Giáo trình Cung cấp điện - Bài 2: Xác định nhu cầu điện

Khi thiết kế cung cấp điện cho một công trình nào đó nhiệm vụ đầu tiên

của chúng ta là xác định phụ tải điện của công trình ấy .Tuỳ theo quy mô của

công trình mà phụ tải điện phải được xác định theo phụ tải thực tế hoặc còn

phải kể đến khả năng phát triển của công trình trong tương lai 5 năm,10 năm

hoặc lâu hơn nữa.Ví dụ xác định phụ tải điện trong một phân xưởng thì chủ

yếu là dựa vào máy móc thực tế đặt trong phân xưởng đó , xác định phụ tải

điện cho một xí nghiệp phải xét tới khả năng mở rộng xí nghiệp trong tương

lai gần , còn đối với thành phố , khu vực thì chúng ta phải tính đến khả năng

phát triển của chúng trong thời gian 5,10 năm sắp tới . Như vậy xác định phụ

tải điện là giải bài toán phụ tải ngắn hạn hoặc dài hạn

pdf37 trang | Chuyên mục: Hệ Thống Điện | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Giáo trình Cung cấp điện - Bài 2: Xác định nhu cầu điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
y bằng tổng của tải các đường dây đi ra từ thanh cái đó. 
Nhưng ở đây cần phải kể đến khả năng phụ tải cực đại của các đường dây 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
thien731987@gmail.com 
=============================================================== 
 thien731987@gmail.com 
không xảy ra đồng thời, vì vậy chúng ta phải đồng thời nằm trong giới hạn 
Kdt = 0,85- 1, giới hạn dưới ứng với trường hợp có nhiều đường dây đi ra và 
phụ tải không ổn định . 
 Phụ tải điểm 4 được tính như sau : 
).(
1
3
1
3
,
4  
nn
dt QjPKS 
5. Phụ tải điểm 5 : 
2
,,
4
,
5 BSSS  
 Trong đó : 
 2B _ Tổn thất công suất trong máy biến áp B2 
6. Phụ tải điểm 6 : 
 
,
5
,
6 SS Sđd 
Trong đó : 
 Sđd _ Là tổn thất công suất trên dây dẫn mạng phân phối 
7. Phụ tải điểm 7 : ).(
1
6
1
6
,
7  
nn
dt QjPKS 
8. Phụ tải điểm 8 : 
,
1
,
7
,
8 BSSS  
 Trong đó : 
,
1BS _ Tổn thất trong máy biến áp B1 
 Nếu hệ thống cung cấp điện còn có nhiều cấp hơn nữa thì cứ theo trình 
tự tính toán như trên mà tính ngược lên nguồn . 
2.7. Xác định tâm phụ tải điện 
 1. Bản đồ phụ tải 
 Để xác định sơ bộ vị trí của các trạm BATG , trạm PPTG và tr ạm 
BAPX và trạm BA hạ áp của từng khu vực khi thiết kế hệ thống cung cấp 
điện cho xí nghiệp công nghiệp, hoặc khu dân cư cần xây dựng bản đồ phụ 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
thien731987@gmail.com 
=============================================================== 
 thien731987@gmail.com 
tải để thể hiện giá trị phụ tải tính toán theo từng địa danh trên bản đồ ( mặt 
bằng ), địa lý của xí nghiệp hay địa bàn khu vực ( Hình 2 - 11 ) 
 Hình 2 – 11 
Bản đồ phụ tải trên mặt bằng tổng thể của xí nghiệp và tâm phụ 
tả 
 Để xây dựng bản đồ phụ tải của xí nghiệp hay một địa bàn khu vực, 
cần xác định bán kính vòng tròn phụ tải đối với từng phân xưởng, hay từng 
địa danh cụ thể trong xí nghiệp hay địa bàn khu vực. 
1. Diện tích hình tròn πr2 được biểu diễn theo tỷ lệ xích m r2 bằng 
phụ tải toàn phần của phân xưởng hoặc địa danh cụ thể Stt (KVA) : 
Stti = m r
2 từ biểu thức trên, bán kính hình tròn được xác định theo 
2m
Stti

