Giáo trình Kỹ thuật mạch điện tử - Chương 6: Chuyển đổi tương tự. Số chuyển đổi số, tương tự
6.1. Cơ sở lý thuyết
Để phối ghép giữa nguồn tín hiệu có dạng tương tự với các hệ thống xử lý số người
ta dùng các mạch chuyển đổi tương tự - số (ADC : Analog-Digial Converter) và các mạch
chuyển đổi số - tương tự (DAC : Digial- Analog Converter).
Hình vẽ 6.1 biểu diễn quá trình biến đổi
tín hiệu dạng tương tự sang dạng số.
VD
Tín hiệu tương tự VA được chuyển thành
dạng bậc thang đều. Với 1 phạm vi của
giá trị VA được biểu diễn bởi 1 giá trị đại
diện thích hợp.
Chẳng hạn giá trị VA được chuyển thành
dạng bậc thang 7 bậc và ở mỗi bậc, ta gán
cho i một giá trị rời rạc. Ví dụ khi VA biến
thiên trong một khoảng nhỏ 3,5 → 4,5 ta
gán cho nó một giá trị là 100.
ệu vào và làm đổi trạng thái bộ so sánh. Bộ đếm là bộ đếm thuận nghịch. Mỗi khi VA < Vht thì sẽ đếm xuống. Vì vậy khi kết thúc thời gian biến đổi thì tín hiệu hồi tiếp sẽ luôn luôn dao động xung quanh giá trị điện áp vào VA. từ bộ đếm người ta lấy ra kết quả của phép biến đổi AD này. Vậy ở phương pháp này thời gian biến đổi (T biến đổi) là một đại lượng thay đổi và phụ thuộc vào trị số của tín hiệu vào VA. thời gian biến đổi lớn nhất T Biến đổi max tương ứng với VA max. nếu bộ đếm có N bít, chu kỳ nguồn dao động là ∆t thì : TBiến đổi = (2N - 1) ∆t 85 Sai số tĩnh của phép biến đổi chủ yếu phụ thuộc vào sai số của bộ DAC và của bộ so sánh. Khi mạch hoạt động không có block chọn nhớ (Sample and Hold) thì sai số động phụ thuộc chủ yếu vào thời gian biến đổi. Mà thời gian biến đổi lại phụ thuộc vào VA nên trong trường hợp này sai số không tuyến tính. Vậy nếu không sử dụng block chọn nhớ thì phương pháp này chỉ thích hợp với các tín hiệu một chiều hay các tín hiệu có tần số thấp, biến thiên chậm. 6.4.4 Chuyển đổi AD theo phương pháp đếm đơn giản SS 1 SS 2 Tạo điện áp răng cưa VA VC VG Đếm Tạo nhịp VD Hình 6.6. Bộ chuyển đổi AD theo phương pháp đếm đơn giản V VA VC tVSS1 R1 R1R C vch VC tVSS2 tVG Hình 6.7. Sơ đồ khối mạch tạo điện áp răng cưa và đồ thị biểu diễn nguyên lý hoạt động t 86 Điện áp vào VA được so sánh với điện áp chuẩn dạng răng cưa Vc nhờ bộ so sánh SS1. Khi VA > Vc → VSS = 1 Khi VA < Vc → VSS = 0 Bộ so sánh 2 (SS2) so sánh điện áp răng cưa Vc với mức 0 (đất). Sau đó VSS1 và VSS2 được đưa đến mạch AND. Xung ra VG có độ rộng tỷ lệ với độ lớn của điện áp vào VA với giả thiết xung răng cưa Vc có độ dốc không đổi. Mạch AND thứ hai chỉ cho ra các xung nhịp trong thời gian tồn tại xung VG nghĩa là trong thời gian mà 0 < VA < VC. mạch đếm đầu ra sẽ đếm số xung nhịp đó. Số xung này tỷ lệ với độ lớn của VA. Bộ tạo xung răng cưa thực chất là mạch tích phân. Dùng điện áp chuẩn một chiều Vch để nạp cho tụ điện C qua điện trở R. Ta có điện áp ra : V’C = - t.RC V dt RC V dtV RC ch t o ch t o ch −== ∫∫1 VC = tRC V V R R ch' C =− 1 1 = | a | t Giả sử tại t = tm thì VC =VA, ta có : VA = ch A mm ch V Vtt RC V =⇒ RC Gọi Z là số xung nhịp đếm được trong thời gian tm ⇒Z = fn.tm Với fn : tần số xung nhịp ⇒ Z = fn . ch A V V .R.C (*) Từ (*) ⇒a) Z tỉ lệ với VA b) Muốn giảm sai số cho phép biến đổi thì phải chọn R, C loại tốt, tần số xung nhịp fn phải lớn, và Vch phải ổn định 87 6.4.5 Chuyển đổi AD theo phương pháp tích phân hai sườn dốc R C Cổng VSS Bộ đếm Flip Flop tràn Mạch Logic K 21 + VA + _ Vch Kãút quaí Nguồn dao động chuẩn fn _ Gọi : VC Độ dốc do Vch tạo ra t1 t2 t t