Giáo trình PLC S7-200 Optimize kỹ thuật tối ưu

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PLC S7-200 . 3

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PLC S7-200:. 3

II. CẤU TRÚC PHẦN CỨNG CỦA S7-200:. 4

1. Hình dáng và cấu trúc bên ngoài:. 4

1.1. Các đầu vào/ra số:. 4

1.2. Đèn trạng thái:. 5

1.3. Port truyền thông:. 5

1.4. Công tắc chuyển chế độ:. 5

1.5. Vít chỉnh tương tự:. 5

2. Cấu trúc phần cứng:. 6

2.1. Đơn vị xử lý trung tâm (CPU Central Processing Unit):. 6

2.2. Bộ nhớ:.6

2.3. Khối vào/ra:. 7

2.4. Bộ nguồn:.7

2.5. Khối quản lý ghép nối:. 7

III. CẤU TRÚC BỘ NHỚ:. 7

1. Phân chia bộ nhớ:. 7

2. Vùng nhớ chương trình: . 8

3. Vùng nhớ dữ liệu:. 8

3.1. Truy cập trực tiếp:. 8

3.2. Truy cập gián tiếp:. 9

4. Vùng đối tượng:. 9

IV. MỞ RỘNG CỔNG VÀO RA: . 10

V. THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH: . 11

VI. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH: . 11

VII. KIỂU DỮ LIỆU:. 12

VIII. THIẾT BỊ LẬP TRÌNH:. 12

1. Giao diện làm việc:. 12

2. Các khối sử dụng trong giao diện lập trình: . 14

2.1. Khối Programe Block:. 14

2.2. Khối Data Block:. 15

2.3. Khối System Block:. 15

2.4. Khối Symbol Table:. 16

2.5. Khối Status Chart:. 17

2.6. Khối Cross Reference:. 17

2.7. Khối Communication:. 18

CHƯƠNG 2: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. 21

I. PHƯƠNG PHÁP LẬP TRÌNH:. 21

1. LAD:.21

2. STL:. 21

3. FBD: . 22

II. TẬP LỆNH S7-200:. 22

1. Các lệnh làm việc với bit logic:. 23

2. Nhóm lệnh so sánh:. 25

3. Tập bộ tạo thời gian:. 25

4. Tập bộ đếm:.27

5. Tập lệnh toán học:. 28

6. Các lệnh dịch chuyển dữ liệu:. 30

7. Tập lệnh làm việc với bảng dữ liệu:. 31

8. Tập lệnh phép toán biến đổi logic:. 33

9. Tập lệnh biến đổi kiểu dữ liệu:. 34

10. Tập lệnh làm việc với thời gian thực:. 36

11. Tập lệnh điều khiển chương trình: . 39

12. Lệnh quay/dịch thanh ghi:. 40

13. Tập lệnh xử lý ngắt:. 42

CHƯƠNG 3: CÁC ỨNG DỤNG CHUYÊN DÙNG TRÊN PLC. 46

I. XỬ LÝ TÍN HIỆU ANALOG:. 46

1. Đọc tín hiệu analog:. 46

1.1. Sơ đồ đấu dây:. 47

1.2. Bảng cấu hình chọn dải tín hiệu đầu vào:. 48

1.3. Định dạng dữ liệu đầu vào:. 49

1.4. Căn chỉnh tín hiệu đầu vào:. 49

2. Xuất tín hiệu analog:. 50

2.1. Sơ đồ đấu dây:. 50

2.2. Định dạng dữ liệu đầu ra:. 51

2.3. Xuất tín hiệu đầu ra:. 51

II. ĐỌC XUNG TỐC ĐỘ CAO:. 52

1. Khai báo sử dụng bộ đếm HSC:. 53

2. Các chế độ hoạt động của bộ đếm HSC:. 54

3. Các vùng nhớ dữ liệu dùng cho bộ đếm tốc độ cao:. 55

4. Ví dụ về cách khai báo sử dụng bộ đếm HSC:. 57

pdf57 trang | Chuyên mục: PLC | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2373 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt nội dung Giáo trình PLC S7-200 Optimize kỹ thuật tối ưu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
hát ra một tín hiệu kích ngắt. Giá trị đặt trước là một số nguyên 32 bit cũng được lưu vào một ô nhớ kiểu 
từ kép và ký hiệu PV.
Đầu ra 
tương tự 
(x) - V0 10
0
32000
8
 ? 
Giá trị bằng số 
cần đưa ra
 ( y ) 
MinDMinAOutA
MinAMaxA
MinDMaxD
InD _)__(
__
__
_ 

