Giáo trình Mạch điện tử - Chương 4: Ảnh hưởng của nội trở nguồn và tổng trở tải - Trương Văn Tám

Bài 2: Cho mạch điện hình 4.25

a/ Xác định AVNL, Zi, Z0

b/ Vẽ mạch tương 2 cổng với các thông số được tính ở câu a.

c/ Xác định Av=v0 /vi và AVS= v0 /vS.

d/ Thay RS =1k, xác định AV và AVS. Khi RS tăng AV và AVS thay đổi như thế nào?

e/ Thay RS=1k, xác định AVNL, Zi, Z0. Các thông số này thay đổi ra sao khi RS tăng.

f/ Thay RL=5.6k.Xác định AV và AVS. Khi RL tăng AV và AVS thay đổi như thế nào?

(RS vẫn là 0.6k).

pdf15 trang | Chuyên mục: Mạch Điện Tử | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 642 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Giáo trình Mạch điện tử - Chương 4: Ảnh hưởng của nội trở nguồn và tổng trở tải - Trương Văn Tám, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Chương 4: Ảnh hưởng của nội trở nguồn và tổng trở tải 
Chương 4 
ẢNH HƯỞNG CỦA NỘI TRỞ NGUỒN TÍN HIỆU (RS) VÀ 
TỔNG TRỞ TẢI (RL) LÊN MẠCH KHUẾCH ÐẠI 
Trong các chương trước, chúng ta đã phân tích và tính toán các thông số của mạch 
khuếch đại dùng BJT và FET khi không có tải và nguồn tín hiệu được xem như lý tưởng 
(không có nội trở). Thực tế, nguồn tín hiệu luôn có nội trở RS và mạch có tải RL. Nội trở 
RS và tải RL như vậy sẽ làm thay đổi các thông số của mạch như tổng trở vào, tổng trở ra, 
độ lợi điện thế và độ lợi dòng điện. Nội dung của chương này là khảo sát ảnh hưởng của 
RS và RL lên các thông số.
4.1 HỆ THỐNG 2 CỔNG (two-port systems)
Người ta thường xem BJT và FET như một hệ thống 2 cổng (hay tứ cực) như hình 4.1 
Trong đó vi, ii, Zi lần lượt là điện thế (tín hiệu), dòng điện và tổng trở của ngõ vào. 
v0, i0, Z0 là điện thế, dòng điện và điện trở của ngõ ra. AVNL, AINL là độ lợi điện thế và độ 
lợi dòng điện của hệ thống. Toàn bộ các thông số này được định nghĩa khi ngõ ra không 
mắc tải và không có điện trở nguồn RS. 
Áp dụng định lý Thevenin ở hai cực của ngõ ra, ta có:
 Zth=Z0=R0
 Nguồn điện thế Thevenin Eth là điện thế mạch hở giữa 2 đầu ngõ ra, đó là v0. Vậy:
 Nên Eth=AVNL.vi
 Ta có thể dùng Ri=Zi=vi/ii để biểu diễn mạch ngõ vào và dùng nguồn Thevenin 
Eth=AVNL.Vi và Z0=R0 để biểu diễn ngỏ ra của hệ thống 2 cổng. 
Trương Văn Tám IV-1 Mạch Điện Tử 
Chương 4: Ảnh hưởng của nội trở nguồn và tổng trở tải 
Ðể thử lại mạch tương đương này, ta thử tìm Z0 và AVNL. Ðể tìm Z0, ta nối tắt ngõ 
vào tức vi=0v, từ đó AVNL.vi=0v và tương đương với mạch nối tắt, do đó Z0=R0 như đã 
định nghĩa phía trên. Sự vắng mặt của tải sẽ đưa đến i0=0 và điện thế giảm qua R0 là 
VR0=0. Do đó ở ngõ ra hở chính bằng nguồn AVNL.vi.
 Thí dụ: Cho mạch phân cực cố định như hình 4.3. Hãy vẽ mạch tương đương 2 
