Giáo trình PLC S7-300: Lý thuyết và ứng dụng - Chương 5: Bộ hiểu chỉnh PID, các hàm xử lý tín hiệu tương tự và ứng dụng
- Tỉ lệ: Module Analog chuyển đổi giá trị analog
10V thành số nguyên 27 648. Giá trị này bây
giờ đã được chuyển đổi thành đại lượng vật lí lít.
Quá trình này người ta gọi là định tỉ lệ giá trị
Analog.
- Chương trình:Việc định tỉ lệ giá trị analog được
thực hiệ trong khối chuẩn FC 105. Khối FC 105 nằm trong thư viện “
Standard Library”trong chương trình S7”TI-S7 Converting Block” của
phần mềm Step 7.
- IN : Giá trị Analog tại ngõ vào IN có thể được đọc trực tiếp từ module
hoặc
đọc qua ngõ giao tiếp dữ liệu trong dạng INTEGR
- LO_LIM,HI_LIM: Các giới hạn chuyển đổi các đại lương vật lí sẽ được
đặt
trước ở các ngõ vào LO_LIM (giới hạn dưới) và HI_LIM (giới hạn
trên). Trong thí dụ trên thì giới hạn chuyển đổi từ 0 đến 500 lít
tạo lại hệ thống hoàn toàn khi đầu vào “complete restart” được thiết lập giá trị logic TRUE 42.1 MAN_ON INPUT/ OUTPU T BOOL TRUE MANUAL OPERATION ON. Khi đầu vào “manual operation on” có giá trị logic TRUE mạch vòng điều khiển sẽ bị ngắt, các giá trị sẽ được thiết lập bằng tay. 90.0 PVPER_O N INPUT BOOL FALS E PROCES VARIABLE PERIPHERY ON Nếu bạn muốn giá trị xử lí được đọc thông qua thiết bị I/O, ngõ vào PV_PER phải được kết nối đến I/O và giá trị xử lí ngoại vi phải được set lên (TRUE). 186.5 LOAD_PI D INPUT/ OUTPU T BOOL FALS E LOAD OPTIMIZED PI/PID PARAMETERS 186.6 PID_ON INPUT/ OUTPU T BOOL FALS E PID MODE ON PID controller: PID_ON = TRUE Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M Trang 72 PI controller: PID _ON = FALSE 5.3 HÀM FC105, FC106 Để thuật lợi trong quá trình xử lý các tín hiệu tương tự phần mềm Step 7 có sẵn hàm thư viện FC105,FC106 5.3.1 Hàm FC105_Định tỉ lệ gía trị ngõ vào Analog Hình 5.14. Các câu lệnh của hàm FC105 - Ví dụ: Mức đầy trong bồn được đo bằng lít .Bộ chuyển đổi đo được chọn 500 lít thì tương ứng với một giá trị đo là 10V. - Tỉ lệ: Module Analog chuyển đổi giá trị analog 10V thành số nguyên 27 648. Giá trị này bây giờ đã được chuyển đổi thành đại lượng vật lí lít. Quá trình này người ta gọi là định tỉ lệ giá trị Analog. - Chương trình:Việc định tỉ lệ giá trị analog được thực hiệ trong khối chuẩn FC 105. Khối FC 105 nằm trong thư viện “ Standard Library”trong chương trình S7”TI-S7 Converting Block” của phần mềm Step 7. - IN : Giá trị Analog tại ngõ vào IN có thể được đọc trực tiếp từ module hoặc đọc qua ngõ giao tiếp dữ liệu trong dạng INTEGR - LO_LIM,HI_LIM: Các giới hạn chuyển đổi các đại lương vật lí sẽ được đặt trước ở các ngõ vào LO_LIM (giới hạn dưới) và HI_LIM (giới hạn trên). Trong thí dụ trên thì giới hạn chuyển đổi từ 0 đến 500 lít. Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M Trang 73 - OUT: Giá trị tỉ lệ (đại lượng vật lí) thì được lưu trữ như là một số thực tại ngõ ra OUT. Hằng số K1, K2 sẽ được set dựa trên giá trị ngõ vào là BIPPOLAR hay UNBIPPOLAR - BIPPOLAR: Ngõ vào BIPPOLAR xác định liệu giá trị âm có được chuyển đổi hay không. BIPPOLAR: Giá trị ngõ vào là số nguyên được thừa nhận giữa -27648 và +27648,do đó K1 là -27648, K2 là +27648. UNBIPPOLAR: Giá trị ngõ vào là số nguyên được thừa nhận giữa 0 và +27648,do đó K1 là0, K2 là +27648. Trong ví dụ trên, bit nhớ 0.0 có tín hiệu “0” và vì thế báo hiệu giá trị ngõ vào là một cực. - RET_VAL: Ngõ ra RET_VAL có giá trị 0 nếu sự hoặt động không có sự cố. Nếu giá trị tại ngõ vào lớn hơn K2 , ngõ ra OUT được kiểm soát bởi HI_LIM và lỗi xuất hiện, nếu giá trị tại ngõ vào nhỏ hơn K1 , ngõ ra OUT được kiểm soát bởi LO_LIM và lỗi xuất hiện. Lúc này ENO sẽ được set giá trị 0, và RET_VALsẽ có giá trị W#16#0008. 5.3.2 Hàm FC106_Không chia tỉ lệ số thực cho ngõ ra Analog Hình 5.15. Các câu lệnh của hàm FC106 Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M Trang 74 Ví dụ: Chương trình tính toán giá trị Analog trong phạm vi từ 0 đến 100.0%. Giá trị này được chuyển tới ngõ ra nhờ một module ngõ ra Analog. - Không chia tỉ lệ: Khối chuẩn FC106 được sử dụng cho việc không chia tỉ lệ (sự biến đổi của một số thực từ 0 đến 100.0% thành một số nguyên 16 bits từ 0 đến 27648) - OUT:Giá trị Analog không chia tỉ lệ tại ngõ ra out có thể được tryền đi dưới dạng một số nguyên 16 bits đến ngõ giao tiếp dữ liệu hoặc trực tiếp đến ngoại vi. Chương trình: Khối FC106 nằm trong thư viện “Standard Library” trong chương trình S7 “TI-S7 Converting Block” của phần mềm Step7. 5.4 Ví dụ ứng dụng điều khiển mức nước trong bồn 5.4.1 Nguyên Lý hoạt động : Nước được bơm từ bình chứa 1 lên bình 2 bằng bơm ly tâm ,bơm ly tâm hoạt động theo hai chế độ có thể điều khiển bằng tay hoặc điều khiển từ PLC bằng núm chuyển hai chế độ AUTO và MAN, bơm hoạt động ở hiệu điện thế xoay chiều 220-240 VAC ,công suất là 30 W, lưu lượng nước khoảng 20 lít/phút, nó được tác động bởi 2 rơle(250 VAC/5A). Dòng nước qua bơm chia làm 2 phần, 1 lượng sẽ qua van solenoid và 1 lượng được hồi về bể 1 để bảo đảm an toàn cho bơm khi van solenoid đóng lại. Van solenoid cũng có thể được điều khiển bằng tay hoặc bằng PLC dùng đề đóng mở tức thời dòng nước lên bồn chứa 1 khi điều khiển. Aùp suất hoạt động từ 0-10 bar, cấp dòng 24 VDC, dòng có thể được cấp từ rơle hoặc trực tiếp từ PLC. Dòng tiếp tục qua bộ phận hiển thị lưu lượng dòng cơ khí dùng để điều chỉnh lưu lượng sao cho vừa phải ổn định giữa 2 luồng nước phân nhánh từ bơm. Khi qua bộ chuyển đổi lưu lượng bộ phận này sẽ hiển thị giá trị lưu lượng dòng chảy chính xác và truyền thông số này về cho PLC xử lý dưới dạng dòng điện từ 0/4 – 20 mA tuỳ theo giá trị lớn nhỏ của lưu lượng nước. PLC nhận 2 ngõ vào analog là bộ chuyển đổi lưu lượng vàø cảm biến, tuỳ thuộc vào chương trình phần mềm điều khiển được viết sẵn mà PLC sẽ điều khiển proportional Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M Trang 75 vale( vale điều khiển tỷ lệ ) để đóng mở góp mở của van . Do đó lưu lượng nước sẽ được điều khiển 1 cách tỷ lệ với dòng mà PLC xuất ra từ ngõ ra AO. Hình 5.16. Sơ đồ khối điều khiển mức nước. 5.4.2 Sơ đồ khối của hệ thống tự động Hình 5.17. Sơ đồ khối của hệ thống tự động P S C P U D I D O A O AI BO Ä Đ O M ỨC BO Ä Đ O L Ư ỢN G V 3 O N /O FF BƠ M V 2 (0% -100 % ) Va n tuye án tính LIS 1 V 1 ON /OFF 4 -2 0 m A P Q W 288 P IW 272 S ta rt / S top I0 .0 I0 .1 4 -2 0 m A 1 -1 0 0 c m V 4 V an xa û Bo àn 1 B ồn 2 Q 0. 