Giáo trình Thực tập Kỹ thuật số - Bài 6: Bộ logic và số học (Arithmetic and Logic Circuits)
A. Phần tóm tắt lý thuyết
Bộ logic và số học (ALU) là một mạch tổ hợp, thực hiện một số thuật toán
logic và số học. Cấu tạo ALU bao gồm 1 bộ hợp kênh có các lối vào là các mạch
thực hiện các thuật toán số học hoặc logic . Các đầu chọn S0 , S1 . của hợp kênh
làm nhiệm vụ chọn 1 thuật toán nào đó được thực hiện và cho kết quả ở lối ra của
hợp kênh .
Dưới đây là một ví dụ về ALU 1 bit. Bằng 2 đầu chọn lọc S0, S1 của hợp kênh 4
lối vào ta thực hiện được 1 thuật toán số học và 3 thuật toán logic : Σ, Q1, Q2 , Q3
cho hai số nhị phân 1 bit .
69 Bài 6: bộ logic và số học (Arithmetic and Logic Circuits) A. Phần tóm tắt lý thuyết Bộ logic và số học (ALU) là một mạch tổ hợp, thực hiện một số thuật toán logic và số học. Cấu tạo ALU bao gồm 1 bộ hợp kênh có các lối vào là các mạch thực hiện các thuật toán số học hoặc logic . Các đầu chọn S0 , S1 ... của hợp kênh làm nhiệm vụ chọn 1 thuật toán nào đó đ−ợc thực hiện và cho kết quả ở lối ra của hợp kênh . D−ới đây là một ví dụ về ALU 1 bit. Bằng 2 đầu chọn lọc S0, S1 của hợp kênh 4 lối vào ta thực hiện đ−ợc 1 thuật toán số học và 3 thuật toán logic : Σ, Q1, Q2 , Q3 cho hai số nhị phân 1 bit . Hoạt động của bộ ALU này tuân theo bảng chân lý d−ới đây. Thuật toán số học nhờ mạch FA, các thuật toán logic nhờ cửa AND, OR và EXOR. Hợp kênh vào 4 ra 1 với hai đầu chọn lọc S0, S1 sẽ dẫn thuật toán nào đến đầu ra Q. S1 S0 Q3 Q2 Q1 Σ Q 0 0 x x x Σ 0 1 x x Q1 x 1 0 x Q2 x x 1 1 Q3 x x x Σ Q1 Q2 Q3 Q Q3=AB+AB Q2=A+B Q1=A.B S0 S1 Ci B A 74LS153 I3a I2a I1a I0a S1 S0 I3b I2b I1b I0b Ea Eb Ya Yb FA Ci A B S Co 70 Bộ logic số học 4 bit 74LS382 thuộc họ 74. Với 3 đầu vào chọn lọc S0, S1, S2 ta có thể thực hiện đ−ợc 8 thuật toán cho hai số nhị phân 4 bit: (A = A3 A2 A1 A0 và B = B3 B2 B1 B0). ở đây kể cả hai thuật toán CLEAR (F = 0000) và PRESET (F = 1111) thì tổng số thuật toán thực hiện đ−ợc là 8. Ci dùng cho phép tổng , iC dùng cho phép hiệu. C0 là đầu chuyển đi cho cả bộ ALU này (Carry in = Ci , Carry out = C0). F3, F2, F1, F0 là các đầu ra chức năng. OVR là đầu ra “v−ợt thang” (OVERFLOW). Đầu ra OVR báo rằng kết quả của thuật toán số học hoặc lớn hơn +7 hoặc bé hơn –8. Minus : bớt đi hoặc trừ đi Plus : thêm vào hoặc cộng vào. BA ⊕ : A hoặc tuyệt đối B A + B : A hoặc B A . B : A và B. Ví dụ: 0011 1010 0123 0123 == == BBBBB AAAAA ⎪⎪⎩ ⎪⎪⎨ ⎧ = =+ = = 0010. 1011 0111min 1101 BB BA BusA BplusA Phép toán 8 bit: Với mỗi ALU 74LS382 ta thực hiện đ−ợc các thuật toán hai số nhị phân Đầu vào S2 S1 S0 Chức năng 0 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0 1 1 1 F = 0000 (clear) F = B minus A minus 1 plus Ci F = A minus B minus 1 plus Ci F = A plus B plus Ci F = A ⊕ B F = A + B F = A . B F = 1111 (preset) A1 A2 A3 A4 B1 B2 B3 B4 Ci S0 S1 S2 F3 F2F1 F0 Co Over 74LS382 71 4-bit . Muốn thực hiện các