Giáo trình CCNA Bách Khoa
Mục lục
Mục lục . 2
GIỚI THIỆU . 16
GIÁO TRÌNH LÝ THUYẾT . 18
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 18
Bài 1 GIỚI THIỆU VỀ MẠNG . 19
Tóm tắt. 19
Bài 1 GIỚI THIỆU VỀ MẠNG . 20
I. CÁC KIẾN THỨC CƠ SỞ . 20
II. CÁC LOẠI MẠNG MÁY TÍNH . 21
II.1. Mạng cục bộ LAN (Local Area Network) . 21
II.2. Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Network). 21
II.3. Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network). 21
II.4. Mạng Internet . 22
III. CÁC MÔ HÌNH XỬ LÝ MẠNG . 22
III.1. Mô hình xử lý mạng tập trung . 22
III.2. Mô hình xử lý mạng phân phối. 23
III.3. Mô hình xử lý mạng cộng tác. . 23
IV. CÁC MÔ HÌNH QUẢN LÝ MẠNG . 24
IV.1. Workgroup. 24
IV.2. Domain . 24
V. CÁC MÔ HÌNH ỨNG DỤNG MẠNG . 24
V.1. Mạng ngang hàng (peer to peer) . 24
V.2. Mạng khách chủ (client- server) . 25
VI. CÁC DỊCH VỤ MẠNG. 25
VI.1. Dịch vụ tập tin (Files Services). 26
VI.2. Dịch vụ in ấn (Print Services) . 26
VI.3. Dịch vụ thông điệp (Message Services). 26
VI.4. Dịch vụ thư mục (Directory Services) . 27
VI.5. Dịch vụ ứng dụng (Application Services) . 27
VI.6. Dịch vụ cơ sở dữ liệu (Database Services) . 27
VI.7. Dịch vụ Web . 27
VII. CÁC LỢI ÍCH THỰC TẾ CỦA MẠNG. 27
VII.1.Tiết kiệm được tài nguyên phần cứng. . 27
VII.2.Trao đổi dữ liệu trở nên dễ dàng hơn. . 28
VII.3.Chia sẻ ứng dụng. 28
VII.4.Tập trung dữ liệu, bảo mật và backup tốt. . 28
VII.5.Sử dụng các phần mềm ứng dụng trên mạng. . 28
VII.6.Sử dụng các dịch vụ Internet. . 28
Bài 2 MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI. 29
Tóm tắt. 29
I. MÔ HÌNH OSI. . 30
I.1. Khái niệm giao thức (protocol). . 30
I.2. Các tổ chức định chuẩn. . 30
I.3. Mô hình OSI. . 30
I.4. Chức năng của các lớp trong mô hình tham chiếu OSI . 31
II. QUÁ TRÌNH XỬ LÝ VÀ VẬN CHUYỂN CỦA MỘT GÓI DỮ LIỆU. . 33
ình 6.29: Thay đổi thuộc tính cho Cache. Tìm kiếm & download ebook: bookilook.com Bách Khoa Online: hutonline.net Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | 677 + Cache everything : lưu trữ mọi thông tin. + Specify which request will be cached : lưu lại những dữ liệu được chỉ định trong các bộ lọc phía dưới. + Add Filters : thêm vào một bộ lọc thông tin mới. + Add Criterion : thêm vào các tiêu chuẩn lọc thông tin cho bộ lọc. + Delete : xóa đi các thông tin theo qui định trong các bộ lọc phía dưới. III.2. Extended Network Support (ENS): ENS cung cấp các công cụ mới cho phép quản trị kết nối của user trong mạng wingate, cung cấp các cơ chế lọc packet thông qua firewall, hỗ trợ NAT, hỗ trợ Multisubnetwork. - General tab. Hình 6.30: General tab. + General Purpose Internet Sharing (NAT):Tuỳ chọn này là một công cụ dịch địa chỉ(NAT) cho phép bất kỳ một máy tính nào trong mạng nội bộ có thể truy cập trực tiếp Internet qua wingate server mà không cần phải thông qua www proxy server. + Support for Multiple Subnetworks (router):Tuỳ chọn này cho phép chia sẻ các tài nguyên mạng(drive, data, resource…) giữa các máy tính trên các đường mạng khác nhau và chúng được liên thông với nhau thông qua một Router mềm có cài đặt wingate. + Security Firewall Protection: Wingate còn cung cấp một kỹ thuật lọc packet(packet- filtering), ở những phiên bản trước wingate chỉ được cung cấp ở mức độ proxy firewall, trong phiên bản mới này cung cấp chức năng packet-filtering mạnh hơn chức năng trước để chống sự tấn công trên mạng bao gồm : cấm dịch vụ (denial of service (DOS)), tấn công thông qua cơ chế ping (ping of death), quét port (port scanners), Trojans và nhiều cơ chế khác. - Routing Tab. Tìm kiếm & download ebook: bookilook.com Bách Khoa Online: hutonline.net Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | 678 Hình 6.31: Cấu hình routing. + Hiển thị bảng routing table hiện tại trên Server bao gồm các thông số về network, gateway và subnetmask, metric. + Relay UDP broadcast Packets: cho phép cơ chế tiếp nhận và chuyển tiếp UDP packet từ subnet này sang subnet khác. + Enable support for multiple default routes: Khi connection được tạo thì default gateway khác đựơc chỉ định tới Router, và default gateway này được gán mức độ ưu tiên cao hơn default gateway thông thường, và thường xảy ra lỗi routing giữa hai subnet, vì packet được gởi từ subnet này sang subnet khác dự vào gateway có độ ưu tiên cao hơn do đó làm packet không tới đích được, khi tuỳ chọn này được lựa chọn thì chức năng routing trong wingate dự vào gateway được Router chỉ định ban đầu. - Firewall tab. + Extended Security Options: Cung cấp các chức năng cơ sở về an ninh mật giúp ta có thể bảo vệ hệ thống chống lại một số phương pháp tấn công thông dụng. + Advanced Packet-Filtering: Các gói tin (packets) có thể được lọc (filtered) thông qua