 Trong đó : ri - bán kính vòng tròn phụ tải của phân xưởng hoặc địa 
danh thứ i ( cm hoặc mm ) 
 Stti - Công suất toàn phần tính toán của phân xưởng hoặc 
địa danh thứ i ( KVA) . Trong tính toán có thể tính gần đúng bằng cách 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
thien731987@gmail.com 
=============================================================== 
 thien731987@gmail.com 
thay Stti bằng Ptti (KW) m - Tỷ lệ xích tuỳ chọn, ( KVA/cm
2 ) 
hoặc ( KW/cm2 ) ( KW/mm2 ) 
 Góc biểu diễn tỷ lệ phụ tải chiếu sáng : αcs = 
tt
cs
S
S.3600
 Mỗi vòng tròn được chia thành hai phần tương ứng với các phụ tải 
động lực 
( phần gạch chéo ), và phụ tải chiếu sáng ( phần để trắng ). Nếu có phụ tải 
cao áp 3, 6, 10 KV thì chia thêm một phần nữa trong phần phụ tải động 
lực và dùng thêm ký hiệu riêng. 
2. Xác định tâm phụ tải điện 
Để Xác định tâm của phụ tải điện, ta dựa trên cơ sở xác định điểm tựa tối 
ưu của các lực cơ học Trên mặt phẳng đồng nhất, có dạng phức tạp theo lý 
thuyết cơ học, để nâng một vật nặng sao cho tốn lực ít nhất. 
Ở đây ta quan niệm phụ tải của các phân xưởng hoặc các địa danh là lực, 
điểm tựa hay điểm kê là trạm biến áp hoặc trạm phân phối trung gian, cánh 
tay đòn là khoảng cách từ phụ tải tới điểm cấp nguồn. 
Theo quan niệm này, bài toán được đặt ra là tìm vị trí đặt trạm BA trung 
gian hoặc trạm phân phối trung gian sao cho tổn thất công suât, tổn thất điện 
năng, v à t ổn th ất đi ện áp trong lưới điện xí nghiệp hoặc lưới điện của địa 
bàn là nhỏ nhất. 
Tâm phụ tải điện được xác định theo các công thức sau theo hệ trục toạ 
độ x, y, z tự chọn 
 X0 = 




n
i
i
n
i
ii
S
xS
1
1 , y0 = 




n
i
i
n
i
ii
S
yS
1
1 , z0 = 




n
i
i
n
i
ii
S
zS
1
1 ( 2- 18 ) 
Trong đó, x0, y0, z0 – các kích thước toạ độ của tâm phụ tải A (x0, y0, z0 ) 
S1 - phụ tải toàn phần của phân xưởng thứ i 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
thien731987@gmail.com 
=============================================================== 
 thien731987@gmail.com 
xi ,yi, zi - kích thước các toạ độ trên mặt bằng của phụ tải thứ i 
 Trong thực tế thiết kế và vận hành hệ thống cung cấp điện, việc xét tới 
toạ độ thứ 3 zi cho phép bỏ qua do độ cao c ác toà nhà nhỏ hơn chiều dài 
khoảng cách giữa các phụ tải S1 ( l ≥ 1,5h ). Đối với chung cư cao tầng cần 
xét tới toạ độ này. 
Ví dụ : 
 Xác định tâm của phụ tải điện xí nghiệp có bản đồ cho trên hình 2.11. 
Trên bản đồ phụ tải được nghi theo phân số : tử số - phụ tải toàn phần ( 
KVA) , mẫu số - phụ tải chiếu sáng ( KW) 
 Tâm của phụ tải các phân xưởng do có kích thước hạn chế nên được 
coi như trùng với tâm hình học các phân xưởng đó . 
Lời giải : 
 Đầu tiên ta dựng hệ trục toạ độ xoy bất kỳ như đã nêu trên hình 2.11 
sau đó dùng thước mm đo xác định kích thước các toạ độ xi , yi của tâm phụ 
tải các phân xưởng ( các kích thước đo trực tiếp theo bản vẽ mặt bằng ) 
 X1 = 6,5 cm , X2 = 7 cm , X3 = 8 cm , X4 = 10 cm 
 y1 = 9,25 cm , y2 = 7,05 cm , y3 = 4,5 cm , y4 = 2,65 cm 
 S1 = 672 KVA , S2 = 741 KVA , S3 = 432 KVA , S4 = 50 KVA 
 X5 = 415 cm , X7 = 33 cm , X8 = - 1,5 cm , X10 = - 5,1 cm 
 Y5 = 0,5 cm , y7 = - 2,7 cm , y8 = - 2,8 cm , y10 = 1,0 cm 
S5 = 89 KVA , S7 = 707 KVA , S8 = 296 KVA , S10 = 210 KVA 
 X11 = - 0,3 cm , X12 = - 1,3 cm , X13 = - 4,8 cm , _X14 = 10 cm 
 y11 = 0,9 cm , y12 = 4,2 cm , y13 = 8,2 cm , y14 = 8 cm 
 S11 = 92 KVA , S12 = 577 KVA , S13 = 370 KVA , S14 = 782 KVA 
Theo công thức 2 – 18 ta xác định được toạ độ của tâm phụ tải xí nghi xệp 
A ( x0, y0 ) 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
thien731987@gmail.com 
=============================================================== 
 thien731987@gmail.com 
cmX 56,9
782..........74642
)5,1(782370)8,4(...........7,7415,6.672
0 