Công ty TNHH TM&DVKT TỐI ƯU - Optimize
50 Ngô Thì Nhậm – Q. Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng
Tel: 05113.735766; Fax: 05113.739967;
Email: optimize@optimize.com.vn ; website: 
 Optimizing your system optimizing your money 
Mỗi bộ đếm có nhiều chế độ làm việc khác nhau, chọn chế độ làm việc cho bộ đếm bằng lệnh 
HDEF. Từng chế độ làm việc lại có các kiểu hoạt động khác nhau. Kiểu hoạt động của mỗi bộ đếm được 
xác định bằng nội dung của một byte điều khiển nằm trong vùng nhớ đăc biệt được khai báo bằng lệnh 
HSC. Chỉ có thể kích bộ đếm sau khi đã khai báo chế độ làm việc và định nghĩa kiểu hoạt động cho từng 
chế độ trong byte điều khiển.
Nếu chế độ ngắt vào/ra với bộ đếm được khai báo sử dụng, các tín hiệu ngắt sau đây sẽ được phát: 
- Ngắt khi CV = PV
- Ngắt khi có tín hiệu báo thay đổi hướng đếm từ cổng vào bên ngoài 
- Ngắt khi có tín hiệu báo xóa (reset) từ cổng vào
1. Khai báo sử dụng bộ đếm HSC:
Có thể khai báo sử dụng HSC trong chương trình chính hoặc chương trình con và nên thực hiện 
trong vòng quét đầu tiên, các bước khai báo như sau:
- Nạp giá trị điều khiển vào byte điều khiển.
- Xác định chế độ làm việc cho bộ đếm bằng lệnh HDEF.
- Nạp giá trị đếm tức thời và giá trị đặt trước vào các bộ nhớ CV và PV.
- Kích bộ đếm bằng lệnh HSC.
Ngoài ra có thể khai báo sử dụng bộ đếm bằng định dạng Wizard như sau : 
Việc khai báo bằng định dạng Wizard trong chương trình sẽ tự tạo một chương trình con tương tự 
như trên.
Công ty TNHH TM&DVKT TỐI ƯU - Optimize
50 Ngô Thì Nhậm – Q. Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng
Tel: 05113.735766; Fax: 05113.739967;
Email: optimize@optimize.com.vn ; website: 
 Optimizing your system optimizing your money 
Sau khi được kích bộ đếm HSC bắt đầu làm việc và sử dụng một byte trong vùng nhớ đặc biệt quy 
định cho từng bộ đếm để thông báo trạng thái hoạt động của bộ đếm.
2. Các chế độ hoạt động của bộ đếm HSC:
Có tất cả 12 chế độ hoạt động của bộ đếm tốc độ cao được cho trong bảng sau:
 Chế độ 0, 1, 2: đếm một pha với hướng đếm được xác định bởi bit nội:
- Chế độ 0: Chỉ đếm tăng hay giảm, không có bit Start hay Reset.
- Chế độ 1: Đếm tăng hay giảm, có bit Reset nhưng không có bit Star.
- Chế độ 2: Đếm tăng hay giảm, có bit Reset và Start để cho phép chọn thời điểm bắt đầu 
cũng như kết thúc đếm, các tín hiệu Start và Reset được chọn từ bên ngoài.
 Chế độ 3, 4, 5: Đếm một pha với hướng đếm được chọn từ bên ngoài qua các ngõ vào:
