Giáo trình Matlab v5.2 - Phần 2: Ứng dụng về xử lý tín hiệu số
Khái niệm về tín hiệu vàmột khái niệm rộng. Nó đ-ợc định nghĩa ở Websur
(1998) nh-làmột “sự đếm đ-ợc của l-ợng vật lý hay xung (nh-một hiệu điện thế,
dòng, hoặc từ thông ) bởi một bản tin hoặc thông tin màcó thể truyền đi đ-ợc”. Ví dụ
nh-thông tin mong muốn có thể lànhiệt độ vàtín hiệu điện thế tỉ lệ với nhiệt độ này.
Nhiều sách cho rằng tín hiệu thay đổi nh-một hàm của thời gian. Một số tín
hiệu làliên tục ; nhiệt độ không khí, sóng biển tại một điểm. Một số tín hiệu khác là
rời rạc, ví dụ nh-các th-truyền đi (gửi đi) theo mã Morse. Các tín hiệu có thể rời rạc
vì chúng nhận đ-ợc bởi sự lấy mẫu thông tin không liên tục, ví dụ nh-nhiệt độ của khí
quyển vàáp suất đ-ợc truyền đi theo một khoảng thờigian nhất định bởi vô tuyến.
Máy tính có thể xử lý tín hiệu rời rạc thôi.
Để xử lý bằng máy tính, hầu hết các tín hiệu có thể thể hiện theo một chuỗi các
số 1,0 . Tín hiệu đ-ợc sinh ra bởi cảm biến (sensor), ví dụ nh-nhiệt điện trở, hay tốc
độ kế sinh ra. Chuỗi số1 chiều thực khi đ-ợc lấy mẫu tại các khoảng không đổi. Việc
số hoá các hình ảnh sinh ra chuỗi số 2 chiều. Nh-các chuỗi số vàcác ma trận đ-ợc thể
hiện trên các đ-ờng khác nhau. Chúng có thể đ-ợc lọc khỏi nhiễu, có thể đ-ợc modul
hoá vàcó thể đ-ợc xử lý để làm rõ hình ảnh, hoặc nén trong một khoảng động. Khi mà
các thao tác có thể đ-ợc thực hiện ở thời gian hoặc tần số chủ đạo, khi chọn tần số chủ
đạo vàthuật toán đúng thì thông th-ờng có kết quả làtăng hiệu ứng. Matlab dùng để
giải thuật toán nhanh vàchọn tần số chủ đạo.
2 - ứng dụng 195 Simulink đã đ−ợc tích hợp nên ta có thể mô phỏng, phân tích vμ sửa chữa mô hình trong cả hai môi tr−ờng tại bất kỳ điểm nμo. Để xem xét một ch−ơng trình cách tốt nhất lμ ta xem xét một vμi ví dụ. 2. Bμi toán thứ nhất 2.1 Đặt bμi toán cho mô hình Một ví dụ đáng chú ý của Simulink lμ mô hình nhiệt động học của một ngôi nhμ. Để chạy mô hình nμy ta thực hiện các b−ớc d−ới đây: 1. Chạy MATLAB. 2. Để chạy mô hình ta đánh "Thermo" trong cửa sổ lệnh của MATLAB. Lệnh nμy sẽ chạy Simulink vμ tạo ra một cửa sổ chứa mô hình sau (Hình 2.2.1) Hình 2.1 Sơ đồ mô hình mô tả bằng Simulink ToolBox Simulink Phần 2 - ứng dụng 196 Khi bạn xem mô hình,Simulink sẽ đ−a ra hai khối hiển thị có tên "Indoor vs Outdoor Temp" vμ " Heat cost". 3.Để bắt đầu mô phỏng, vμo menu Simulation vμ chọn lệnh Start ( Hoặc ấn phím Start trên thanh công cụ của cửa sổ Simulink). Khi chạy mô phỏng, nhiệt độ trong vμ ngoμi nhμ sẽ hiển thi trong khối Scope "Indoor vs Outdoor Temp" vμ số tiền nhiệt phải trả sẽ xuất hiện trong khối Scope " Heat Cost". 4. Để dừng mô phỏng, chọn lệnh Stop trong menu Simulation ( Hoặc ấn phím Pause trên thanh công cụ ). 