cổng. 
 Giải:
 Phân giải mạch này ta tìm được: Zi=1.07kΩ; Z0=3kΩ; AVNL=-280.11 (xem lại 
chương 2)
 Dùng các dữ kiện này ta vẽ lại mạch tương đương 2 cổng như hình 4.4. 
Dấu trừ trong nguồn điện thế phụ thuộc có nghĩa là nguồn điện thế thật sự ngược với 
nguồn điều khiển chỉ định trên hình vẽ. Nó cũng cho thấy độ lệch pha 1800 giữa điện thế 
ngõ vào và ngõ ra.
Trong thí dụ trên, điện trở RC=3kΩ được đưa vào để xác định độ lợi điện thế không 
tải. Sự phân tích trong chương này sẽ xem các điện trở phân cực là thành phần của độ lợi 
không tải, tải RL sẽ được nối vào các cực của ngõ ra.
4.2 HIỆU ỨNG CỦA TỔNG TRỞ TẢI RL
Phần này, ta xem ảnh hưởng của tổng trở tải RL đối với kiểu mẩu 2 cổng. (xem 
hình 4.5) 
Áp dụng công thức cầu chia điện thế ở mạch ngõ ra ta có: 
Trương Văn Tám IV-2 Mạch Điện Tử 
Chương 4: Ảnh hưởng của nội trở nguồn và tổng trở tải 
Tuy Ri thay đổi tùy theo dạng mạch, nhưng dòng điện ngõ vào luôn luôn được xác 
định bởi: 
 Ðộ lợi dòng điện như vậy có thể tìm được từ độ lợi điện thế, tổng trở vào và 
điện trở tải. 
 Ðường thẳng lấy điện động: (xoay chiều) 
được xem như nối tắt và tải của mạch điện được xem là RL và điện trở cực thu RC mắc 
song song với nhau. Tác dụng của điện trở tải RL làm cho đường thẳng lấy điện động có 
dốc đứng hơn dòng điện lấy điện tĩnh. Ðiểm chú ý quan trọng là cả 2 đường thẳng này 
đều qua cùng một điểm Q. 
Trương Văn Tám IV-3 Mạch Điện Tử 
Chương 4: Ảnh hưởng của nội trở nguồn và tổng trở tải 
Khi chưa mắc tải RL, nếu ta áp một tín hiệu nhỏ hình sin vào cực nền của transistor , 
dòng điện cực nền của transistor sẽ biến động từ IB1đến IB3 nên điện thế ngỏ ra VCE cũng 
biến động như hình vẽ. Nếu ta mắc tải RL vào, vì sự biến động của IB vẫn không thay đổi 
nhưng độ dốc của đường thẳng lấy điện đã thay đổi (đứng hơn) nên tín hiệu ra V
B
CE nhỏ 
hơn. 
 4.3 ẢNH HƯỞNG CỦA NỘI TRỞ NGUỒN RS
Bây giờ ta quay lại ngõ vào của hệ thống 2 cổng và khảo sát ảnh hưởng của nội trở 
của nguồn tín hiệu lên độ lợi của mạch khuếch đại. 
 Hình 4.8 mô tả một nguồn tín hiệu VS có nội trở RS được áp vào ngõ vào của hệ 
thống 2 cổng căn bản. 
Trương Văn Tám IV-4 Mạch Điện Tử 
Chương 4: Ảnh hưởng của nội trở nguồn và tổng trở tải 
 Từ định nghĩa của Zi và AVNL ta thấy chúng không bị ảnh hưởng bởi nội trở RS 
nhưng tổng trở ra có thể bị ảnh hưởng bởi RS. 
 Từ hình 4.8, ta thấy tín hiệu vi đưa vào hệ thống 2 cổng bây giờ là: 
 Như vậy nếu nội trở nguồn RS càng lớn thì độ lợi của mạch càng nhỏ (do tín hiệu 
vào vi nhỏ). 
 Với hệ thống 2 cổng bên trên ta có: 
 4.4 ẢNH HƯỞNG CHUNG CỦA RS VÀ RL: 
