Giáo trình Nguyên lý thống kê kinh tế
Chương I : Giới thiệu môn học
Chương II : Thu thập thông tin thống kê
Chương III : Tổng hợp và trình bày các dữ liệu thống kê
Chương IV : Thống kê mức độ của hiện tượng
Chương V : Điều tra chọn mẫu
Chương VI : Kiểm định thống kê
Chương VII : Thống kê biến động của hiện tượng
Chương VIII : Phân tích tương quan và hồi quy
y tính (phần mềm EXCEL hoặc SPSS) tóm tắt như sau: Bảng gốc bằng tiếng Anh Source of variation Sum of squares (SS) Degree of freedom (df) Mean squares (MS) F- ratio Between - groups SSB (k-1) MSB Within - groups SSW (n-k) MSW Total SST (n-1) MSB F = ---------- MSW Bảng phân tích phương sai tổng quát dịch ra tiếng việt – ANOVA Nguồn biến động Tổng độ lệch bình phương (SS) Bậc tự do (df) Phương sai (MS) F- Tỷ số Giữa các mẫu SSB (k-1) MSB Trong nội bộ các mẫu SSW (n-k) MSW Tổng số SST (n-1) MSB F = ---------- MSW c) Thí dụ: Có tài liệu về cách cho điểm môn Lý thuyết thống kê của 3 giáo sư như sau (điểm tối đa là 100). Hãy cho biết cách chấm điểm của 3 giáo sư có sai khác nhau không? TT A B C 1 82 74 79 2 86 82 79 3 79 78 77 4 83 75 78 5 85 76 82 6 84 77 79 Giải: Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Nguyên Lỹ Thống kê 111 - Đặt giả thuyết Ho: Cách chấm điểm của 3 giáo sư không sai khác nhau Ho: µ1 = µ 2 =.=µ k; H1: Tồn tại ít nhất 1 cặp có µ1 ≠µ 2 ; µ2 ≠µ k - Từ kết quả lấy mẫu của 3 nhóm ta tính các độ lệch bình phương thể hiện qua bảng sau: SS1 SS2 SS3 TT A B C Chung (Xbq) (X1j - 1x )2 (X2j- 2x ) 2 (X3j- 3x )2 Cộng 1 82 74 79 1,36 9,00 0,00 2 86 82 79 8,03 25,00 0,00 3 79 78 77 17,36 1,00 4,00 4 83 75 78 0,03 4,00 1,00 5 85 76 82 3,36 1,00 9,00 6 84 77 79 0,69 0,00 0,00 Trung bình 1x = 83,17 2x = 77,00 3x = 79,00 x = 79,72 P.sai (б ) 2i 6,17 8,00 2,80 11,98 Cộng 30,83 40,00 14,00 SSW=84,83 ( xi - x )2nj 71,185 44,463 3,130 SSB=118,78 SSW = SS1 + SS2 + SS3 = 84,83 SSB = (∑ =1i ni k xi - x )2 = 118,78 - Tính các phương sai: SSW 84,83 MSW = ---------- = --------- = 5,66 n – k 15 SSB 118,78 MSB = -------- = ---------- = 59,39 k – 1 2 - Tính F thực nghiệm: Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Nguyên Lỹ Thống kê 112 MSB 59,39 F = ------------- = ------------ = 10,5 MSW 5,66 - Tra bảng F lý thuyết (F (0.05; 2; 15)) = 3,68 - So sánh F thực nghiệm với F lý thuyết ta thấy: F thực nghiệm > F lý thuyết bác bỏ Ho, nghĩa là cách cho điểm của 3 giáo sư có khác nhau. Sử dụng kết quả của máy tính, phần mềm EXCEL chúng ta cũng có kết quả tương tự (bảng sau). Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance A 6 499 83,17 6,17 B 6 462 77,00 8,0 C 6 474 79,00 2,8 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 118,78 2 59,39 10,50 0,00 3,68 Within Groups 84,83 15 5,66 Total 203,61 17 2.2. Phân tích phương sai 2 yếu tố Phân tích phương sai 2 yếu tố nhằm xem xét cùng lúc hai yếu tố nguyên nhân (dưới dạng dữ liệu định tính) ảnh hưởng đến yếu tố kết quả (dưới dạng dữ liệu định lượng) đang nghiên cứu. Thí dụ: Nghiên cứu ảnh hưởng của loại chất đốt và loại lò sấy đến tỷ lệ vải loại 1 sấy khô. Phân tích phương sai 2 yếu tố giúp chúng ta đưa thêm yếu tố nguyên nhân vào phân tích làm cho kết quả nghiên cứu càng có giá trị. a) Bài toán: Giả sử ta nghiên cứu ảnh hưởng của 2 yếu tố nguyên nhân định tính đến một yếu tố kết quả định lượng