5.Khi bạn đã kết thúc việc chạy mô hình nμy, đóng mô hình bằng lệnh Close từ Menu File. 2.2 Mô tả mô hình bμi toán Mô hình mô phỏng nhiệt động của ngôi nhμ lμ một mô hình đơn giản. Máy điều nhiệt đ−ợc đặt tại 700 F vμ bị tác động bởi nhiệt độ bên ngoμi biến đổi theo luật hình sin có biên độ lμ 150 xung quanh nhiệt độ 500. Đây lμ sự mô phỏng sự thay đổi nhiệt độ hμng ngμy. Mô hình sử dụng các hệ con để đơn giản hoá sơ đồ mô hìnhvμ tạo ra hệ thống có thể sử dụng đ−ợc. Hệ con lμ một nhóm các khối mμ đ−ợc đại diện bởi hệ con. Mô hình náy có 5 hệ con: máy điều nhiệt, nhμ vμ 3 hệ biến đổi nhiệt độ ( hai hệ biến đổi từ 0F sang 0C vμ một biến đổi từ 0C sang 0F). Nhiệt độ bên trong vμ ngoμi nhμ đ−ợc cấp tới hệ con "House",vμ nó sẽ luôn cập nhật nhiệt độ trong nhμ.Nhấp kép vμo khối 'House" để xem các khối cơ bản của hệ phụ nμy. Hình 2.2 Mô hình nhiệt động của ngôi nhμ ToolBox Simulink Phần 2 - ứng dụng 197 Mô hình hệ con ổn định nhiệt lμ hoạt động của máy ổn nhiệt, nó quyết định khi nμo hệ thống nhiệt bật hay tắt. Nháy kép vμo khối để xem các khối cơ bản của hệ nμy. Hình 2.3 Mô hình máy ổn nhiệt Cả nhiệt độ bên trong vμ bên ngoμi nhμ đ−ợc biến đổi từ 0F sang 0C bởi một hệ con chung. Hình 2.4 Mô hình hệ biến đổi từ độ F sang độ C Khi nhiệt đ−ợc bật,tiền nhiệt phải trả sẽ đ−ợc tính toán vμ hiển thị trên khối "Heat Cost", nhiệt độ bên trong nhμ đ−ợc hiển thị trên khối "Indoor Temp". 2.3Thử lại một số quá trình Có một số quá trình mμ ta cần thử lại để xem mô hình đáp ứng nh− thế nμo đối với các thông số khác nhau. • Một khối hiển thị bao gồm vùng hiển thị tín hiệu vμ điều khiển mμ nó cho phép ta lựa chọn khoảng tín hiệu hiển thị, phóng to từng phần tín hiệu vμ thực hiện các công việc khác. Trục hoμnh biểu diễn thời gian vμ trục tung biểu diễn giá trị của tín hiệu. • Khối hằng số có tên lμ "Setpoint" đặt nhiệt độ yêu cầu trong nhμ. Mở khối nμy ra vμ đặt giá trị tới 800 F khi đang chay mô phỏng. Xem nhiệt độ bên trong nhμ vμ tiền nhiệt thay đổi. Cũng nh− vậy ta cũng có thể thay đổi nhiệt độ bên ngoμi vμ xem ảnh h−ởng của nó đối với mô hình. • Điều chỉnh độ biến đổi nhiệt độ hằng ngμy bởi việc mở khối phát sóng sin có tên "Daily Temp Variation" vμ thay đổi thông số biên độ. ToolBox Simulink Phần 2 - ứng dụng 198 2.4 Hiệu quả của việc mô phỏng quá trình. Ví dụ nμy lμm sáng tỏ một vμi công việc đã đ−ợc sử dụng để xây dựng mô hình. • Chạy mô phỏng bao gồm đặt các thông số vμ bắt đầu mô phỏng với lệnh Start. • Bạn có thể gói gọn toμn bộ các khối có liên quan trong một khối đơn gọi lμ hệ con. • Bạn có thể tạo ra biểu t−ợng của mình vμ thiết kế một hộp đối thoại cho một khối công việc sử dụng "masking".Trong mô hình nhiệt tất cả các hệ con đ−ợc tạo ra biểu t−ợng sử dụng "Masking". • Khối hiển thị hiển thị ra đồ hoạ nh− một máy hiện sóng thực sự. Khối hiển thị hiển thị tín hiệu vμo của nó. 2.5 Các ví dụ có thể sử dụng khác của Simulink Các ví dụ khác lμm sáng tỏ khái niệm về mô hình có thể đ−ợc sử dụng. Bạn có thể xem các ví dụ nμy từ cửa sổ th− viện của Simulink. 