Hình 4.9 là một nguồn tín hiệu với nội trở RS và một tải RL được mắc vào hệ thống 2 
cổng với các thông số riêng Zi=Ri, AVNL, Z0=R0 như đã định nghĩa. 
 Ở ngõ vào ta có: 
 Ðộ lợi toàn mạch: 
Trương Văn Tám IV-5 Mạch Điện Tử 
Chương 4: Ảnh hưởng của nội trở nguồn và tổng trở tải 
 Ngoài ra: 
Vì iS =ii nên Ais=Ai tức phương trình (4.6) và (4.7) cho cùng một kết quả. 
 Phương trình (4.5) cho thấy cả hai RS và RL đều có tác dụng làm giảm độ khuếch 
đại. 
4.5 MẠCH CỰC PHÁT CHUNG DÙNG BJT: 
Trong phần này ta xét các dạng khác nhau của mạch khếch đại cực phát chung dùng 
BJT với ảnh hưởng của RS và RL. Sự phân giải chi tiết sẽ không được đề cập đến do quá 
quen thuộc. Ở đây ta chỉ đưa ra các kết quả chính. 
 4.5.1 Mạch phân cực cố định: 
 Kiểu mạch phân cực cố định đã được xác định các chi tiết trong các phần trước. 
Mạch tương đương với nội trở nguồn RS và tải RL như hình 4.10. 
 Ta có: 
Trương Văn Tám IV-6 Mạch Điện Tử 
Chương 4: Ảnh hưởng của nội trở nguồn và tổng trở tải 
Với mạch tương đương kiểu mẫu re như hình 4.11 cho mạch phân cực cố định, ta phân giải 
và sẽ tìm được cùng kết quả. 
 Ðể tính AVS, từ mạch tương 2 cổng ta có: 
 4.5.2 Mạch dùng cầu chia điện thế: 
 Với mạch dùng cầu chia điện thế (hình 4.12), tải RL được nối ở cực thu. 
4.5.3 Mạch cực phát chung không có tụ phân dòng: 
 Mạch điện như hình 4.13 
Trương Văn Tám IV-7 Mạch Điện Tử 
Chương 4: Ảnh hưởng của nội trở nguồn và tổng trở tải 
 Tổng trở vào: 
 Tổng trở ra: 
 Z0=RC
 4.5.4 Mạch hồi tiếp cực thu: 
 Dạng mạch như hình 4.14 
 4.6 MẠCH CỰC THU CHUNG: 
Mạch cực thu chung hay mạch emitter-follower với tải RL và nội trở nguồn RS như 
hình 4.15. Ðiểm quan trọng cần chú ý là ở mạch này Z0 sẽ bị ảnh hưởng bởi RS và Zi bị 
Trương Văn Tám IV-8 Mạch Điện Tử 
Chương 4: Ảnh hưởng của nội trở nguồn và tổng trở tải 
ảnh hưởng bởi RL. Do đó khi dùng mạch tương đương 2 cổng để phân giải ta phải tính lại 
Zi và Z0 và đưa các trị số mới này vào mạch tương đương 2 cổng (xem ở thí dụ). 
 Trong đó: R’E=RE //RL; ie=(β+1)ib
 Từ mạch ngõ vào ta có: 
 vS=(RS+βre)ib + (β+1)R’Eib
Từ phương trình này ta có thể vẽ mạch tương đương: 
 Từ đó ta có: 
Trương Văn Tám IV-9 Mạch Điện Tử 
Chương 4: Ảnh hưởng của nội trở nguồn và tổng trở tải 
Thí dụ: Cho mạch điện hình 4.18. Các thông số của mạch khi không có tải là: Zi=157.54 
kΩ 
 Z0=21.6 ( (không có RS) 
 AVNL=0.993 với re=21.74Ω, β=65 
 Xác định: a/ Giá trị mới của Zi và Z0 khi có RL và RS. 
Giải 
Trương Văn Tám IV-10 Mạch Điện Tử 
Chương 4: Ảnh hưởng của nội trở nguồn và tổng trở tải 
 a/ Ta có tổng trở vào và tổng trở ra khi có RS và RL là: 
 Zi=RB //[βre + RE //RL] = 75.46kΩ 
 Z0=RE //(RS/β + re)=30.08Ω 
