Giáo trình Sử dụng phần mềm phân tích và tính toán lưới điện PSS/ADEPT - Phần 5: Cẩm nang sử dụng

MỤC LỤC CHI TIẾT PHẦN 5

MỤC LỤC CHI TIẾT PHẦN 5 . 1

CẨM NANG SỬ DỤNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT. 3

I. Giới thiệu . 4

II. Các chức năng tính toán của phần mềm PSS/ADEPT . 5

II.1. Tính toán phân bố công suất . 5

II.1.1. Giới thiệu . 5

II.1.2. Nguồn. 5

II.1.3. Dây và cáp. 6

II.1.4. Máy biến thế . 6

II.1.5. Mô hình máy điện . 6

II.2. Tính toán ngắn mạch. 8

II.2.1. Nguồn. 8

II.2.2. Đuờng dây và cáp . 8

II.2.3. Máy biến áp . 9

II.2.4. Mô hình máy điện . 9

II.2.5. Mô hình tải tĩnh. 9

II.2.6. Tổng trở tương đương Thevenin. 10

II.3. Xác định vị trí đặt tụ bù tối ưu (CAPO). 11

II.3.1. Thiết lập các thông số kinh tế lưới điện cho CAPO . 11

II.3.2. Cách PSS/ADEPT tính các vấn đề kinh tế trong CAPO . 13

II.3.3. Thiết lập các tùy chọn cho phép phân tích CAPO. 13

II.3.4. Cách PSS/ADEPT tìm vị trí đặt tụ bù tối ưu . 15

II.3.5. Cách chạy bài toán tìm vị trí đặt tụ bù tối ưu. 17

II.3.6. Report sau khi phân tích và tính toán. 17

II.4. Tính toán phối hợp và bảo vệ. 18

II.4.1. Cầu chì . 18

II.4.2. Relays. 19

II.4.3. Cáp . 19

II.4.4. Recloser . 21

II.4.5. Phối hợp các thiết bị bảo vệ. 22

II.5. Tính toán phân tích sóng hài. 22

II.5.1. Tải tĩnh. 23

II.5.2. Động cơ không đồng bộ. 24

II.5.3. Động cơ đồng bộ. 25

II.5.4. Tụ điện mắc shunt. 26

II.5.5. Đường cây và cáp . 27

II.5.6. Hiệu chỉnh đường dây dài. 28

II.5.7. Máy biến áp . 29

II.5.8. Tính toán sóng hài. 30

II.6. Tính toán điểm dừng tối ưu (TOPO) . 33

II.6.1. Thiết đặt thông số kinh tế cho bài toán TOPO . 34

II.6.2. Đặt các tùy chọn cho bài toán TOPO. 34

II.7. Tính toán độ tin cậy lưới điện. 35

II.7.1. Hệ số SAIFI (Tần suất ngắt điện trung bình trong hệ thống) . 35

II.7.2. Hệ số SAIDI (Thời gian ngắt điện trung bình trong hệ thống). 36

II.7.3. Hệ số CAIDI (Thời gian ngắt điện trung bình một vụ) . 36

II.7.4. Hệ số CAIFI (Số lần ngắt điện trung bình trên một khách hàng). 36

II.7.5. Hệ số ASAI (Mức độ cung cấp điện). 362

pdf95 trang | Chuyên mục: Hệ Thống Điện | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Giáo trình Sử dụng phần mềm phân tích và tính toán lưới điện PSS/ADEPT - Phần 5: Cẩm nang sử dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
t tuyến Gia Định 
180A và Điện Lực Gò Vấp qua phát tuyến An Thái 370A và Điện Lực Tân Bình 
qua phát tuyến Hỏa Xa 2 230A. 
Tổng phụ tải của 2 MBT do Điện Lực Sài Gòn khai thác là: 1500A. 
Tổng phụ tải của MBT 1T là 1700 và MBT 2T là 1800A. 
- Trạm Chợ Quán 
 Điện Lực Sài Gòn nhận điện từ trạm Chợ Quán thông qua 2 phát tuyến là: 
Phan Đình Phùng 30A 
Quốc Thanh 90A 
V.2. Hiện trạng tổn thất 
V.2.1. Tổng quan 
Tổn thất điện năng năm 2004 của Điện Lực Sài Gòn là 9,2% và năm 2005 là 
8,8%. Bình quân mỗi năm giảm 0,4%. Trong 8,8% tổn thất điện năng trên lưới điện 
thì có 8,0% là tổn thất kỹ thuật và 0,8% là tổn thất thương mại (gồm các nguyên 
nhân như sai số điện kế, sai số TU,TI, hiện tượng câu móc điện bất hợp pháp...) 
V.2.2. Phân tích tổn thất điện năng năm 2006 