- Chế độ 3: Chỉ đếm tăng hay giảm, không có bit Start hay Reset.
- Chế độ 4: Đếm tăng hay giảm, có bit Reset nhưng không có bit Start.
- Chế độ 5: Đếm tăng hay giảm, có bit Reset và Start để cho phép chọn thời điểm bắt đầu 
cũng như kết thúc đếm,các tín hiệu Start và Reset được chọn từ bên ngoài
 Chế độ 6, 7, 8: Dùng đếm 2 pha với hai đầu vào chọn chiều đếm, một đầu đếm lên và một 
đầu đếm xuống:
- Chế độ 6: Đếm 2 pha không có bit reset bit Start .
- Chế độ 7: Đếm 2 pha, có bit Reset nhưng không có bit Start.
- Chế độ 8: Đếm 2 pha, có bit Reset và Start để cho phép chọn thời điểm bắt đầu cũng 
như kết thúc đếm, các tín hiệu Start và Reset được chọn từ bên ngoài.
 Chế độ 9, 10, 11: Đếm xung A/B của Encoder: Đếm số lần lệch trạng thái giữa hai cổng 
vào tương ứng với hai xung A/B tức là thực hiện phép toán XOR giữa hai trạng thái đầu 
vào, có hai dạng:
Công ty TNHH TM&DVKT TỐI ƯU - Optimize
50 Ngô Thì Nhậm – Q. Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng
Tel: 05113.735766; Fax: 05113.739967;
Email: optimize@optimize.com.vn ; website: 
 Optimizing your system optimizing your money 
Dạng 1(Quadrature 1x mode): Đếm tăng 1 khi có xung A/B quay theo chiều thuận 
và đếm giảm 1 khi có xung A/B quay theo theo chiều ngược.
Dạng 2(Quadrature 4x mode): Đếm tăng 4 khi có xung A/B quay theo chiều thuận 
và đếm giảm 1 khi có xung A/B quay theo theo chiều ngược.
- Chế độ 9: Chỉ đếm tăng hay giảm, không có bit Start hay Reset.
- Chế độ 10: Đếm tăng hay giảm, có bit Reset nhưng không có bit Start
- Chế độ 11: Đếm tăng hay giảm, có bit Reset và Start để cho phép chọn thời gian.
 Chế độ 12: Chỉ áp dụng đối với HSC0 và HSC3, HSC0 đếm số xung phát ra từ Q0.0 và 
HSC3 đếm số xung phát ra từ Q0.1 ở chế độ phát (xung nhanh ) mà không cần kết nối phần 
cứng và PLC đã tự kiểm tra bên trong.
3. Các vùng nhớ dữ liệu dùng cho bộ đếm tốc độ cao:
HSC0
Địa chỉ SM Mô tả
SMB36 Thông báo trạng thái hoạt động của bộ đếm
SM36.0-4 Không sử dụng
SM36.5 Chiều đang đếm: 0 – đếm lùi, 1 – đếm tiến
SM36.6 Kết quả so sánh tức thời: 0 nếu CV ≠ PV, 1 nếu CV = PV
SM36.7 Kết quả so sánh tức thời: 0 nếu CV ≤ PV, 1 nếu CV > PV
SMB37 Byte điều khiển: xác định kiểu hoạt động của HSC0
SM37.0-2 Không sử dụng
SM37.3 Chiều đếm: 0 – đếm lùi 1 – đếm tiến
SM37.4 Cho phép đổi chiều đếm: 0 – không cho phép, 1 – cho phép
SM37.5 Cho phép sửa đổi giá trị đặt trước: 0 – không cho phép, 1 – cho phép
SM37.6 Cho phép sửa đổi giá trị đếm tức thời: 0 – không cho phép, 1 – cho phép
