Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 4: Mô hình tổ chức của hệ thống thông tin

4.1 Khái niệm

 Mô hình tổ chức của một hệ thống thông tin được thiết lập từ hai mô hình liên quan đến nhau là mô hình tổ chức về dữ liệu và mô hình tổ chức về xử lý. Mô hình tổ chức về dữ liệu được hình thành do sự chuyển đổi các tập thực thể và các mối quan hệ trong mô hình quan niệm dữ liệu. Ỏ mức tổ chức thông tin được mô tả theo giải pháp cơ sở dữ liệu và thực chất chính là quan hệ logic của chúng, nên mức tổ chức còn được gọi mức logic. Còn mô hình tổ chức về xử lý sẽ trả lời các câu hỏi: Ai?, Khi nào?, Ở đâu?, Như thế nào?

 

doc45 trang | Chuyên mục: Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 4: Mô hình tổ chức của hệ thống thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
sách
Nhóm sách
Mã tác giả
Tác giả
Địa chỉ tác giả
SĐT tác giả
Mã NXB
NXB 
Năm XB
Địa chỉ NXB
SĐT NXB 
Mã vị trí
Khu vực
Kệ
Ngăn
Lần XB
Ngày nhập
Số lần mượn
Mã số sách
Nhan đề
Số trang
Số lượng
Năm xuất bản
Mã ngôn ngữ
Ngôn ngữ 
Mã phân loại
Phân loại 
Mã nhóm sách
Nhóm sách
Mã tác giả
Tác giả
Địa chỉ tác giả
SĐT tác giả
Mã NXB
NXB 
Năm XB
Địa chỉ NXB
SĐT NXB
Mã vị trí
Khu vực
Kệ
Ngăn
Lần XB
Ngày nhập
Số lần mượn
Mã số sách
Nhan đề
Số trang
Số lượng
Năm xuất bản
Mã ngôn ngữ 
Mã phân loại 
Mã phân loại 
Mã nhóm sách
Mã tác giả
Mã NXB
Mã vị trí
Lần XB
Ngày nhập
Số lần mượn
Mã ngôn ngữ
Ngôn ngữ
Mã phân loại
Phân loại 
Mã nhóm sách
Mã phân loại
Nhóm sách
Mã tác giả
Tác giả 
Địa chỉ tác giả
SĐT tác giả
Mã NXB
NXB 
Năm XB
Địa chỉ NXB
SĐT NXB
Mã vị trí
Khu vực
Kệ
Ngăn
Mã số sách
Nhan đề
Số trang
Số lượng
Năm xuất bản
Mã ngôn ngữ 
Mã phân loại 
Mã phân loại 
Mã nhóm sách
Mã tác giả
Mã NXB
Mã vị trí
Lần XB
Ngày nhập
Số lần mượn
Mã ngôn ngữ
Ngôn ngữ
Mã phân loại
Phân loại 
Mã nhóm sách
Mã phân loại
Nhóm sách
Mã tác giả
Tác giả 
Địa chỉ tác giả
SĐT tác giả
Mã NXB
NXB 
Năm XB
Địa chỉ NXB
SĐT NXB
Mã vị trí
Khu vực
Kệ
Ngăn
c. Chuẩn hoá dữ liệu từ Thẻ độc giả:
THẺ ĐỘC GIẢ
Số thẻ: . . . .
Họ tên:. . . . . . . . . . . . . . .	. . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . Khoa: . . . . . . . . . . . . . . .	Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . .. Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . 	 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
	Ngày. . .tháng. . ..năm . . . . 
d. Chuẩn hoá dữ liệu từ Phiếu mượn sách
PHIẾU MƯỢN SÁCH
Số thẻ:. . . . . . . . . . .	Số phiếu mượn. . . . . . . . . 
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Đơn vị: . . . . . . . . . . Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
[ ] Mượn về nhà 
[ ] Đọc tại chổ
Stt
Mã số sách
Tên sách
Tác giả
Mã loại
1
2
...
	Huế, Ngày. . .tháng. . ..năm 200...