nào đó. Ta lấy mẫu không lặp lại, sau đó các đơn vị mẫu của yếu tố nguyên nhân thứ nhất sắp xếp thành K nhóm (cột), các đơn vị mẫu của yếu tố nguyên nhân thứ hai sắp xếp thành H khối (hàng). Như vậy, ta có bảng kết hợp 2 yếu tố nguyên nhân gồm K cột và H hàng và (K x H) ô dữ liệu. Tổng số mẫu quan sát là n = (K x H). Dạng tổng quát như ở bảng 6.6. Bảng 6.6. Sắp xếp các mẫu quan sát của phân tích phương sai 2 yếu tố không lặp Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Nguyên Lỹ Thống kê 113 Cột (nhóm ) Hàng (khối) 1 2 ... K 1 X11 X21 X31 XK1 2 X12 X22 X32 XK2 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... H X1H X2H X3H XKH Mô hình phân tích phương sai hai yếu tố ảnh hưởng được mô tả dưới dạng kiểm định giả thuyết bao gồm 2 phần : (1) Kiểm định giả thuyết cho số trung bình của K tổng thể, tương ứng với K nhóm mẫu là bằng nhau; (2) Kiểm định giả thuyết cho số trung bình của H tổng thể, tương ứng với H khối mẫu là bằng nhau; Để kiểm định ta đưa ra 2 giả thiết sau: 1) Mỗi mẫu tuân theo phân phối chuẩn N(µ, σ 2) 2) Ta lấy K mẫu độc lập từ K tổng thể, H mẫu độc lập từ H tổng thể. Mỗi mẫu được quan sát 1 lần không lặp. b) Các bước tiến hành: Bước 1: Tính các số trung bình Trung bình riêng của từng nhóm (K cột) Trung bình riêng của từng khối (H hàng) Trung bình chung của toàn bộ mẫu quan sát ∑ = H 1j Xij xi = -------------- H (i = 1,2...K) ∑ = K 1i Xij xj = ------------ K (j = 1,2...H) ∑ = K 1i ∑ = H 1J Xij ∑ = K 1i xi ∑ = H 1j xj x = ---------------- = ------------- = ------ ------- n K H Bước 2. Tính tổng các độ lệch bình phương Diễn giải Công thức tính 1. Tổng các độ lệch bình phương chung (SST) Phản ánh biến động của yếu tố kết quả do ảnh hưởng của tất cả các yếu tố SST = ∑ = K i 1 ∑ = H J Xij 1 ( - x )2 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Nguyên Lỹ Thống kê 114 2. Tổng các độ lệch bình phương giữa các nhóm (SSK) Phản ánh biến động của yếu tố kết quả do ảnh hưởng của yếu tố nguyên nhân thứ nhất (xếp theo cột) SSK = H ∑ ( = K i 1 xi - x )2 3.Tổng các độ lệch bình phương giữa các nhóm (SSH) Phản ánh biến động của yếu tố kết quả do ảnh hưởng của yếu tố nguyên nhân thứ hai (xếp theo hàng) SSH = K ∑ ( = H J 1 xj - x )2 4. Tổng các độ lệch bình phương phần dư (ERROR) Phản ánh biến động của yếu tố kết quả do ảnh hưởng của yếu tố nguyên nhân khác không nghiên cứu SSE = SST- SSK- SSH Bước 3. Tính các phương sai Diễn giải Công thức 1. Phương sai giữa các nhóm (cột) (MSK) SSK MSK = ------------- K - 1 2. Phương sai giữa các khối (hàng) (MSH) SSH MSH = ------------- H - 1 3. Phương sai phần dư (MSE) SSE MSE = ------------------- (K – 1) (H -1) Bước 4. Kiểm định giả thuyết - Tính tiêu chuẩn kiểm định F (F thực nghiệm) MSK Trong đó: MSK là phương sai giữa các nhóm (cột) F1 = ---------- MSE là phương sai phần dư MSE F1 dùng kiểm định cho yếu tố nguyên nhân thứ nhất MSH Trong đó: MSH là phương sai giữa các khối (hàng) F2 = ----------- MSE là phương sai phần dư MSE F2 dùng kiểm định cho yếu tố nguyên nhân thứ hai - Tìm F lý thuyết cho 2 yếu tố nguyên nhân. - Yếu tố nguyên nhân thứ nhất: (F tiêu chuẩn = F (k-1; (k-1)(h-1), α) là giá trị giới hạn Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Nguyên Lỹ Thống kê 115 tra từ bảng phân phối F với k-1 bậc tự do của phương sai ở tử số và (k-1)(h-1) bậc tự do của phương sai ở mẫu số với mức ý nghĩa α. F lý thuyết có thể tra qua hàm FINV(α, k-1, (k-1)(h-1)) trong EXCEL. - Yếu tố nguyên nhân thứ hai: (F tiêu chuẩn = F (h-1; (k-1)(h-1), α) là giá trị giới hạn tra từ bảng phân phối F với h-1 bậc tự do của phương sai ở tử số và (k-1)(h-1) bậc tự do của phương sai ở mẫu số với mức ý nghĩa α. F lý thuyết có thể tra qua hàm FINV(α, h-1, (k-1)(h-1)) trong EXCEL. - Nếu F1 thực nghiệm > F1 lý thuyết, bác bỏ Ho, nghĩa là các số trung bình của k tổng thể nhóm (cột) không bằng nhau. - Nếu F2 thực nghiệm > F2 lý thuyết, bác bỏ Ho, nghĩa là các số trung bình của k tổng thể khối (hàng) không bằng nhau. Bảng phân tích phương sai 2 yếu tố khi sử dụng máy tính (phần mềm EXCEL hoặc SPSS) tóm tắt như sau: Bảng gốc bằng tiếng Anh Source of variation Sum of squares(SS) Degree of freedom(df) Mean squares(MS) F- ratio Rows SSH (h-1) MSH F1 Columns SSK (k-1)) MSK F2 Error SSE (k-1))(h-1) MSE Total SST (n-1) Bảng phân tích phương sai tổng quát dịch ra tiếng Việt – ANOVA Nguồn biến động Tổng độ lệch bình phương (SS) Bậc tự do (df) Phương sai (MS) F- Tỷ số Giữa các hàng SSH (h-1) MSH F1 Giữa các cột SSK (k -1) MSK F2 Phần dư SSE (k -1) (h-1) MSE Tổng số SST (n-1) Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Nguyên Lỹ Thống kê 116 c) Ví dụ: Có tài liệu về giá bán đậu tương của các tỉnh qua 2 năm như sau (đồng/kg) Tỉnh 2003 2004 Sơn La 4440 4247,7 Hà Tây 4850 4294,3 Đắc Lắc 4400 4284,3 Đồng Nai 4500 4314,3 Giải: Sử dụng phân tích phương sai (ANOVA) 2 yếu tố lấy mẫu không lặp trong EXCEL cho kết quả sau: ANOVA: Two-Factor Without Replication SUMMARY Count Sum Average Variance Sơn La 2 8687,7 4343,85 18489,645 Hà Tây 2 9144,3 4572,15 154401,245 Đắc Lắc 2 8684,3 4342,15 6693,245 Đồng Nai 2 8814,3 4407,15 17242,245 2003 4 18190,0 4547,50 42358,333 2004 4 17140,6 4285,15 778,89 ANOVA Source of Variation SS df MS F thực nghiệm P-value F crit Rows 70240,34 3 23413,45 1,1871 0,4456 9,2766 Columns 137655 1 137655,04 6,9791 0,0775 10,128 0 Yêu cầu: Sử dụng kết quả phân tích phương sai so sánh giá bán đậu tương qua 2 năm và giữa 4 tỉnh? Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Nguyên Lỹ Thống kê 117 Error 59171,34 3 19723,78 Total 267066,7 7 Từ kết quả phân tích ANOVA ở bảng trên cho thấy: - Xét theo hàng: So sánh giá bán đậu tương bình quân giữa các tỉnh với giả thuyết là Ho: Giá bán trung bình đậu tương giữa các tỉnh không sai khác nhau; F thực nghiệm = 1,18; F lý thuyết = 9,27. Như vậy, F thực nghiệm < F lý thuyết, ta chấp nhận Ho với xác suất có ý nghĩa là 55, 44%. - Xét theo cột: So sánh giá bán đậu tương bình quân giữa các năm với giả thuyết là Ho: Giá bán trung bình đậu tương giữa các năm không sai khác nhau; F thực nghiệm = 6,97; F lý thuyết = 10,12. Như vậy, F thực nghiệm < F lý thuyết, ta chấp nhận Ho với xác suất có ý nghĩa là 92,25%. CÂU HỎI THẢO LUẬN CHƯƠNG VI 1. ThÕ nµo lµ kiÓm ®Þnh gi¶ thuyÕt? C¸c b−íc tiÕn hµnh kiÓm ®Þnh gi¶ thuyÕt? Cho vÝ dô? 2. Ph©n tÝch ph−¬ng sai lµ g×? C¸c b−íc tiÕn hµnh? Cho vÝ dô trong ngµnh ®Ó ¸p dông ph©n tÝch ph−¬ng sai ph©n tÝch ¶nh h−ëng cña 2 yÕu tè nguyªn nh©n ®Õn 1 yÕu tè kÕt qu¶? Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Nguyên Lỹ Thống kê 118
File đính kèm:
- giao_trinh_nguyen_ly_thong_ke_kinh_te.pdf