 
55,4
782370..........741672
8.7822,8.370.......05,7.74125,9.672
0 


Y 
 Bản đồ phụ tải và tâm phụ tải điện, giúp cho người làm thiết kế hệ 
thống cung cấp điện, có các nhìn trực giác về sự phân bố phụ tải cũng như vị 
trí đặt trạm BATG hoặc tủ PPTG để từ đó vạch ra các phương án cung cấp 
điện , thực hiện phương pháp dẫn sâu (đưa điện áp cao vào sát tâm phụ tải ) 
nhằm giảm tổn thất công suất, tổn thất điện năng và tổn thất điện áp trong 
lưới điện cao của xí nghiệp hay địa bàn. 
Bài tập bài 2 : 
Bài tập 2.1 : Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại ( Kmax ) và công 
suất trung bình ( Ptb ) cho một phân xưởng cơ khí với các thiết bị và số liệu 
ghi ở bảng sau : 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
thien731987@gmail.com 
=============================================================== 
 thien731987@gmail.com 
STT Tên thiết bị Ký hiệu Số lượng Pđm (kW) Cosđm 
Ksd 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
Máy Khoan 
Máy Doa 
Máy Doa 
Máy Tiện 
Máy Bào 
Máy Bào 
Máy Chuốt 
1 
2 
3 
4 
7 
8 
14 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
7,5 
3 
3 
7 
4,5 
7 
7,5 
0,65 
0,2 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
Máy Bào 
Máy Bào 
Máy Phay 
Máy Phay 
Máy Mài tròn 
Máy Phay 
Máy Sọc 
7 
8 
9 
10 
11 
13 
15 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
4,5 
7 
7 
7 
2,8 
15 
5 
15 
16 
17 
18 
19 
20 
21 
Máy Phay 
Máy Sọc 
Máy Tiện 
Máy Tiện 
Máy Doa 
Máy Doa 
CầuTrục 
=30% 
13 
15 
17 
18 
19 
20 
35 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
15 
5 
10 
10 
12 
12 
30KVA 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
thien731987@gmail.com 
=============================================================== 
 thien731987@gmail.com 
Bài tập 2.2. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại ( Kmax ) và công 
suất trung bình ( Ptb ) cho một phân xưởng cơ khí với các thiết bị và số liệu 
ghi ở bảng sau : 
STT Tên thiết bị Ký hiệu Số lượng Pđm (kW) Cosđm 
Ksd 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Máy Khoan 
Máy Doa 
Máy Doa 
Máy Tiện 
Máy Tiện 
Máy Bào 
1 
2 
3 
5 
6 
7 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
7 
12 
11 
10 
6,5 
4,5 
0,65 
0,2 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
Máy Tiện 
Máy Bào 
Máy Phay 
Máy Mài tròn 
Máy Mài tròn 
Máy sọc 
6 
8 
9 
11 
12 
15 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
6,5 
4,5 
7,5 
10 
14 
7 
13 
14 
15 
16 
17 
18 
Máy Chuốt 
Máy Sọc 
Máy Sọc 
Máy tiện 
Máy Doa 
M.Cưa thép 
14 
15 
16 
18 
20 
21 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
5,5 
7 
7 
9 
10 
10 
19 
20 
21 
22 
23 
24 
Máy chuốt 
Máy sọc 
Máy bào 
Máy Tiện 
M.Hàn1p 
=30% 
Máy phay 
14 
16 
23 
25 
27 
28 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
5,5 
7 
4,5 
4,5 
5,34 
15 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
thien731987@gmail.com 
=============================================================== 
 thien731987@gmail.com 
Bài tập 2.3. Xác định phụ tải tính toán cho một khu trung cư mới xây dựng 
bao gồm : 
 2 nhà ở 5 tầng, mỗi tầng 12 căn hộ 
 1 dãy phố dài 200m, nhà dân ở cả 2 mặt đường 
 1 công viên rộng 20m x 30m, có đặt 4 đu quay x 7 ( kw ) 
 1 trường tiểu học gồm 5 phòng học. 
Bài tập 2.4. Một khu văn phòng đại diện gồm : 
 1 nhà 4 tầng, mỗi tầng 8 phòng , mỗi phòng 24 m2, cầu thang , 2 nhà 
WC 
 1 nhà 2 tầng, mỗi tầng 6 phòng , mỗi phòng 40m2, cầu thang , 2 nhà 
WC 
 1 vườn hoa 10m x 30m 
Yêu cầu xác định phụ tải điện cần cấp cho khu văn phòng 
Bài tập 2.5. Xác định phụ tải điện cho một trường dạy nghề bao gồm 
 1 nhà giảng đường 3 tầng, mỗi tầng 5 lớp học, mỗi lớp 80m2 
 1 nhà 2 tầng : 
 - Tầng dưới hội trường 200m2 
 - Tầng trên thư viện 200m2 
 Một xưởng thực tập cơ khí 300m2 , Pđ
 = 150 ( KW ) 
 1 ký túc xá 3 tầng, mỗi tầng 12 phòng, mỗi phòng 30m2 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_cung_cap_dien_bai_2_xac_dinh_nhu_cau_dien.pdf
Tài liệu liên quan