0NF
1NF
2NF
3NF
Mã phiếu mượn
Mã số độc giả
Tên độc giả
Khoa
Lớp
Địa chỉ
SĐT
Mã số sách (lặp)
Tên sách (lặp)
Tác giả (lặp)
Mã loạisách (lặp)
Mã phân loại(lặp)
Phân loại (lặp)
Hình thức mượn
Ngày mượn
Mã phiếu mượn
Ngày mượn
Hình thức mượn 
Mã số độc giả
Tên độc giả
Khoa
Lớp
Địa chỉ
SĐT
Mã phiếu mượn
Mã số sách
Tên sách
Tác giả
Mã loạisách
Mã phân loại
Phân loại
Mã số độc giả
Ngày mượn
Hình thức mượn
Mã số độc giả
Tên độc giả
Khoa
Lớp
Địa chỉ
SĐT
Mã phiếu mượn
Mã số sách
Tên sách
Tác giả
Mã phân loại
Phân loại
Mã số độc giả
Tên độc giả
Khoa
Lớp
Địa chỉ
SĐT
4.4 Ràng buộc toàn vẹn 
Ràng buộc toàn vẹn trong một cơ sở dữ liệu là một quy luật bất biến mà tất cả các quan hệ trong cơ sở dữ liệu ấy phải tuân theo. Ràng buộc toàn vẹn thường được mô tả bằng một tân từ.
Một cơ sở dữ liệu có thể có nhiều ràng buộc toàn vẹn khác nhau, mỗi ràng buộc toàn vẹn liên quan đến một số quan hệ của cơ sở dữ liệu. Tập các ràng buộc toàn vẹn này do người thiết kế cơ sở dữ liệu đặt ra khi thiết kế hệ thống hoặc do hệ quản trị cơ sở dữ liệu quy định. Tuỳ theo tính chất, ràng buộc toàn vẹn được phân thành nhiều loại khác nhau.
a. Ràng buộc toàn vẹn trên thuộc tính
	. Ràng buộc nội tại: ràng buộc này đòi hỏi giá trị của các bộ của quan hệ tại thuộc tính bị ràng buộc phải được xác định (NOT NULL). Ví dụ, thuộc tính HỌTÊN trong quan hệ NHÂNVIÊN phải được xác định trong tất cả các bộ của quan hệ. Khoá cũng là một trường hợp của loại ràng buộc này. 
	. Ràng buộc về miền giá trị của thuộc tính: ràng buộc này yêu cầu giá trị thuộc tính của quan hệ phải thuộc một miền cho phép nào đó. 
Ví dụ: - Thuộc tính ĐIỂMTBÌNH trong quan hệ SINHVIÊN có ràng buộc toàn vẹn là:	0 ≤ ĐIỂMTBÌNH ≤ 10.
	 - Thuộc tính TĐỘNGNGỮ trong quan hệ NHÂNVIÊN có ràng buộc: các giá trị có thể có của thuộc tính này phải ở trong danh sách (A, B, C, cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ).
	. Ràng buộc về giá trị mặc định: loại ràng buộc được chỉ định giá trị cụ thể cho một thuộc tính. Ví dụ, thuộc tính GIỚITÍNH có giá trị mặc định là T; NGÀYHOÁĐƠN có giá trị mặc định là ngày hiện tại.
 b. Ràng buộc toàn vẹn trên các bộ của quan hệ
Ràng buộc này thể hiện bằng một tân từ hoặc một công thức đề cập đến các giá trị của nhiều thuộc tính của một bộ.
Ví dụ: . Trong bảng KHÁCHHÀNG của Cty Điện báo điện thoại có thuộc tính SỐĐT được quy ước như sau: nếu số điện thoại bắt đầu bằng số ba số 090 thì khách hàng sử dụng điện thoại Mobiphone, nếu số điện thoại bắt đầu bằng số 091 thì khách hàng sử dụng điện thoại Vinaphone.