SM37.7 0 – cho phép hủy bộ đếm, 1 – cho phép kích
SMD38 Lưu giá trị đếm tức thời CV
SMD42 Giá trị đặt trước PV
HSC1
SMB46 Thông báo trạng thái hoạt động của bộ đếm
SM46.0 - 4 Không sử dụng
SM46.5 Chiều đang đếm: 0 – đếm lùi, 1 – đếm tiến
SM46.6 Kết quả so sánh tức thời: 0 nếu CV ≠ PV, 1 nếu CV = PV
SM46.7 Kết quả so sánh tức thời: 0 nếu CV ≤ PV, 1 nếu CV > PV
SMB47 Byte điều khiển: xác định kiểu hoạt động của HSC1
SM47.0 Kiểu reset của đầu vào I1.0: 0 – reset khi I1.0 = 1, 1 – reset khi I1.0 = 0
SM47.1 Kiểu start của đầu vào I1.1: 0 – reset khi I1.1 = 1, 1 – reset khi I1.1 = 0
SM47.2 Chọn hệ số đếm lệch pha: 0 – 4x số pha lệch, 1 – 1x số pha lệch
SM47.3 Chiều đếm: 0 – đếm lùi1 – đếm tiến
SM47.4 Cho phép đổi chiều đếm: 0 – không cho phép, 1 – cho phép
SM47.5 Cho phép sửa đổi giá trị đặt trước: 0 – không cho phép, 1 – cho phép
SM47.6 Cho phép sửa đổi giá trị đếm tức thời: 0 – không cho phép, 1 – cho phép
SM47.7 0 – cho phép hủy bộ đếm, 1 – cho phép kích
Công ty TNHH TM&DVKT TỐI ƯU - Optimize
50 Ngô Thì Nhậm – Q. Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng
Tel: 05113.735766; Fax: 05113.739967;
Email: optimize@optimize.com.vn ; website: 
 Optimizing your system optimizing your money 
SMD48 Lưu giá trị đếm tức thời CV
SMD52 Giá trị đặt trước PV
HSC2
SMB56 Thông báo trạng thái hoạt động của bộ đếm
SM56.0-4 Không sử dụng
SM56.5 Chiều đang đếm: 0 – đếm lùi, 1 – đếm tiến
SM56.6 Kết quả so sánh tức thời: 0 nếu CV ≠ PV, 1 nếu CV = PV
SM56.7 Kết quả so sánh tức thời: 0 nếu CV ≤ PV, 1 nếu CV > PV
SMB57 Byte điều khiển: xác định kiểu hoạt động của HSC2
SM57.0 Kiểu reset của đầu vào I1.0: 0 – reset khi I1.0 = 1, 1 – reset khi I1.0 = 0
SM57.1 Kiểu start của đầu vào I1.1: 0 – reset khi I1.1 = 1, 1 – reset khi I1.1 = 0
SM57.2 Chọn hệ số đếm lệch pha: 0 – 4x số pha lệch, 1 – 1x số pha lệch
SM57.3 Chiều đếm: 0 – đếm lùi1 – đếm tiến
SM57.4 Cho phép đổi chiều đếm: 0 – không cho phép, 1 – cho phép
SM57.5 Cho phép sửa đổi giá trị đặt trước: 0 – không cho phép, 1 – cho phép
SM57.6 Cho phép sửa đổi giá trị đếm tức thời: 0 – không cho phép, 1 – cho phép
SM57.7 0 – cho phép hủy bộ đếm, 1 – cho phép kích
SMD58 Lưu giá trị đếm tức thời CV
SMD62 Giá trị đặt trước PV
HSC3
SMB136 Thông báo trạng thái hoạt động của bộ đếm
SM136.0-4 Không sử dụng
SM136.5 Chiều đang đếm: 0 – đếm lùi, 1 – đếm tiến
SM136.6 Kết quả so sánh tức thời: 0 nếu CV ≠ PV, 1 nếu CV = PV
SM136.7 Kết quả so sánh tức thời: 0 nếu CV ≤ PV, 1 nếu CV > PV
