4 weeks, Every week, DailyQ17: How severe has your child’s coughing, wheezing and/or whistling been in the last 4 weeks?2.2531.3593.7350.0016A17: None, Mild, slightly severe, Severe, Very severeQ19: How severe has coughing, wheezing and/or whistling been when your child was romping, running around, or crying intensely in the last 4 weeks?1.8161.0703.0830.0272A19: None, Mild, slightly severe, Severe, Very severe Q29: How often was your child hospitalized for wheezing and/or whistling in the last 1 year?1.6951.1082.5930.0150A29: Not once, Once, 2 times, 3 times , 4 times or more Pediatr Allergy Immunol 2016; 27: 307-312.Q. 01Bao lần trẻ khò khè và/hoặc thở rít khi thở ra trong 4 tuần qua?Q. 02Bao lần trẻ ho trong 4 tuần qua?Q. 03Bao lần trẻ khò khè và/hoặc thở rít trong 4 tuần qua?Q. 04Bao lần trẻ ho trong khi bị cảm lạnh trong 4 tuần qua?Q. 05Bao lần trẻ ho, khò khè và/hoặc thở rít trong 4 tuần qua?Câu hỏi và trả lờiAdjusted odds ratio95% confidence intervalpQ3:Bao lần trẻ khò khè và/hoặc thở rít trong khi trẻ bị cảm lạnh trong 4 tuần qua?  2.0031.2773.1410.0025A3: Không, 1 lần trong 4 tuần, 2-3 lần trong 4 tuần, hàng tuần, hàng ngàyQ9: Bao lần trẻ không ngủ ngon ban đêm do ho, khò khè và/hoặc thở rít trong 4 tuần qua?1.9181.0923.3660.0234A3: Không, 1 lần trong 4 tuần, 2-3 lần trong 4 tuần, hàng tuần, hàng ngàyQ12: Bao lần trẻ phải nghỉ học hoặc bạn phải thay đổi kế hoạch của gia đình vì trẻ thở khò khè và/hoặc thở rít trong 4 tuần qua?3.5011.4868.2480.0042A3: Không, 1 lần trong 4 tuần, 2-3 lần trong 4 tuần, hàng tuần, hàng ngàyQ17: Trẻ ho, khò khè, và/hoặc thở rít ở mức độ nào trong 4 tuần qua?2.2531.3593.7350.0016A17: Không, nhẹ, vừa, nặng, rất nặngQ19: Mức độ nặng khi trẻ ho, khò khè và/hoặc thở rít khi trẻ chạy, nhảy, khóc trong 4 tuần qua1.8161.0703.0830.0272A19: Không, nhẹ, vừa, nặng, rất nặngQ29:Bao lần trẻ phải nhập viện vì khò khè và/hoặc thở rít trong 1 năm qua?1.6951.1082.5930.0150A29: Không, 1 lần, 2, 3, từ 4 lần trở lênItem text and response optionsAdjusted odds ratio95% confidence intervalpQ3: How often did your child have wheezing and/or whistling during a common cold in the last 4 weeks?  2.0031.2773.1410.0025A3: None, Once in 4 weeks, 2-3 times in 4 weeks, Every week, DailyQ9: Bao lần trẻ không ngủ ngon ban đêm do ho, khò khè và/hoặc thở rít trong 4 tuần qua?1.9181.0923.3660.0234A9: Không, 1,2-3 lần, hàng tuần, hàng ngàyQ12: How often did your child have to be absent from a childcare center or kindergarten or you have to change your family schedule due to your child’s wheezing and/or whistling in the last 4 weeks?3.5011.4868.2480.0042A12: None, Once in 4 weeks, 2-3 times in 4 weeks, Every week, DailyQ17: How severe has your child’s coughing, wheezing and/or whistling been in the last 4 weeks?2.2531.3593.7350.0016A17: None, Mild, slightly severe, Severe, Very severeQ19: How severe has coughing, wheezing and/or whistling been when your child was romping, running around, or crying intensely in the last 4 weeks?1.8161.0703.0830.0272A19: None, Mild, slightly severe, Severe, Very severe Q29: How often was your child hospitalized for wheezing and/or whistling in the last 1 year?1.6951.1082.5930.0150A29: Not once, Once, 2 times, 3 times , 4 times or more Pediatr Allergy Immunol 2016; 27: 307-312.Q. 09Bao lần trẻ không ngủ ngon ban đêm do ho, khò khè và/hoặc thở rít trong 4 tuần qua?Q. 10Bao lần trẻ không thể ngủ được ban đêm hoặc trẻ phải thức dậy vào buổi sáng sớm do ho, khò khè, và/hoặc thở rít trong 4 tuần qua?Q. 11Bao lần trẻ thức dậy vào ban đêm do ho, khò khè và/hoặc thở rít trong 4 tuần qua?Best ACT-P :validationModified JGCA classification of controlphysician-recommendedchanges to therapy with asthma controller medicationsCriterion-related validityDevelopment datasetValidation datasetAll datasetBest ACT-P :validationModified JGCA classification of controlphysician-recommendedchanges to therapy with asthma controller medicationsCriterion-related validityDevelopment datasetValidation datasetAll datasetĐiểm càng cao thì kiểm soát hen càng tốt, điểm càng thấp thì kiểm soát hen càng kémĐánh giá việc thay đổi điều trị HPQ (giảm bậc, giữ nguyên hoặc tăng bậc): điểm cao thì BN được điều trị giảm bậc, điểm thấp thì tăng bậc điều trịTóm tắt 3 Test ACT-P là bộ câu hỏi để đánh giá mức độ kiểm soát hen cho trẻ mẫu giáo do người chăm sóc trẻ hoàn thành. Test này có vai trò trong đánh giá và theo dõi bệnh nhân hen.Test này cũng cần thiết trong việc xác định bệnh nhân HPQ không kiểm soát.Các nghiên cứu về test ACT-P cho thấy test này có thể sử dụng trên toàn thế giới.Sato K, Fujisawa T. Development and validation of asthma questionnaire for assessing and achieving best control in preschool-age children. Pediatr Allergy Immunol 2016; 27: 307-312.Vai trò của LTRA ?Nghiên cứu PREVIA 2.341.600123Montelukast 4 mg (n=265)Giả dược (n=257)Tần suất cơn hen cấp/năm32%p0.001 Trẻ bị hen, từ 2 – 5 tuổi, trong 12 tháng điều trị- Bisgaard H, et al. Am J Respir Crit Care Med. 2005 Feb 15;171(4):315-22.Montelukast làm giảm cơn hen cấp với trẻ từ 2 – 5 tuổiBN có cơn hen cấp(%)ĐôngXuânHèThuMontelukast 4 mg QDGiả dượcThángJANFEBMARAPRMAYJUNJULAUGSEPOCTNOVDEC510015- Bisgaard H, et al. Am J Respir Crit Care Med. 2005 Feb 15;171(4):315-22.Nghiên cứu Pre-Empt Nghiên cứu trên bệnh nhi hen gián đoạn, dùng Montelukast làm giảm tần suất cơn hen cấp- Robertson CF, Price D, Henry R, et al. Am J Respir Crit Care Med. 2007;175(4):323-329.-28.5%p0.007Bacharier LB, Phillips BR, Zeiger RS, et al; CARE Network. J Allergy Clin Immunol. 2008;122(6):1127-1135.P=0.001P=NSP=0.01P=0.022P=NSP=NSP=0.003P=NSP=0.003239 trẻ từ 1-5 tuổi biểu hiện triệu chứng khò khè từng đợt mức độ từ vừa đến nặngSau 7 ngày dùng thuốc, hoặc là budesonide dạng hít (1 mg hai lần một ngày), montelukast (4 mg mỗi ngày), hoặc giả dược kết hợp với albuterol ngay khi bệnh nhân có biểu hiện bệnh lí hô hấpNghiên cứu AIMS (NHLBI)Vì sao LTRA cần thiết trong điều trị hen nhẹ ở trẻ mẫu giáoJPGL v.s. GINABackgroundTrong khi hướng dẫn điều trị hen Nhật Bản khuyến cáo bắt đầu kiểm soát hen cho trẻ mẫu giáo có triệu chứng hen dưới 1 lần trong 1 tuần,, hướng dẫn điều trị hen của Châu Âu (ví dụ GINA)thì không như vậy. Chúng tôi làm nghiên cứu ngẫu nhiên để đánh giá việc sử dụng montelucast có hiệu quả hơn dùng kháng thụ thể β2Nagao M, Early control treatment with montelukast in