1. Đánh "simulink" trong cửa sổ lệnh của Matlab. Cửa sổ th− viện các khối sẽ xuất hiện. Hình 2.5 Cửa sổ các th− viện của Simulink 2. Nhấp kép vμo biểu t−ợng " Demos". Cửa sổ "Matlab demos" sẽ xuất hiện. Cửa sổ nμy có một vμi ví dụ đáng quan tâm mμ nó lμm sáng tỏ đặc điểm sử dụng của Simulink. ToolBox Simulink Phần 2 - ứng dụng 199 3. Ph−ơng pháp Xây dựng mô hình Ví dụ nμy sẽ trình bầy cho ta cách xây dựng một mô hình nh− thết nμo, cách sử dụng các lệnh vμ các thao tác bạn sẽ sử dụng để xây dựng mô hình của mình. Ta sẽ xây dựng mô hình tích phân sóng sin vμ hiển thị kết quả cùng với sóng sin. Sơ đồ khối của mô hình nh− sau: Hình 2.6 Mô hình tích phân sóng hình sin Đánh lệnh "simulink" từ cửa số lệnh của Matlab để hiển thị cửa sổ th− viện Simulink vμ nếu không có cửa sổ mô hình nμo đ−ợc mở thì một cửa sổ mô hình mới đ−ợc tạo ra. Cửa sổ th− viện của Simulink nh− sau: Hình 2.7 Cửa sổ th− việncủa Simulink Trong mô hình nμy bạn lấy các khối sau từ các th− viện: - Th− viện các nguồn tín hiệu (Khối phát sóng sin). - Th− viện các khối nhận tín hiệu(Khối hiển thị). - Th− viện các hμm tuyến tính (Khối tích phân). ToolBox Simulink Phần 2 - ứng dụng 200 - Th− viên các đầu nối ( Khối chuyển mạch). Mở th− viện các nguồn tín hiệu để vμo khối sóng sin. Để mở một th− viện ta nháy kép vμo nó. Simulink sẽ hiển thị một cửa sổ chứa tất cả các khối của th− viện đó. Trong th− viện nguồn tín hiệu tất cả các khối đều lμ nguồn tín hiệu. Th− viện nguồn tín hiệu đ−ợc thể hiện nh− hình 2.8 Hình 2.8 Cửa sổ th− viện nguồn tín hiệu Bạn thêm khối vμo mô hình của bạn bằng cách chép nó từ th− viện hay từ mô hình khác. Trong bμi tập nμy bạn cần chép khối phát sóng hình sin. Đặt con trỏ trên khối ấn vμ giữ phím chuột, kéo khối tới cửa sổ mô hình. ToolBox Simulink Phần 2 - ứng dụng 201 Hình 2.9 Copy khối sin vμo mô hình Khi bạn di chuyển khối bạn có thể thấy khối vμ tên của nó di chuyển cùng với con trỏ. Hình 2.10 Khối vμ tên khối di chuyển cùng con trỏ ToolBox Simulink Phần 2 - ứng dụng 202 Khi con trỏ tới nơi bạn cần đặt khối trong mô hình bạn nhả phím chuột, một bản copy của khối phát hình đã ở trong mô hình của bạn. Hình 2.11 Cửa sổ mô hình khi bạn đã copy khối sóng sin Theo cách nμy chép những khối còn lại vμo mô hình của bạn. Bạn có thể di chuyển khối trong mô hình sử dụng kỹ thuật nh− khi bạn chép khối, hoặc có thể di chuyển khối trong khoảng nhỏ bằng cách chọn khối vμ ấn các phím mũi tên. Với tất cả các khối đã chép cửa sổ mô hình nh− sau: Hình 2.12 Cửa sổ mô hình với các khối đã copy Nếu bạn xem kỹ từng khối, bạn thấy dấu > ở bên phải khối sin vμ dấu ở bên trái khối MUX. Dấu ở đầu ra một khối lμ cổng ra, ở đầu vμo một khối lμ cổng vμo. Tín ToolBox Simulink Phần 2 - ứng dụng 203 hiệu đi từ đầu ra một khối tới đμu vμo khối khác