V.2.2.1. Tổn thất kinh doanh 
Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh năm 2006 của Điện lực Sài Gòn, 
Điện lực đã giảm được tổn thất thương mại từ số kế hoạch là 1,06% xuống còn 
0,8%. Điều này sở dĩ thực hiện được là do tính chất đặc thù của phụ tải trên địa bàn 
Điện lực (gồm nhiều cơ quan Hành chính sự nghiệp như Sở Công An, Công ty 
chiếu sáng công cộng...). Mặt khác trong năm 2006 Điện lực đã thay toàn bộ các 
TU, TI trung thế loại dầu trên địa bàn bằng các TU, TI trung thế loại khô nên đã 
giảm được một phần đáng kể tổn thất kinh doanh do nâng cao độ chính xác của hệ 
thống đo đếm và phần lớn các khách hàng này đều có lượng điện năng tiêu thụ hàng 
tháng rất lớn. 
V.2.2.2. Tổn thất kỹ thuật 
Theo số liệu tính toán Phân bố công suất của Điện lực Sài Gòn cho năm 
2003, 2004 ta có thể phân tích tính tương quan giữa các thành phần như sau: 
 58
Bảng 1: Tính kết quả tổn thất năm 2005-2006 
STT Tổn thất % theo tổng sản lượng 
điện 
Năm 2005 Năm 2006 
1 Tổn thất điện năng lưới hạ thế 5,544% 5,512% 
2 Tổn thất điện năng MBT phân phối 1,76% 1,75% 
3 Tổn thất điện năng MBT 15/6,6KV 0,139% 0,094% 
4 Tổn thất điện năng lưới trung thế 1,390% 1,380% 
 Tổng % tổn thất 8,833% 8,736% 
VI. Thực hiện tính toán 
VI.1. Nhập liệu 
VI.1.1. Thiết lập thông số hệ thống (trước khi vẽ) 
VI.1.1.1. Loại, kích cỡ dây: 
Thực hiện các bước sau 
™ Vào menu File \ Program Settings (hộp thoại Program Settings xuất 
hiện). 
Hình 16 Bảng thiết lập thông số chương trình 
 59
™ Chọn nút lệnh mục Construction dictionary để chọn thư viện dây. 
™ Chọn file pi.con trong 
C:\Program_Files\PTI\PSS_ADEPT4\Example\hcmpc.con. 
™ Chọn nút lệnh mục Machine dictionnary để chọn thư viện máy điện. 
™ Chọn file pi.con trong C:\Program 
_Files\PTI\PSS_ADEPT4\Example\pti.mot. 
™ Bấm OK 02 lần. 
VI.1.1.2. Điện áp, tần số của đường dây: 
Thực hiện các bước sau 
™ Vào menu Network \ Properties (hộp thoại Network Properties xuất 
hiện). 
Hình 17 hộp thoại Network Properties 
™ Chọn mục Line-to-neutral trong ComboBox của mục Input voltage type. 
™ Gõ vào thông số công suất đầu nguồn của 01tuyến dây (mà dự định vẽ) 
trong mục System 3 phase base kVA. 
™ Gõ vào thông số 8.7 trong mục System standard base voltage (kV). 
™ Gõ vào thông số 50 trong mục System frequency (Hz). 
 60
™ Bấm OK. 
VI.1.2. Tạo sơ đồ 
VI.1.2.1. Vẽ sơ đồ 
Căn cứ trên sơ đồ nguyên lý của tuyến dây đã được vẽ trên AutoCAD tại Phòng Kỹ 
thuật Điện lực: 
 Hình 18 Sơ đồ nguyên lý trong AutoCAD 
Ta thiết lập được sơ đồ mô phỏng trên PSS/ADEPT 
 61
 Hình 19 Sơ đồ thiết lập trong PSS/ADEPT 
VI.1.2.2. Nhập thông số cho tải – Static Load: 
™ Double Click vào tải vừa vẽ. 
™ Nhập tên tải ở ô Name. 
™ Chọn đặc tính cho tải (ô Balanced nếu tải đối xứng, ô 
Unbalanced nếu tải không đối xứng). 
™ Nhập thông số P, Q (vừa tính toán được) cho tải đó. 
 62
™ Bấm OK. 
 Hình 20 Bảng nhập thông số cho Tải 
VI.1.2.3. Nhập thông số cho từng đoạn dây trong 1 tuyến dây trung 
thế: 
™ Double Click vào đoạn dây vừa vẽ. 
™ Nhập tên đoạn dây đó (nếu có) trong ô Name. 
™ Nhập thông số chiều dài cho đoạn dây đó trong ô Line length 