t ZZO VSS t1 : thời gian đếm ứng với số xung làm bộ đếm bị tràn. t2 : thời gian tích điện áp chuẩn Vch VC : điện áp răng cưa ở đầu ra của bộ tích phân. VSS : điện áp ra của bộ so sánh Z : số xung đếm đượctrong thời gian t2. Zo : số xung trong thời gian t1 Vch : điện áp chuẩn có cực tính dương VA : điện áp vào có cực tính âm như hình vẽ Hình 6.9. Đồ thị biểu diễn nguyên lý hoạt động của mạch • Hoạt động của mạch : Ở trạng thái đầu tiên, khóa K luôn đặt ở vị trí 1. Mạch tích phân sẽ tích phân VA, trong khi đó bộ đếm sẽ đếm xung từ nguồn dao động chuẩn tần số fn. VA được tích phân 88 trong thời gian t1 cho đến khi bộ đếm bị tràn (thời điểm t1). Lúc này mạch logic sẽ điều khiển chuyển khóa K sang vị trí 2 và mạch tích phân sẽ tiếp tục tích phân Vch nhưng với chiều ngược lại vì Vch có cực tính ngược cực tính VA. Khi tín hiệu ra của bộ tích phân VC giảm xuống bằng 0 thì mạch so sánh sẽ đóng cổng. Nội dung ghi trong bộ đếm là kết quả biến đổi. Nó tỉ lệ với thời gian tích phân điện áp chuẩn t2. • Điện áp nạp cho tụ C trong thời gian t1 nhờ mạch tích phân VA. VCt1 = RC VA t1 (1) • Điện áp nạp cho tụ C trong thời gian t2 theo chiều ngược lại nhờ VA. VCt2 = - RC Vch t2 (2) Trong thời gian t2 điện áp trên tụ giảm xuống bằng 0 : ⇒ | VCt1| = | VCt2| ⇒ RC VA t1 = RC Vch t2 ⇒ t2 = ch A V V .t1 Số xung Zo đếm được trong thời gian t1 : Zo = t1.fn ⇒ t1 = n o f Z fn : tần số của dao động chuẩn Do đó số xung đếm được của bộ đếm nhờ bộ đếm và đưa ra kết quả trong thời gian t2 : Z = t2.fn = ch A V V .t1.fn = ch A V V . n o f Z .fn = ch A V V .Zo Vậy nội dung trong bộ đếm tỷ lệ với điện áp vào VA cần chuyển đổi. Ưu điểm : trong biểu thức Z = ch A V V .Zo không có tham số RC của mạch và cũng không phụ thuộc vào xung dao động chuẩn fn như trong phương pháp đếm đơn giản vì vậy kết quả chuyển đổi khá chính xác và để tăng độ chính xác không cần tăng fn cao. Tuy nhiên fn phải có độ ổn định cao, trong cả thời gian t1 và t2 fn đều không đổi. Sai số tĩnh do tính không ổn định của Vch, fn, bộ tích phân và bộ so sánh. 89 Hiện nay người ta còn thể hiện phương pháp tích phân 3,4 độ dốc. 6.4.6 Chuyển đổi AD theo phương pháp song song - nối tiếp kết hợp ADC song song DAC N1 bit Mạch hiệu Nhân 2N1 BN1B2B1 U TẦNG THỨ NHẤT U TẦNG THỨ HAI Hình 6.10. Bộ chuyển đổi AD theo phương pháp song song nối tiếp kết hợp Đây là sự kết hợp phương pháp song song và phương pháp nối tiếp nhằm dung hòa ưu khuyết điểm của hai phương pháp này : giảm bớt độ phức tạp của phương pháp song song và tăng tốc độ chuyển đổi so với phương pháp nối tiếp. Cũng có thể gọi đây là phương pháp phân đoạn từng nhóm bit, với số bit trong mỗi nhóm N1 ≥ 2. Bộ chuyển đổi ADC đầu tiên là bộ chuyển đổi song song N1 bit với N1 ≥ 2. Trong bước so sánh thứ nhất → xác định được N1 bit. Từ B1 → BN1. Để chuyển đổi N bit, phải dùng l tầng với l = 1N N . Mỗi tầng dùng 2N1 - 1 bộ so sánh. Như vậy để chuyển đổi N bit phải dùng : l (2N1 - 1) = 1N N (2N1 - 1) bộ so sánh. Ví dụ N = 9; N1 = 3 Phương pháp song song-nối tiếp kết hợp : số bộ SS : l (2N1 - 1) = 1N N (2N1 -1)=3.7=21 Phương pháp song song : số bộ SS : (2N - 1) = (2N - 1) = (29 - 1) = 512 - 1 = 511 6.4.7 Chuyển đổi AD phi tuyến Từ biểu thức sai số lượng tử hóa : ∆VQ = 2 1 Q ta nhận thấy : sai số tuyệt đối của một chuyển đổi AD không đổi, còn sai số tương đối của nó tăng lên khi biên độ tín hiệu vào giảm. Muốn cho sai số tương đối không