preschool children with asthma: a randomized controlled trial (submitted)Tiêu chuẩn lựa chọn BNTrẻ bị hen từ 1 - 5 tuổi, có triệu chứng hen trên 1 lần trong 1 tháng, nhưng dưới 1 lần trong 1 tuần. Trẻ 1 tuổi có ít nhất 3 đợt cấp khò khè thì thở ra và có cả hai triệu chứng sauTrẻ khò khè thì thở ra, khó thở khi gắng sức, hoặc SpO2 tăng khi dùng SABATrẻ đã được chẩn đoán viêm da cơ địa, có dấu hiệu dị ứng thức ăn, hoặc bố/ mẹ có tiền sử hen phế quản. MontelukastNo controller (β2 as needed)RandomizedPROBE:Nghiên cứu tiến cứu ngẫu nhiênThiết kế nghiên cứuAsthmaSymptom≧1/month0.35 kUA/L)   House dust mite (số lượng, %)24 (51)17 (63)0.297† Chó (số lượng,%)9 (19)9 (20)0.999† Mèo (số lượng, %)5 (11)6 (13)0.759† Phấn hoa tuyết tùng Nhật Bản (số lượng, %)13 (28)20 (28)0.999† Sữa (số lượng , %)19 (40)20 (43)0.835† Lòng trắng trứng (số lượng, %)29 (62)28 (61) 0.999† Có bất kì nhạy cảm trên (số lượng, %)36 (77)38 (83)0.608†Cơn hen cấp Nhóm dùng Montelukast : 13 (28%) Nhóm chứng: 23 (50%) Số lượng cơn hen cấp cho đến khi BN bắt đầu nâng bậc điều trị hen1.9/năm0.9/nămMann Whitney testP=0.0071Nagao M, Ikeda M, Fukuda N, Habukawa C, Kitamurae T, Katsunuma T, Fujisawa T. Early control treatment with montelukast in preschool children with asthma: a randomized controlled trial. Allergol Int 2017; (in press).Tỉ lệ bệnh nhân không có cơn hen cấp trong nghiên cứuLog-rank test P=0.0043Hazard Ratio 0.4195%CI: 0.22-0.77Nagao M, Ikeda M, Fukuda N, Habukawa C, Kitamurae T, Katsunuma T, Fujisawa T. Early control treatment with montelukast in preschool children with asthma: a randomized controlled trial. Allergol Int 2017; (in press).Tỉ lệ BN không phải nâng bậc điều trị hen với thuốc ICS dạng hít trong nghiên cứu. Log-rank test P=0.0329Hazard Ratio 0.4595%CI: 0.21-0.93Nagao M, Ikeda M, Fukuda N, Habukawa C, Kitamurae T, Katsunuma T, Fujisawa T. Early control treatment with montelukast in preschool children with asthma: a randomized controlled trial. Allergol Int 2017; (in press).Số ngày trong 1 tháng phải dùng thuốc kháng thụ thể b2 P < 0.0001, Mann-Whitney U testNagao M, Ikeda M, Fukuda N, Habukawa C, Kitamurae T, Katsunuma T, Fujisawa T. Early control treatment with montelukast in preschool children with asthma: a randomized controlled trial. Allergol Int 2017; (in press).Tóm tắt 4 Chúng tôi nhận thấy điều trị bằng Montelukast là điều trị có hiệu quả để kiểm soát hen cho trẻ mẫu giáo, những trẻ có triệu chứng hen hơn 1 lần trong 1 tháng nhưng dưới 1 tuần/tháng. Cần có những nghiên cứu tiếp theo để đánh giá vai trò của montelukast trong dự phòng hen. Giảm tỉ lệ bệnh nhân nhập viện do HPQ ở NhậtStatistics by Ministry of Health, Welfare and Labor, JapanƯớc tính số lượng bệnh nhân hen từ 0 đến 14 tuổi.PranlukastMontelukastTỉ lệ hen ở MỹKết luậnHướng dẫn của Nhật Bản khuyến cáo điều trị hen phế quản nhẹ với liều thấp ICS hoặc chất đối kháng leukotriene (LTRA) để đạt mức độ kiểm soát hen cao hơnTest ACT-p là test đánh giá kiểm soát hen tốt, với mục đích kiểm soát hen tốt hơn. Sử dụng LTRA có thể phòng được cơn hen cấp cho trẻ nhỏ bị hen phế quản. 

File đính kèm:

  • pptxguideline_nhat_ban_huong_dan_dieu_tri_benh_hpq_o_tre_em_va_v.pptx