theo một đ−ờng nối. Khi một cổng đã đ−ợc nối thì biểu t−ợng của cổng cũng mất đi. Hình 2.13 Đầu vμo vμ ra của một khối Bạn thấy rằng khối MUX có ba cổng vμo nh−ng chỉ có 2 tín hiệu vμo. Để thay đổi số cổng vμo bạn mở khối MUX bằng cách nháy kép trên khối vμ thay đổi giá trị thông số " Number of Input" tới 2. Sau đó ấn phím Close, Simulink sẽ điều chỉnh số cổng vμo. Hình 2.14 Cửa sổ thông số khối MUX Hiện nay ta có thể nối các khối. Nối đầu ra khối phát sinh tới đầu vμo trên của khối MUX. Đặt con trỏ tới đầu ra của khối sin, lúc đó con trỏ sẽ thay đổi thμnh một chữ thập nhỏ. ToolBox Simulink Phần 2 - ứng dụng 204 Hình 2.15 Cửa sổ mô hình tr−ớc khi nối dây Giữ vμ kéo chuột tới đầu vμo của khối MUX. Chú ý đ−ờng lμ nét đứt khi phím chuột vẫn giữ vμ con trỏ sẽ thay đổi thμnh chữ thập kép khi nó lại gần khối MUX. Hình 2.16 Cửa sổ mô hình khi đang nối dây Ta nhả phím chuột ra vμ các khối đã đ−ợc nối. Bạn có thể nối bằng cách nhả phím chuột khi con trỏ ở bên trong khối. Khi đó đ−ờng nối sẽ nối vμo cổng gần vị trí con trỏ nhất. ToolBox Simulink Phần 2 - ứng dụng 205 Hình 2.17 Hình sin nối vμo đầu trên khối MUX Phần lớn các đ−ờng nối từ đầu ra của khối tới đầu vμo của khối khác. Có đ−ờng nối từ một đ−ờng tới đầu vμo của một khối gọi lμ đ−ờng rẽ nhánh. Vẽ đ−ờng rẽ nhánh có sự khác biệt nhỏ so với vẽ đ−ờng. Để nối đ−ờng đã có ta thực hiện theo các b−ớc sau: 1. Đặt vị trí con trỏ ở trên đ−ờng cần rẽ nhánh. Hình 2.18 Con trỏ đặt vμo điểm cần rẽ nhánh 2. ấn vμ giữ phím Ctrl, ấn vμ giữ phím chuột kéo con trỏ tới đầu vμo của khối. ToolBox Simulink Phần 2 - ứng dụng 206 Hình 2.19 Nối các khối 3. Nhả phím chuột, Simulink sẽ vẽ một đ−ờng từ điểm bắt đầu tới cổng vμo của khối. Hình 2.20 Đ−ờng nối dây rẽ nhánh Kết thúc việc nối dây, mô hình nh− sau: ToolBox Simulink Phần 2 - ứng dụng 207 Hình 2.21 Cửa sổ mô hình khi ta đã vẽ xong Bây giờ ta mở khối Scope để hiển thị tín hiệu ra vμ chạy mô phỏng trong 10s. Đầu tiên ta phải đặt thông số mô phỏng bằng lệnh Parameter trong menu Simulation, hộp hội thoại xuất hiện. Chú ý Stoptime đặt lμ 10.0s. Hình 2.22 Hộp đối thoại Parameter của Simulink ToolBox Simulink Phần 2 - ứng dụng 208 Để đóng hộp đối thoại Simulink Parameter ta ấn phím Close. Simulink sẽ áp dụng các thông số ta đặt vμ đóng cửa sổ hội thoại. Chọn Start trong menu Simulation vμ xem sự thay đổi của đầu vμo khối hiển thị. Hình 2.23 Cửa sổ hiển thị tín hiệu ra khối Scope Để l−u mô hình nay sử dụng lệnh Save trong menu File vμ nhập tên vμ vị trí của file. File nμy chứa các mô tả của mô hình. Để kết thúc Simulink vμ Matlab chọn lệnh exit Matlab trong menu File hoặc ta đánh lệnh Quit trong cửa sổ lệnh Matlab. Nếu bạn muốn thoát khỏi Simulink mμ không thoát khỏi Matlab đóng tất cả các cửa sổ của Simulink.
File đính kèm:
- Giáo trình Matlab v5.2 - Phần 2_Ứng dụng về xử lý tín hiệu số.pdf