Giáo trình Tin học đại cương - Phần 2 - Chương 3: Các thủ tục vào ra dữ liệu và cấu trúc điều khiển
Phép gán dùng ñể gán giá trị của một biểu thức cho một biến. Kí hiệu phép gán là :=
Cú pháp
Tên_biến:=Biểu thức;
Ý nghĩa:Khi gặp lệnh này, trước hết máy sẽ tính giá trị của biểu thức ở vế phải rồi gán giá
trị tính ñược cho biến ở vế trái.
Chú ý: kiểu dữliệu của biểu thức phải phù hợp với kiểu dữliệu của biến ởvếtrái.
Ví dụ: Với các biến ñã ñược khai báo thích hợp ở ñầu chương trình, trong thân chương trình
ta có thể viết
x:=5; nghĩ là biến x nhận giá trị 5
x:=x+1; giá trị của biến x ñược thay thế bởi giá trị của chính nó tăng thêm một
delta:=b*b-4*a*c; tính giá trị của delta trong chương trình giải phương trình bậc 2
doan:= true;
chu_cai:= 'A';
uá Biểu_thức2. Lưu ñồ của lệnh lặp FOR: BiÕn_®iÒu_khiÓn:=BiÓu_thøc1 DO BiÕn_®iÒu_khiÓn<BiÓu_thøc2 BiÕn_®iÒu_khiÓn:=Pred(BiÕn_®iÒu_khiÓn) KÕt thóc §óng Sai B¾t ®Çu Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 135 135 Với dạng này thì câu lệnh FOR trong ví dụ 1 ở trên ñược viết là: For I:=n downto 1 do S:=S+i; Tổng S sẽ ñược cộng dồn theo thứ tự từ n ñến 1, tức là S=n+(n-1)+...+2+1. Ví dụ: Viết chương trình in ra các kí tự trong bảng mã ASCII theo thứ tự giảm dần. Các kí tự trong bảng mã ASCII có mã giảm dần từ 255 ñến 0. Ta dùng hàm CHR(n) ñể nhận ñược kí tự. Chưng trình ñược viết như sau: Program In_cac_ki_tu; Uses crt; Var I:integer; Begin Clrscr; For i:=255 downto 0 do write(chr(i):4); Readln; End. c. Các lưu ý 1) Sau từ khoá DO chỉ ñược viết một lệnh, do ñó nếu cần thực hiện nhiều hơn một lệnh ñơn thì phải sử dụng câu lệnh phức hợp 2) Các lệnh lặp có thể lồng nhau, chẳng hạn dạng: FOR I:=1 TO n DO FOR J:=1 TO m DO Khi ñó với mỗi giá trị của biến ñiều khiển của vòng lặp ngoài thì biến ñiều khiển của vòng lặp trong sẽ chạy hết các giá trị của nó. Tức là với mỗi giá trị của I thì J sẽ chạy từ 1 tới m. Xét ví dụ ñoạn chương trình sau: For I:= 1 to 2 do For J:=1 to 3 do begin k:=i+j; writeln(k); end; sẽ cho kết quả là: 2 3 4 3 4 5 3) sau từ khoá DO không ñược tuỳ tiện thay ñổi giá trị của Biến_ñiều_khiển, làm như vậy ta có thể không kiểm soát ñược giá trị của Biến_ñiều_khiển và có thể làm rối vòng lặp. Ví dụ: In ra tất cả các chữ số có 3 chữ số mà tổng các chữ số chia hết cho 3. Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 136 136 Trong bài toán này mỗi số ñều có 3 chữ số, chữ số hàng trăn có thể nhận giá trị từ 1 ñến 9, chữ số hàng chục, chữ số hàng ñơn vị ñều có thể nhận giá trị từ 0 ñến 9. ðể quét hết các chữ số có 3 chữ số ta dùng 3 vòng lặp lồng nhau, sau ñó ta kiểm tra ñièu kiện nếu tổng các chữ số chia hết cho 3 thì in ra số ñó. Chương trình ñược viết như sau: Program In_cac_so; Uses crt; Var t,c,v:integer; Begin Clrscr; For t:=1 to 9 do For c:=0 to 9 do For v:=0 to 9 do If (t+c+v) mod 3 = 0 then writeln(t,c,v); Readln; End. 4.2- Lệnh lặp có số bước lặp không xác ñịnh ở trên ta ñã xét lệnh lặp có số bước lặp xác ñịnh, tức là số lần thực hiện công việc lặp ñi lặp lại là ñược ñịnh trước. Nhưng trong khi lập trình có những bài toán yêu cầu thực hiện một công việc nào ñó mà số lần lặp là không thể xác ñịnh trước ñược, mà phụ thuộc vào một biểu thức ñiều kiện nào ñó. Có hai dạng lệnh lặp với số bước lặp không xác ñịnh. a. Lệnh lặp với ñiều kiện trước • Dạng lệnh: WHILE DO ; ý nghĩa: Khi gặp