(chú ý thông số nhập vào phải ở đơn vị km). 
™ Chọn đặc tính (dây nhôm hay dây đồng, tiết diện) cho đoạn 
dây ở ô Construction type. 
™ Bấm OK. 
 63
 Hình 21 Bảng nhập thông số cho dây dẫn 
VI.1.3. Chạy bài toán phân tích 
VI.1.3.1. Tính phân bố công suất cho lưới điện - Loads flow 
Vào menu Analysis/Options chọn Loads flow (đặt các tùy cho bài tóan phân 
bố công suất ta cần). 
™ Vào menu Analysis. 
™ Chọn mục Option. 
™ Chọn trang Load Flow. 
™ Bấm OK. 
™ Chạy bài toán Load Flow 
 64
 Hình 22 Bảng nhập thông số cho bài toán phân bố công suất 
VI.1.3.2. Tính tóan bù tối ưu lưới điện – CAPO: 
™ Vào menu Analysis. 
™ Chọn mục Option. 
™ Chọn trang CAPO. 
™ Nhập số tụ bù cố định và công suất của tụ bù trong mục 
Fixed Capacitor Placement. 
™ Nhập số tụ bù ứng động và công suất của tụ bù trong mục 
Switched Capacitor Placement. 
™ Bấm OK. 
™ Chạy bài toán CAPO 
 65
Hình 23 Bảng nhập thông số cho bài toán Tính toán bù tối ưu 
VI.1.3.3. Kết quả hiển thị trên sơ đồ và xuất ra report: 
VI.2. Kết quả tính toán 
(Xem minh hoạ các report in ra từ chương trình) 
 66
VII. Cài đặt phần mềm PSS/ADEPT trên máy đơn và 
máy chủ-STEP BY STEP 
Ta thực hiện cài đặt phần mềm này theo các bước như sau: 
STEP 01 : Sau khi cài đặt xong hệ điều hành Windows 2003 
STEP 02 : Mở CD-ROM chứa file cài đặt 
 67
STEP 03 : Đọc file readme 
STEP 04 : Copy CD-key cho nhanh 
 68
STEP 05 : Chạy file setup của PSS/ADEPT 
STEP 06 : Chọn local 
 69
STEP 07 : Bấm NEXT 
STEP 08 : Bấm NEXT 
 70
STEP 09 : Dán CD-key 
STEP 10 : Bấm NEXT 
 71
STEP 11 : Bấm NEXT 
STEP 12 : Bấm NEXT 
 72
STEP 13 : Đang cài đặt 
STEP 14 : Đang cài đặt 
 73
STEP 15 : Đang cài đặt 
STEP 16 : Chọn SuperPro driver bấm NEXT 
 74
STEP 17 : Bấm OK 
STEP 18 : Đang cài đặt 
 75
STEP 19 : Không khởi động lại cũng được 
STEP 20 : Trở lại CD-ROM cài đặt 
 76
STEP 21 : Chạy tập tin setup-dongle-driver 
STEP 22 : Bấm NEXT 
 77
STEP 23 : Chọn YES 
STEP 24 : Bấm FINISH 
 78
STEP 25 : Chạy thử Adept 
STEP 26 : Chạy không được vì chưa cắm khoá cứng 
STEP 27 : Cắm khoá cứng vào, win2003 đòi driver khoá cứng USB 
 79
STEP 28 : Xuất hiện hộp thoại cài đặt driver, chọn như trên, bấm NEXT 
STEP 29 : Chỉ ra đường dẫn thư mục c:\\Windows\system32 
 80
STEP 30 : Chọn continue Anyway. Chú ý Rất quang trọng 
STEP 31 : Đã nhận được driver 
 81
STEP 32 : Đã nhận được driver, chạy phần mềm PSS/ADEPT 
STEP 33 : Đã chạy được phần mềm PSS/ADEPT 
 82
STEP 34 : Đã chạy phần mềm PSS/ADEPT trên win2003 với khoá cứng USB 
STEP 35 : Đã hoàn tất 
 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO: 
[01]. Jacobus Jan Meeuwsen, “Reliability evaluation of electric transmission and 
distribution systems”, 1998 
[02]. A.S. Pabla, “Electric Power Distribution”, 1997 
[03]. Scott & Scott, Computerize Mapping and Engineering Data Software 
Program, Seatle 1991. 
[04]. Nguyen Ngoc Tuyen, “Protection and Reliability Improvement in the 
Distribution Network of Ho Chi Minh City”, 2000 
[05]. Tính toán lưới điện sử dụng phần mềm PSS/ADEPT (tài liệu tập huấn tập 2 
tập) của Phòng CNTT-VT Cty ĐLTP.HCM và Khoa Điện - Điện Tử Trường 