 b/ Ta có mạch tương đương 2 cổng: 
4.7 MẠCH CỰC NỀN CHUNG: 
Mạch căn bản như hình 4.20 
 Tổng trở vào và tổng trở ra (Zi và Z0) cũng giống như trường hợp không tải. Ðộ lợi 
điện thế và dòng điện được xác định bởi: 
Trương Văn Tám IV-11 Mạch Điện Tử 
Chương 4: Ảnh hưởng của nội trở nguồn và tổng trở tải 
4.8 MẠCH DÙNG FET: 
Ở FET, do cực cổng cách điện hẳn khỏi cực nguồn và cực thoát, nên trong mạch 
khuếch đại dùng FET tải RL không ảnh hưởng đến tổng trở vào Zi và nội trở nguồn Rsig 
không ảnh hưởng lên tổng trở ra Z0. 
4.8.1 Ðiện trở cực nguồn có tụ phân dòng: 
 Xem mạch khuếch đại dùng FET như hình 4.21. Tải RL được xem như mắc song 
song với điện trở RD trong mạch tương đương với tín hiệu nhỏ. Ta có các kết quả sau: 
4.8.2 Ðiện trở cực nguồn không có tụ phân dòng: 
 Mạch căn bản như hình 4.21 nhưng không có tụ CS. Ta có kết quả: 
 4.8.3 Mạch cực thoát chung: 
 Mạch như hình 4.22 
 Tổng trở vào Zi độc lập với RL và được xác định bởi Zi=RG 
Trương Văn Tám IV-12 Mạch Điện Tử 
Chương 4: Ảnh hưởng của nội trở nguồn và tổng trở tải 
 Ðộ lợi điện thế khi có tải cũng giống như khi không có tải với RS được thay bằng 
RS //RL
4.8.4 Mạch cực cổng chung: 
 Dạng mạch như hình 4.23 
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV 
Bài 1: Cho mạch điện như hình 4.24 
a/ Xác định AVNL, Zi, Z0
b/ Vẽ mạch tương đương 2 cổng với các thông số tính ở câu a. 
c/ Tính độ lợi điện thế AV=v0/vi bằng cách dùng kiểu mẫu 2 cổng. 
d/ Xác định độ lợi dòng điện Ai=i0/ii
e/ Xác định AV, Zi, Z0 bằng cách dùng kiểu mẫu re và so sánh kết quả với phần trên. 
Trương Văn Tám IV-13 Mạch Điện Tử 
Chương 4: Ảnh hưởng của nội trở nguồn và tổng trở tải 
Bài 2: Cho mạch điện hình 4.25 
a/ Xác định AVNL, Zi, Z0
b/ Vẽ mạch tương 2 cổng với các thông số được tính ở câu a. 
c/ Xác định Av=v0 /vi và AVS= v0 /vS. 
d/ Thay RS =1k, xác định AV và AVS. Khi RS tăng AV và AVS thay đổi như thế nào? 
e/ Thay RS=1k, xác định AVNL, Zi, Z0. Các thông số này thay đổi ra sao khi RS tăng. 
f/ Thay RL=5.6k.Xác định AV và AVS. Khi RL tăng AV và AVS thay đổi như thế nào? 
(RS vẫn là 0.6k). 
Bài 3: Cho mạch điện hình 4.26 
a/ Xác định AVNL, Zi, Z0. 
b/ Vẽ mạch tương đương 2 cổng với các thông số tính được ở câu a. 
c/ Xác dịnh AV và AVS. 
d/ Thay RL=4.7k. Tìm lại AV, AVS. Nhận xét? 
e/ Thay RSig =1k (với RL=4.7k). tìm lại AV và AVS. Nhận xét? 
f/ Thay RL=4.7k, RSig=1k. Tìm lại Zi, Z0. Nhận xét? 
Trương Văn Tám IV-14 Mạch Điện Tử 
Chương 4: Ảnh hưởng của nội trở nguồn và tổng trở tải 
Trương Văn Tám IV-15 Mạch Điện Tử 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mach_dien_tu_chuong_4_anh_huong_cua_noi_tro_nguon.pdf