câu lệnh này, trước tiên máy sẽ kiểm tra . Nếu có giá trị ñúng (TRUE) thì ñược thực hiện. Thực hiện xong lệnh này máy sẽ quay lại kiểm tra ñể thực hiện ... quá trình tiếp diễn ñến khi sai thì dừng. Sơ ñồ • Ví dụ: VD1: Một người gửi tiết kiệm không kì hạn với số tiền ban ñầu là A ñồng Hỏi sau bao nhiêu tháng người ñó thu ñược số tiền là B ñồng, biết rằng lãi suất là 1.8%? Sai §óng Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 137 137 Phân tích bài toán: Ta biết rằng gửi tiết kiệm không kì hạn thì số tiền thu ñược sau mỗi tháng sẽ bằng số tiền tháng trước cộng với lãi của tháng ñó. Nếu gọi S là số tiền thu ñược sau mỗi tháng, t là số tháng gửi, ls là lãi suất thì ta có: nếu t=0 --> S0=A (gửi 0 tháng) nếu t=1 --> S1=S0 +S0*ls (gửi 1 tháng) nếu t=2 --> S2= S1 +S1*ls (gửi 2 tháng) ... ðây chính là quy luật ñể thực hiện vòng lặp tính số tiền thu ñược. Như vậy ta phải so sánh số tiền thu ñược S sau mỗi tháng với số tiền cần ñạt B: nếu S ñạt hoặc vượt B thì ta có kết luận của bài toán. ðây cũng là ñiều kiện dừng vòng lặp. Ta sẽ sử dụng một biến ñếm t ñể ñếm số lần thực hiện lặp, cũng chính là số tháng gửi. Chương trình ñược viết như sau: Program Gui_tiet_kiem; Const ls=0.018; Var A,B,S:real; t:integer; Begin Clrscr; Write('Cho biet so tien gui ban dau:'); Readln(A); Write('Cho biet so tien can dat :'); Readln(B); S:=A; t:=0; WHILE S<B DO begin S:=S+S*ls; t:=t+1; end; Writeln(' Ban can gui it nhat la ', t, ' thang'); Readln; End. VD2: Ta có thể viết lại chương trình tính tổng S=1+2+...+n sử dụng lệnh lặp WHILE... DO... như sau: Program Tinh_tong1; Var i,n:integer; S:real; Begin Write('Cho biet gia tri cua n:'); Readln(n); S:=0; i:=1; While i<= n do begin S:=S+i; i:=i+1; end; Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 138 138 Writeln(' Tong tinh duoc la S:',S:10:2); End. Như vậy ta có thể dùng lệnh lặp có số bước lặp không xác ñịnh ñể thay cho lệnh lặp có số bước lặp xác ñịnh. Tuy nhiên khi ñó biến ñiều khiển vòng lặp không tự ñộng thay ñổi mà ta phải ñưa nó vào thân vòng lặp (biến i trong VD trên). b. Lệnh lặp với ñiều kiện sau • Dạng lệnh: REPEAT UNTIL ; ý nghĩa: Khi gặp câu lệnh này, trước tiên máy sẽ cho thực hiện , sau ñó kiểm tra <ñiều kiện>. Nếu có giá trị sai (FALSE) thì quay lại thực hiện . Thực hiện xong lệnh này máy sẽ lại kiểm tra ñể thực hiện ... quá trình tiếp diễn ñến khi ñúng thì dừng. Sơ ñồ • Ví dụ: Lấy lại VD gửi tiết kiệm ở trên. Bây giờ ta sẽ viết lại chương trình sử dụng dạng lệnh lặp với ñiều kiện sau. Chương trình chỉ cần thay ñổi một chút ở lệnh lặp. Program Gui_tiet_kiem; Const ls=0.018; Var A,B,S:real; t:integer; Begin Write('Cho biet so tien gui ban dau:'); Readln(A); Write('Cho biet so tien can dat :'); Readln(B); S:=A; t:=0; REPEAT S:=S+S*ls; t:=t+1; UNTILS>=B; Writeln(' Ban can gui it nhat la ', t, ' thang'); Readln; §óng §iÒu kiÖn LÖnh Sai Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 139 139 End. Ta thấy rằng trong phần thân của vòng lặp các lệnh ñặt giữa REPEAT và UNTIL không cần sử dụng câu lệnh phức hợp begin...end; Bạn ñọc có thể sử dụng lệnh này ñể viết lại chương trình tính tổng ở trên. c. Các lưu ý khi sử dụng các lệnh lặp WHILE và REPEAT 1) Trong thân vòng lặp phải có ít nhất một lệnh làm thay ñổi giá trị của biểu thức ñiều kiện nhằm dừng vòng lặp. Nếu ñiều kiện luôn ñược thoả mãn thì lệnh có