đổi trong toàn dải biến đổi điện áp vào thì đường đặc tính truyền đạt của bộ biến đổi phải có dạng loga sao cho tỉ số tín hiệu trên tạp âm thay đổi trong dải biến đổi của điện áp vào. 90 VA VD VD VA Hình 6.12. Đặc tính biến đổi phi tuyến của DAC Hình 6.11. Đặc tính biến đổi phi tuyến của ADC Ưu điểm của phương pháp này là lấn át được tạp âm kể cả khi tín hiệu vào nhỏ và lớn, cho phép tăng dung lượng của kênh thoại do giảm được số bit với cùng chất lượng thông tin như khi lượng tử hóa tuyến tính. Để thu lại tín hiệu trung thực như ban đầu, bộ biến đổi DA phải có cấu tạo sao cho đường đặc tính biến đổi ngược của nó có dạng hàm mũ như hình vẽ ở trên. Đặc tuyến biến đổi AD thường là hàm số : y x Hình 6.13. Đặc tính biến đổi ngược của bộ DA y = x y = )1( )1( µ µ + + n n l xl với x = maxA A V V y = maxD D V V Độ dốc y’ tại x = 0 y’| x = 0 =⇒ )1( µ µ +nl 6.5. Các phương pháp chuyển đổi số sang tương tự (DAC) Chuyển đổi số tương tự (DAC) là quá trình tìm lại tín hiệu tương tự từ N số hạng (N bit) đã biết của tín hiệu số với độ chính xác là 1 mức lượng tử tức 1LSB DAC LTT VA VD VM Hình 6.14. Sơ đồ khối quá trình chuyển đổi số sang tương tự Đồ thị thời gian của tín hiệu ra sau mạch chuyển đổi DA có dạng như hình vẽ: 91 VM VA t Hình 6.15. Đồ thị thời gian của tín hiệu sau mạch chuyển đổi DA Tín hiệu đầu ra là tín hiệu rời rạc theo thời gian như trên hình vẽ. Tín hiệu này được đưa qua bộ lọc thông thấp lý tưởng LTT. Trên đầu ra của LTT có tín hiệu VA biến thiên liên tục theo thời gian là tín hiệu nội suy của VM. 6.5.1 Chuyển đổi DA bằng phương pháp điện trở (theo nguyên lý mã BCD) 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 3 2 7 1M 125k 250k 500k 5M 10M 1.25M 2.5M 50k 100k 12.5k 25k + Rht=10M Vch Vo Hình 6.16. Dùng mạch nguồn Vch Ví dụ biến đổi DAC tín hiệu số 723 mã BCD Gọi v1, v2, v3 là 3 điện áp vào, tương ứng với các điện áp ra v01, v02, v03 . Theo nguyên lý xếp chồng ta có: vo = vo1 + vo2 + vo3 vo = 3 3 2 2 1 1 v R Rv R Rv R R td ht td ht td ht −−− 92 MMMRtd 10 3 5 1 10 11 1 =+= => vo1 = - M M ch td ht V R R 10 10.3. 1 −= = - 3 Vch MKRtd 10 20 500 11 2 == => vo2 = ch td ht V R R 2 − = - 20Vch. MM KKKRtd 10 700)400200100( 10 1 25 1 50 1 100 11 3 =++= ++= => vo2 = ch td ht V R R 3 − = - 700Vch. Do đó: vo = ch td ht td ht td ht Vv R R v R R v R R 7233 3 2 2 1 1 −=−−− Chọn Vch=10mV ta sẽ có: v0=-7,23V. Nghĩa là điện áp ra tỉ lệ với tín hiệu số ở đầu vào. Ưu khuyết điểm của mạch: Ưu điểm: - Chỉ cần dùng một nguồn điện áp chuẩn Vch. Trọng số của mỗi bit sẽ tương đương với Rht chia cho Rtd, trong đó : Rtd là điện trở mỗi một nhánh. Khuyết điểm: - Phương pháp này đòi hỏi nhiều điện trở chính xác với các trị số khác nhau vì vậy gặp bất tiện khi thiết kế và sử dụng. Để giảm nhược điểm này người ta dùng nhiều nguồn điện áp chuẩn tỷ lệ thập phân khác nhau như hình 6.17. Từ decacde này sang decacde khác cầu điện trở sẽ cùng trị số. Tuy nhiên điện áp chuẩn sẽ biến đổi gấp 10 lần. 93 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 100k 12.5k 25k 50k + 0 50k 25k 12.5k 100k 100k + Rht=100k 12.5k 25k 50k + Vch Vo10Vch 100Vch Hình 6.17. Dùng nhiều nguồn Vch 6.5.2 Chuyển đổi DA bằng phương pháp điện trở bậc thang 2R CBA R b1 b0 2120 2R 2R2R + Vch b2 22 2R R b3 D 23 2R R Vo Hình 6.18 Chuyển đổi DA bằng phương pháp điện trở bậc thang
File đính kèm:
- giao_trinh_ky_thuat_mach_dien_tu_chuong_6_chuyen_doi_tuong_t.pdf