ĐHBK. 
[06]. Bù công suất phản kháng lưới cung cấp và phân phối điện. Nhà xuất bản khoa 
học kỹ thuật Hà Nội. 
[07]. Adrian A. Hopgood, Knowledge - Base systems, 1993. CRC Press. 
[08]. Cooper Power Systems, Capacitor switch - How and why, 1980, Cooper 
Power Systems. 
[09]. Cooper Power Systems, Power - Electrical distribution system protection, 
1994, Cooper Power Systems. 
[10]. Dan Rahmel, Visual Basic programmer's reference, 1998, Mc Graw - Hill 
Companies Incorporated. 
[11]. Siemens, Power engineering guide : Transmission and Distribution, 1996, 
Siemens 
[12]. Tender document for HCMC District control centre SCADA project, phase 2, 
1996. Ho Chi Minh city power company. 
[13]. Turan Gonen, Electric power distribution system engineering, 1986, Mc Graw 
- Hill Companies Incorporated. 
[14]. Trần Bách, Lưới điện & Hệ thống điện, Tập 1, 2000. Nhà xuất bản Khoa học 
kỹ thuật. 
[15]. Hệ thống kiểm tra giám sát và thu thập dữ liệu - SCADA, 1996. Swedpower. 
[16]. Nguyễn Ngọc Hồ, Đặng Anh Tuấn, Hệ thống hóa cơ sở dữ liệu phục vụ hệ 
thống thông tin địa lý, 1997, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp EVN - DLHCM 
- 97 - 001. 
[17]. Trần Lộc Hùng, Cơ sở mô phỏng ngẫu nhiên, 1997, Nhà xuất bản Giáo dục. 
 84
[18]. Hoàng Kiếm (Chủ biên), Kỹ thuật lập trình mô phỏng : Thế giới thực và ứng 
dụng, 1997, Nhà xuất bản Thống kê. 
[19]. Trần Đình Long, Qui hoạch hệ thống năng lượng, 1999, Nhà xuất bản Khoa 
học kỹ thuật. 
[20]. Trần Đình Long, Lý thuyết hệ thống, 1999, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật. 
[21]. Nguyễn Văn Đạm, Mạng lưới điện, Tập 1, 2, 2000. Nhà xuất bản Khoa học kỹ 
thuật. 
[22]. Nguyễn Hồng Thái, Phần tử tự động trong hệ thống điện, 2000. Nhà xuất bản 
Khoa học kỹ thuật. 
[23]. Cao Hào Thi, Mô hình mô phỏng, 1999, Tập bài giảng chuyên đề. 
[24]. Lã Văn út, Phân tích & Điều khiển ổn định hệ thống điện, 2000. Nhà xuất bản 
Khoa học kỹ thuật. 
[25]. Nguyễn Ngọc Hồ, Đặng Anh Tuấn, Mô phỏng vận hành lưới điện, 2000, Hội 
nghị tin học lần I, Công ty Điện lực TP HCM. 
[26]. Nguyễn Ngọc Hồ, Đặng Anh Tuấn, Ứng dụng công nghệ GIS quản lý lưới 
điện phân phối, Hội nghị tin học lần I, Công ty Điện lực TP HCM. 
[27]. PSS/ADEPT 5.0, User’s Guide – Shaw Power Technologies - 04 / 2004 
[28]. Hồ Văn Hiến - Hệ thống điện truyền tải và phân phối – NXB Đại học quốc gia 
TP. Hồ Chí Minh – 2003 
[29]. Vũ Ngọc Tước – Mô hình hóa và mô phỏng bằng máy tính – NXB Giáo dục – 
2001 
[30]. Nguyễn Hoàng Việt – Bảo vệ Rơle và tự động hóa – NXB Đại học Quốc Gia 
TPHCM – 2003 
[31]. C.Russell Mason – The Acrt and Science of protective relaying – 1967 
[32]. Cooper power system – Electrical Distribution system Protection – 1990 
[33]. Công ty Điện lực TPHCM – Báo cáo chuyên đề PSS/ADEPT – Phòng kỹ thuật 
công ty- Tháng 08- 2004 
[34]. Copper Power Systems- Overcurrent Protection For Distribution System- 
Seminar Notes and Reference Materials - 1995 
[35]. URL  

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_su_dung_phan_mem_phan_tich_va_tinh_toan_luoi_dien.pdf
Tài liệu liên quan