thể rơi vào vòng lập vô tận. Khi ñó chỉ còn cách là tắt máy hoặc dừng chương trình. Xem ví dụ sau: I:=1; WHILE I<2 DO write('Stop!'); Vòng lặp này sẽ chạy vô tận vì trong thân vòng lặp sau từ khoá DO chỉ có một lệnh in ra xâu chữ 'Stop!', không có lệnh nào làm thay ñổi giá trị của I. Tức là với I ñược khởi tạo ban ñầu là 1 luôn nhỏ hơn 2, ñiều kiện luôn thoả mãn. 2) Trong lệnh lặp với ñiều kiện trước WHILE thì thân vòng lặp (sau từ khoá DO) phải sử dụng câu lệnh phức hợp begin... end; còn trong lệnh lặp với ñiều kiện sau thì không cần. 3) Trong lệnh lặp với ñiều kiện trước, máy luôn kiểm tra ñiều kiện trước khi thực hiện lệnh, do ñó nếu ñiều kiện sai ngay từ ñầu thì lệnh không ñược thực hiện lần nào. Còn trong lệnh lặp với ñiều kiện sau, máy luôn thực hiện lệnh một lần rồi mới kiểm tra ñiều kiện, dù ban ñầu ñiều kiện có thể ñúng. Nhớ rằng trong lệnh lặp với ñiều kiện sau lệnh ñược quay lại thực hiện chỉ khi ñiều kiện sai. 4) Các lệnh lặp có thể viết lồng nhau 5) Người ta thường dùng các lệnh lặp có số bước lặp không xác ñịnh ñể quay vòng thực hiện nhiều lần cả một công việc nào ñó hoặc cả chương trình, cho phép tạo sự tương tác giữa người sử dụng và máy. Xem ví dụ mẫu sau: Program VD; Var tieptuc:char; ... { các biến của chương trình } Begin Repeat ... { ñoạn chương trình thực hiện công việc và thay ñổi ñiều kiện kiểm tra} write(' Ban co tiep tuc nua hay khong (C/K)'); readln(tieptuc); UNTIL (tieptuc='k') or (tieptuc='K'); End; d. Lệnh nhảy vô ñiều kiện GOTO Lệnh GOTO cho phép chương trình nhảy vô ñiều kiện tới một vị trí nào ñó thông qua tên nhãn. Nhãn là một số nguyên hoặc một tên ñược khai báo trong phần LABEL ở ñầu chương trình. Trong chương trình nhãn ñược ñặt vào vị trí phù hợp kèm theo mộ dấu hai chấm (:). Xem ví dụ sau: Program VDNHAN; Uses crt; Label N1,N2; Var a,b,s:real; Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 140 140 Begin a:=1; b:=2; N1: a:=a+1; if a<5 then GOTO N1; N2: s:=a+b; if s<10 then GOTO N2; writeln('a=', a, 'b=',b); readln; End. Thường người ta ít dùng lệnh GOTO trong chương trình PASCAL vì nó sẽ phá vỡ tính có cấu trúc của chương trình PASCAL. Nếu có thể, ta nên tránh dùng lệnh này. Bài tập chương III Viết chương trình cho các bài toán sau: 1. Tính n giai thừa: n! =1.2...n với n>1 2. Tính các tổng: S=1/2 + 1/4 +...+ 1/(2k) Q=1.1!+2.2!+...+n.n! 3. Tìm và in ra tất cả các số chính phương nhỏ hơn một số cho trước, cho biết có bao nhiêu số chính phương như vậy. 4. Viết chương trình giải bài toán cổ: " Vừa gà vừa chó, bó lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn. Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó?" 5. Viết chương trình tìm ước số chung lớn nhất của 2 số nguyên dương cho trước. 6. Tính Ex=1 1 2 2 + + + + + x x x n n ! ! ... ! ... với ñộ chính xác ε=10-4 ( ABS(xn/n!) < ε ), giá trị x ñược nhập vào từ bàn phím khi chạy chương trình. 7. Cần có 50000 ñ từ các loại giấy bạc 1000ñ, 2000ñ và 5000ñ. Tìm tất cả các phương án có thể. 8. Chuyển một số thập phân nguyên dương thành một số nhị phân, in ra màn hình dạng X10 = Y2 9. Tính tích phân xác ñịnh của một hàm số trên một ñoạn cho trước 10. Viết chương trình tìm và in ra màn hình các số nguyên tố nhỏ hơn một số cho trước.
File đính kèm:
- Giáo trình Tin học đại cương - Phần 2 - Chương 3_Các thủ tục vào ra dữ liệu và cấu trúc điều khiển.pdf