SMB137 Byte điều khiển: xác định kiểu hoạt động của HSC0
SM137.0-2 Không sử dụng
SM137.3 Chiều đếm: 0 – đếm lùi1 – đếm tiến
SM137.4 Cho phép đổi chiều đếm: 0 – không cho phép, 1 – cho phép
SM137.5 Cho phép sửa đổi giá trị đặt trước: 0 – không cho phép, 1 – cho phép
SM137.6 Cho phép sửa đổi giá trị đếm tức thời: 0 – không cho phép, 1 – cho phép
SM137.7 0 – cho phép hủy bộ đếm, 1 – cho phép kích
SMD138 Lưu giá trị đếm tức thời CV
SMD142 Giá trị đặt trước PV
HSC4
SMB146 Thông báo trạng thái hoạt động của bộ đếm
SM146.0-4 Không sử dụng
SM146.5 Chiều đang đếm: 0 – đếm lùi,1 – đếm tiến
SM146.6 Kết quả so sánh tức thời: 0 nếu CV ≠ PV, 1 nếu CV = PV
SM146.7 Kết quả so sánh tức thời: 0 nếu CV ≤ PV, 1 nếu CV > PV
SMB147 Byte điều khiển: xác định kiểu hoạt động của HSC1
SM147.0 Kiểu reset của đầu vào I0.4: 0 – reset khi I0.4 = 1, 1 – reset khi I0.4 = 0
SM147.1 Không dùng
Công ty TNHH TM&DVKT TỐI ƯU - Optimize
50 Ngô Thì Nhậm – Q. Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng
Tel: 05113.735766; Fax: 05113.739967;
Email: optimize@optimize.com.vn ; website: 
 Optimizing your system optimizing your money 
SM147.2 Chọn hệ số đếm lệch pha: 0 – 4x số pha lệch, 1 – 1x số pha lệch
SM147.3 Chiều đếm: 0 – đếm lùi1 – đếm tiến
SM147.4 Cho phép đổi chiều đếm: 0 – không cho phép, 1 – cho phép
SM147.5 Cho phép sửa đổi giá trị đặt trước: 0 – không cho phép, 1 – cho phép
SM147.6 Cho phép sửa đổi giá trị đếm tức thời: 0 – không cho phép, 1 – cho phép
SM147.7 0 – cho phép hủy bộ đếm, 1 – cho phép kích
SMD148 Lưu giá trị đếm tức thời CV
SMD152 Giá trị đặt trước PV
HSC5
SMB156 Thông báo trạng thái hoạt động của bộ đếm
SM156.0-4 Không sử dụng
SM156.5 Chiều đang đếm: 0 – đếm lùi, 1 – đếm tiến
SM156.6 Kết quả so sánh tức thời: 0 nếu CV ≠ PV, 1 nếu CV = PV
SM156.7 Kết quả so sánh tức thời: 0 nếu CV ≤ PV, 1 nếu CV > PV
SMB157 Byte điều khiển: xác định kiểu hoạt động của HSC2
SM157.0-2 Không dùng
SM157.3 Chiều đếm: 0 – đếm lùi1 – đếm tiến
SM157.4 Cho phép đổi chiều đếm: 0 – không cho phép, 1 – cho phép
SM157.5 Cho phép sửa đổi giá trị đặt trước: 0 – không cho phép, 1 – cho phép
SM157.6 Cho phép sửa đổi giá trị đếm tức thời: 0 – không cho phép, 1 – cho phép
SM157.7 0 – cho phép hủy bộ đếm, 1 – cho phép kích
SMD158 Lưu giá trị đếm tức thời CV
SMD162 Giá trị đặt trước PV
4. Ví dụ về cách khai báo sử dụng bộ đếm HSC: 

File đính kèm:

  • pdfGiáo trình PLC S7-200 Optimize kỹ thuật tối ưu.pdf
Tài liệu liên quan