thuật toán với hai số nhị phân 8bit. A = A7A6A5A4A3A2A1 và B = B7B6B5B4B3B2B1 thì phải ghép nối tiếp 2 ALU 74LS382. Ta làm nh− sau: ADD/SUB → Ci là đầu chuyển vào của tầng thứ nhất. Đầu chuyển ra C01 của tầng thứ nhất nối với đầu chuyển vào Ci tầng thứ hai. Các đầu chọn S0, S1, S2 mắc song song. Kết quả F là một số nhị phân 8-bit : 01234567 FFFFFFFFF = C02 là đầu chuyển ra của tầng thứ hai. Co F7 F6 F5 F4 F3 F2 F1 F0 SUB/ADD S0 S1 S2 B7B6 B5B4 B3B2 B1B0 A7A6 A5A4 A3A2 A1A0 A1 A2 A3 A4 B1 B2 B3 B4 Ci S0 S1 S2 F3 F2F1 F0 Co Over 74LS382 A1 A2 A3 A4 B1 B2 B3 B4 Ci S0 S1 S2 F3 F2F1 F0 Co Over 74LS382 72 B. Phần thực nghiệm 1. Nghiên cứu hoạt động của ALU 74LS382 ở phần này ta nghiên cứu hoạt động của bộ logic số học 74ls382. Ngoài ra sinh viên còn có thể tự nghiên cứu sự hoạt động của ALU 74ls181 ở địa chỉ: [Digital By Function/Arithmetic/74ls181]. Đây là bộ logic số học có thể thực hiện đ−ợc 16 thuật toán. Sơ đồ thí nghiệm: S0 0V S1 0V S2 0V F0F1F2F3C0Ci 0V B3 0VB2 0VB1 0VB0 0V A3 0V A2 0V A1 0V A0 0V 74LS382 A0 A1 A2 A3 B0 B1 B2 B3 Ci S0 S1 S2 F3 F2F1 F0 Co Over Các b−ớc tiến hành thí nghiệm: B−ớc1: Thực hiện vẽ mạch nh− hình trên bằng cách sử dụng: 01 ALU 74ls382 [User defined/Macro/74ls382] 12 Logic switch [Switches/Digital/Logic Switch] (s) 05 Logic Display [Displays/Digital/Logic Display] (9) B−ớc 2: Thông qua các Logic switch hãy đặt các số liệu đầu vào nh− sau: A = 5(10) = 0101 B = 6(10) = 0110 B−ớc 3: 73 - Bằng cách thay đổi các giá trị của S0, S1, S2 để thực hiện các thuật toán khác nhau. Điền đầy đủ kết quả vào bảng số liệu sau: Đầu ra Đầu vào Ci = 0 Ci = 1 S2 S1 S0 Over C0 F3 F2 F1 F0 Over C0 F3 F2 F1 F0 0 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0 1 1 1 - Giải thích kết quả thu đ−ợc. 2. Thực hiện các phép toán với 2 số nhị phân 8 bit sử dụng ALU 74LS382 Mục đích là ta ghép 2 bộ ALU 4 bit (74LS382) để thực hiện các phép toán 2 số nhị phân 8 bit Sơ đồ thí nghiệm: ALU thứ hai ALU thứ nhất S0 0V S1 0V S2 0V A4 0V A5 0VA60V A7 0V B4 0V B5 0V B6 0V B7 0V Ci 0V B3 0V B2 0V B1 0V B00V A3 0V A2 0V A1 0V A0 0V Co F7 F6 F5 F3 F2 F1 F0F4 A0A1A2A3B0B1B2B3 Ci S0 S1 S2 F3 F2 F1 F0 Co Ov er 74LS382 A0A1A2A3B0B1B2B3 Ci S0 S1 S2 F3 F2 F1 F0 Co Ov er 74LS382 74 Các b−ớc tiến hành thí nghiệm: B−ớc1: Thực hiện vẽ mạch nh− hình trên bằng cách sử dụng: 02 ALU 74ls382 [User defined/Macro/74ls382] 20 Logic switch [Switches/Digital/Logic Switch] (s) 09 Logic Display [Displays/Digital/Logic Display] (9) B−ớc 2: a. Thực hiện phép tổng 2 số nhị phân 8 bit: A = 5710, 2810. - Chuyển 2 số A = 5710 và B = 2810 sang hệ nhị phân: A = A7A6A5A4A3A2A1A0 = (.........................)2 B = B7B6B5B4B3B2B1B0 = (.........................)2 - Thông qua các Logic switch hãy đặt các số liệu đầu vào A và B - Tiến hành thí nghiệm, ghi đầy đủ kết quả vào bảng số liệu sau: S2S1S0Ci1 A7A6A5A4A3A2A1A0 B7B6B5B4B3B2B1B0 C02F7F6F5F4F3F2F1F0 0 