	 . Trong bảng NHÂNSỰ của Đại học Huế, thuộc tính MANV được quy ước có 6 ký tự: hai ký tự đầu để chỉ mã trường trực thuộc, hai ký tự tiếp theo để chỉ mã đơn vị, hai ký tự cuối để chỉ số thứ tự của nhân viên trong đơn vị. Ví dụ, KH0201 .
 c. Ràng buộc về khoá
Giả sử K là khoá của lược đồ quan hệ R trong cơ sở dữ liệu D thì khoá của R sẽ tạo ra một ràng buộc trên tập các quan hệ của lược đồ quan hệ R theo nghĩa như sau: Với mọi quan hệ r trên lược đồ quan hệ R, u, v là hai bộ bất kỳ trên r thì luôn luôn có u[K] ¹ v[K].
Ví dụ: Lược đồ quan hệ DIEM(MSSV, MSMH, DIEMTHI, LANTHI) trong đó K= {MSSV, MSMH, LANTHI} là khoá thì trên lược đồ này ta có ràng buộc khoá là: " t1, t2 Î DIEM Þ t1[K] ¹ t2[K] 
 d. Ràng buộc toàn vẹn trên nhiều quan hệ
	. Ràng buộc về khoá ngoại
	. Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu
4.5 Mô hình tổ chức về xử lý
4.5.1 Mục đích: 
Mô hình tổ chức về xử lý nhằm xác định rõ các công việc do ai làm, làm ở đâu, làm khi nào, làm theo phương thức nào? Ở mức này người phân tích sẽ đặt các công việc trong mô hình quan niệm về xử lý vào từng nơi làm việc cụ thể của môi trường thực. 
4.5.2 Các khái niệm
a. Nơi làm việc: một hệ thống thông tin quản lý được chia thành nhiều bộ phận, mỗi bộ phận được gọi là một nơi làm việc. Nơi làm việc bao gồm: vị trí, con người, trang thiết bị tại nơi làm việc đó.
b. Phương thức xử lý: là cách thức, phương tiẹn thực hiện công việc. Mỗi công việc có thể được thực hiện bởi một trong ba phương thức xử lý:
Xử lý thủ công: công việc do con người trực tiếp thao tác trên đối tượng làm việc. Xử lý này thường được thực hiện trong trường hợp các quyết định không có giải thuật hoặc không đầy đủ thông tin, hoặc độ khó cao chưa có phương tiện kỹ thuật tự động xử lý. Ví dụ, ghi số điện hàng tháng tại các hộ gia đình.
Xử lý tự động (xử lý theo lô): kiểu xử lý bằng máy, do con người cung cấp thông tin đầu vào để máy tự động thực hiện công việc. Đây là loại xử lý có giải thuật và dữ liệu đầy đủ. Ví dụ, làm báo cáo tồn kho, làm hóa đơn xuất hàng,...
Xử lý tương tác người -máy: là kiểu xử lý bằng máy nhưng trong quá trình xử lý phải có những giai đoạn cung cấp thông tin của người sử dụng.
c. Biến cố ở mức tổ chức: là biến cố của hệ thống nhưng được đặt ở nơi phát sinh ra nó hay là nơi nhận biết nó. Ở mức tổ chức, một biến cố còn phải quan tâm:
Thời gian phản ứng: là thời gian tối đa được chờ đợi từ khi biến cố xuất hiện cho đến khi công việc được kích hoạt.
Tần suất: là tần số xuất hiện biến cố trong một đơn vị thời gian.