2 Q 0 .1 PVFuzzy control Bồn nước 2 Cảm biến - SP N + + + ess PID (FB58) Cảm biến đo ức Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M Trang 76 PID control: được điều khiển thông qua cục PLC Bồn nước 2: là đối tượng điều khiển Cảm biến đo : cảm biến đo mức nước dựa vào áp lực đè lên bề mặt từ 0 – 0.1 bar để đưa ra dòng và áp tương ứng từ 4-20mA Tín hiệu nhiễu ess do tác động của van xả Trong đó : SP : là giá trị tự nhập vào (được nhập vào từ bên ngoài ). PV : là giá trị hiện tại có trong bồn nước (giá trị được đọc từ vùng nhớ vào analog) Ta lấy giá trị hiện tại PV so với giá trị đưa vào SP ta được ess = SP-PV Sơ đồ điều khiển 5.4.3. Khai Báo Thông Số Phần Cứng: Hình 5.18. Khai báo phần cứng cho trạm PLC Slot 1 Nguồn 230VAC - 24VDC PS 307 5A 6ES7 307 - 1EA00-0AA0 Slot 2 và slot 3 CPU 315 (S7-300) CPU 315- 2DP 6ES7 315 - 2AF03-0AB0- V1.2 Slot 4 8DI/D0 x 24V/ 0.5A 6ES7 323 - 1BH00-0AA0 Slot 5 AI 2x 12 bit (4-20 mA) 6ES7 331- 7KB02-0AB0 Slot 6 A0 2x 12 bit (4-20 mA) 6ES7 332 - 5HB01-0AB0 AI A/D IN 4-20 mA Vùng nhớ Số thực Số thực PIW PQW A0 D/A FC105 FB 30 FC106 Tín hiệu ra FB58 Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M Trang 77 Bảng địa chỉ vào ra Địa Chỉ Tên thiết bị I0.0 S1 Nút Start/Stop I0.1 LIS1 Cảm biến phát hiện ngưỡng trên Q0.0 Đèn báo trạng thái Start/ Stop Q0.1 Van V3 và Bơm Q0.2 Van V1 AI 0 LIS1 Cảm biến đo mức 420mA AI 1 FIS1 Cảm biến đo lưu lượng 420mA AO 0 V2 Van tuyến tính Phần mềm điều khiển OB1: Network 1 A "Start/Stop push button" FN M 0.0 S "Start/Stop push lamp" S "Pump_Valve3" Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M Trang 78 Network 2 A "Level_Switch" = "V1" Network3 // Lay gia tri hien thoi cua level CALL "SCALE" IN :=MW10 HI_LIM :=1.000000e+002 LO_LIM :=0.000000e+000 BIPOLAR:=FALSE RET_VAL:=MW12 OUT :="Curr_Level" L "Curr_Level" T "db58".PV_IN // Lay SP cua PID Controller L "Level_SP" T "db58".SP_INT CALL "TCONT_CP" , "db58" PV_IN := PV_PER := DISV := INT_HPOS:= INT_HNEG:= SELECT :=1 PV := LMN := LMN_PER := QPULSE := QLMN_HLM:= Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M Trang 79 QLMN_LLM:= QC_ACT := CYCLE := CYCLE_P := SP_INT := MAN := COM_RST := MAN_ON := L "db58".LMN_PER T "Proportional_Valve" // Lay % do mo vua Van V2 L "db58".LMN T "Op_Per_V2" Network 4 A "db58".PID_ON S M 0.2 S "db58".LOAD_PID Network 5 A "Start/Stop push lamp" A "Start/Stop push button" FN M 0.1 R "Start/Stop push lamp" R "Pump_Valve3" OB100: Network1: Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M Trang 80 SET R "db58".MAN_ON R "db58".PVPER_ON DB58: Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M
File đính kèm:
- giao_trinh_plc_s7_300_ly_thuyet_va_ung_dung_chuong_5_bo_hieu.pdf