1 1 0 0 1 1 1 - So sánh kết quả: F = 5710 + 2810 = (.....................)10 F = F7F6F5F4F3F2F1F0 = (.....................)2 b. Thực hiện phép hiệu 2 số nhị phân 8 bit: A = 5710, 2810. - Chuyển 2 số A = 5710 và B = 2810 sang hệ nhị phân: A = A7A6A5A4A3A2A1A0 = (.........................)2 B = B7B6B5B4B3B2B1B0 = (.........................)2 - Thông qua các Logic switch hãy đặt các số liệu đầu vào A và B - Tiến hành thí nghiệm, ghi đầy đủ kết quả vào bảng số liệu sau: S2S1S0Ci1 A7A6A5A4A3A2A1A0 B7B6B5B4B3B2B1B0 C02F7F6F5F4F3F2F1F0 0 1 0 1 0 0 1 1 75 - Hãy giải thích kết quả trên: c. Thực hiện thuật toán logic A ⊕ B với A = 5710, 2810. - Chuyển 2 số A = 5710 và B = 2810 sang hệ nhị phân: A = A7A6A5A4A3A2A1A0 = (.........................)2 B = B7B6B5B4B3B2B1B0 = (.........................)2 - Thông qua các Logic switch hãy đặt các số liệu đầu vào A và B - Tiến hành thí nghiệm, ghi đầy đủ kết quả vào bảng số liệu sau: S2S1S0Ci1 A7A6A5A4A3A2A1A0 B7B6B5B4B3B2B1B0 C02F7F6F5F4F3F2F1F0 1 0 0 0 1 0 0 1 - Hãy kiểm tra lại kết quả trên. 3. Kiểm tra kiến thức Hãy thiết kế mạch có sơ đồ sau: Chứng minh nó là ALU 4 bit hoạt động theo bảng chân lý sau: 76 S1 S0 C1 F 0 0 0 F = B 1 0 0 F = B 0 1 0 F = A plus B 1 1 1 F = A minus B Ghi chú: Bộ tổng toàn phần FA ta có thể sử dụng IC 74LS183 ở địa chỉ: [User Difined/Macro/74LS183]. 77 C. Phụ lục Giới thiệu DataSheet các hãng sản xuất IC trên thế giới của một số IC thông dụng sử dụng trong bài thực hành. 1. Bộ logic và số học 4 bít (4 bit Arithmetic Logic Unit) Tên IC: 74x181 (TTL) 78 2. Bộ logic và số học 4 bít (4 bit Arithmetic Logic Unit) Tên IC: 74x382 (TTL) 79 80 Bài 7: trigơ (Trigger) A. Phần tóm tắt lý thuyết Mạch logic đ−ợc phân làm hai loại : Mạch “tổ hợp” (Combinational circuits) và mạch dãy (Sequential circuits). Mạch logic tổ hợp là mạch mà đầu ra của nó chỉ phụ thuộc vào giá trị các đầu vào ở thời điểm hiện tại không phụ thuộc vào giá trị đầu vào ở thời điểm tr−ớc đó. Các cửa logic cơ bản, các phân kênh - hợp kênh, mạch giải mã, mạch số học ... là những mạch logic tổ hợp. Mạch logic dãy là mạch mà mỗi đầu ra của nó không những chỉ phụ thuộc vào các đầu vào hiện tại mà còn phụ thuộc trạng thái quá khứ của các đầu vào. Nh− vậy trong mạch dãy có các “phần tử nhớ” (memory elements). Trigơ đ−ợc xếp vào loại mạch dãy. Trigơ có hai trạng thái cân bằng. Khi có tín hiệu tác dụng vào đầu vào, trigơ sẽ ở một trong hai trạng thái cân bằng này. Điều lý thú ở chỗ, khi ngừng tác dụng tín hiệu trigơ vẫn duy trì trạng thái cân bằng cũ, nghĩa là có tính chất “nhớ”. Trigơ chỉ chuyển trạng thái khi có tín hiệu thích hợp tác dụng vào đầu vào . 1. Trigơ RS. Sơ đồ logic, ký hiệu logic và bảng chân lý của trigơ RS xây dựng từ cửa không hoặc. S R Q Q 0 0 0 1 1 0 1 1 Không đổi 0 1 1 0 Không xác định Q Q R S S R Q _Q
File đính kèm:
- giao_trinh_thuc_tap_ky_thuat_so_bai_6_bo_logic_va_so_hoc_ari.pdf