Chu kỳ: là khoảng thời gian mà biến cố sẽ xuất hiện trở lại
4.4.2 Bảng công việc
Ở mức tổ chức công việc phải được xác định rõ: nơi làm việc, phương thức làm việc, tần suất và chu kỳ của nó. Các đặt trưng này được thể hiên trong bảng công việc sau đây:
Bảng công việc
STT
Tên công việc
Nơi thực hiện
Phương thức
Tần suất
Chu kỳ
1
2
Ví dụ: Bảng công việc của bài toán "QL tuyển sinh"
Bảng công việc
STT
Tên công việc
Nơi thực hiện
Phương thức
Tần suất
Chu kỳ
1
Thông báo TS
Ban Giám hiệu
Thủ công
1lần/năm
1 năm
2
Nhận hồ sơ dự thi
Phòng Đào tạo
Thủ công
1lần/năm
1 năm
3
Đánh SBD
Phòng Đào tạo
Tự động
1lần/năm
1 năm
4
Lập danh sách TS 
Phòng Đào tạo
Tự động
1lần/năm
1 năm
5
 In Giấy báo thi
Phòng Đào tạo
Tự động
1lần/năm
1 năm
6
Gửi Giấy báo thi
Phòng Đào tạo
Thủ công
1lần/năm
1 năm
7
Thi tuyển sinh
Phòng Đào tạo
Thủ công
1lần/năm
1 năm
8
Làm phách
Phòng Đào tạo
Tự động
1lần/năm
1 năm
9
Chấm thi
Giáo viên
Thủ công
1lần/năm
1 năm
10
Nhập điểm
Phòng Đào tạo
Thủ công
1lần/năm
1 năm
11
Ráp phách
Phòng Đào tạo
Tự động
1lần/năm
1 năm
12
Thống kê điểm
Phòng Đào tạo
Tự động
1lần/năm
1 năm
13
Lập DS xét tuyển
Phòng Đào tạo
Tự động
1lần/năm
1 năm
14
Xét tuyển
Ban Giám hiệu
Thủ công
1lần/năm
1 năm
15
In giấy báo kquả
Phòng Đào tạo
Tự động
1lần/năm
1 năm
16
TB kquả 
Phòng Đào tạo
Thủ công
1lần/năm
1 năm
4.4.4 Mô hình tổ chức về xử lý
Mô hình liên hoàn các biến cố và các công việc của hệ thống. Các biến cố và các công việc này được đăt tại một vị trị làm việc cụ thể:
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 5
Biến cố 1
Biến cố 2
Biến cố 7
CÔNG VIỆC 1
NO
YES
Biến cố 3
Biến cố 5
CÔNG VIỆC 2
NO
YES
Biến cố 4
Biến cố 8
CÔNG VIỆC 3
NO
YES
Biến cố 6
Những biến cố nào không xuất phát từ một nơi làm việc nào đó không có trong danh sach các vị trí, ta đặt giữa hai đường phân cách.
Ví dụ: Mô hình tổ chức xử lý của bài toán "QL Tuyển sinh"
Xã hội
BGH
P.Đào tạo
Khoa
Giáo viên
Đầu năm
Hồ sơ bị từ chối
Phòng thi
Thông báo đã phát
Thông báo TS
YES
Giấy BT đã in
In Giấy BT
YES
DS TSinh Phòng thi
Lập DSTS-PT
YES
DS TSinh có SBD
Đánh SBD
YES
DS thí sinh
Nhận HS dự thi
NO
YES
Có chỉ tiêu TS
Lịch thi
Hết hạn nộp HS
Trong thời hạn nộp HS
Xã hội
BGH
P.Đào tạo
Khoa
Giáo viên
Giấy BT đã nhận
Thi tuyển sinh
NO 
YES
DS TS vắng thi
Bài thi bị loại
Số phách vắng thi
Chấm thi xong
DS TS bị loại
Giấy báo kết quả thi
(2)
Kết quả thi đã ThKê
Lập DS đề nghị xét tuyển
NO
YES
DS TS bị loại
DS TS đề nghị tuyển
Chỉ tiêu TS
Xét tuyển
NO
YES
DS TS trúng tuyển
DS TS bị trượt
In Giấy báo KQ
YES
Gửi Giấy báo KQ
NO
YES
Lịch chấm thi
Bản hdẫn đánh phách sinh
(2)
Thống kê điểm
NO
YES
Ráp phách BT
NO
YES
Kết quả thi
Bài thi đã chấm xong
Bài thi đã đánh phách
Đánh phách BT
NO 
YES
Bài thi TS
Gửi Giấy BT
YES 
NO
Bài thi bị loại
Giấy BT không nhận
Chấm thi
YES 
NO

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_phan_tich_thiet_ke_he_thong_thong_tin_chuong_4_mo.doc
Tài liệu liên quan