protocol, interface, port và có thể cho phép (allowed), không cho phép (denied) hay giới hạn (redirected) việc truy cập của các máy tính khác trong mạng đi qua proxy (ta có thể xem tab Port Security và Policies) + Intrusion Logging: Ghi nhận về các sự kiện về bất kỳ sự tấn công từ bên ngoài vào, hay các dấu hiệu của sự tấn công vào hệ thống(xem tab Logging). Tìm kiếm & download ebook: bookilook.com Bách Khoa Online: hutonline.net Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | 679 Hình 6.32: Cấu hình Firewall. III.3. Cấu hình các dịch vụ proxy. Wingate proxy cung cấp các dịch vụ user như: ftp proxy server, Logfile Server, Pop3 Proxy server, RTSP Streaming Media, SockProxy server, Telnet Proxy server, VDOlive proxy server, WWW proxy server, XDMA Proxy service, trong phần này ta sẽ thảo luận một số dịch vụ đặc trưng như: www proxy server, sockproxy server, ftp proxy server. Hình 6.33: Cấu hình dịch vụ proxy. III.3.1 Cấu hình FTP Proxy. FTP Proxy Server cho phép sử dụng các trình ứng dụng FTP Client mà có hỗ trợ phương thức username@hostname qua firewall. Ví dụ: WS_FTP, CuteFTP. Tìm kiếm & download ebook: bookilook.com Bách Khoa Online: hutonline.net Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | 680 Hình 6.33: Cấu hình dịch vụ FTP Proxy. Port 21 thường được sử dụng cho FTP proxy server. FTP service cho phép chúng ta có thể kết nối qua firewall khác.Trong phần Connection tab trong tuỳ chọn cascaded proxy server cho phép ta thực hiện điều này, các tab về binding và interface, session, Policies, logging chúng tôi đã khảo sát qua trên phần DHCP Server. - None-proxy Requests tab. + FTP Proxy Service có thể được cấu hình để phục vụ cho cả 2 loại yêu cầu: proxy ( ủy quyền ) và non-proxy ( không ủy quyền ). Các yêu cầu không ủy quyền thường xuất phát từ các người dùng bên ngoài Internet . + Sau đây là các xử lý của dịch vụ đối với các yêu cầu không ủy quyền Reject request : loại bỏ yêu cầu. + Pipe request through to predetermined server : chuyển yêu cầu sang một máy Server khác được xác định trước bởi các tham số phía dưới (Server – Port) + Redirect client to predetermined location : chuyển hướng máy trạm sang vị trí khác trong URL . + Server Request : phục vụ yêu cầu này dựa vào các thiết lập Web Server (ví dụ như thư mục gốc của Server , tên tập tin mặc định,..). - Connection tab. Tìm kiếm & download ebook: bookilook.com Bách Khoa Online: hutonline.net Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | 681 + Directly: đây là Option mặc định được sử dụng khi wingate server được kết nối trực tiếp tới internet. + Through cascaded proxy server: sử dụng khi ta muốn wingate proxy truy cập qua proxy khác, trước khi nó truy cập internet. + Through SOCKS4 server: kết nối qua SOCK4 Server kèm theo password. + Through HTTP proxy with SSL support: tuỳ chọn này được sử dụng khi ta muốn tunneling SSL thông qua http proxy. Hình 6.34: Connection tab. III.3.2 Cấu Hình Dịch Vụ WWW Proxy. Cung cấp việc truy cập Internet cho các máy trạm sử dụng nghi thức HTTP. - Mở cửa sổ GateKeeper, chọn tab Service, double click vào biểu tượng WWW Proxy Server. Hình 6.35: Cấu hình WWW proxy. - General tab. + Service Name: Tên loại dịch vụ + Description: Dòng mô tả về dịch vụ. + Service will start automatically: dịch vụ tự động được khởi động. + Manual start/stop: Dịch vụ được khởi động hoặc ngừng bằng tay. + Service is disabled: Dịch vụ mặc định bị tắt đi. + Service port: Cổng cho phép máy trạm kết nối vào dịch vụ proxy. + Use java client authentication as required by policies: Cho phép kiểm tra định danh các máy trạm sử dụng trình duyệt có khả năng Java. Tìm kiếm & download ebook: bookilook.com Bách Khoa Online: hutonline.net Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | 682 - Bindings tab. Tìm kiếm & download ebook: bookilook.com Bách Khoa Online: hutonline.net Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | 683 + Allow connections coming in on any interface: cho phép các kết nối đến từ mọi interface. + Connecitons will be accepted on the following interface only : chỉ chấp nhận các kết nối đến từ interface được chỉ định. + Specify interfaces connections will be accepted on : chấp nhận các kết nối từ các interface mô tả phía dưới. - Hình 6.36: Bindings tab. - Interfaces tab. + Connections out will be made on any interface . The operating system will choose the correct interface: sử dụng tất cả các interface để quay kết nối ra ngoài (Internet) + Connections to be made out on the following interface only : chỉ sử dụng interface được chỉ định để quay kết nối ra ngoài. + Rotate connections out on all the following interfaces : sử dụng luân phiên các interface được chỉ định phía dưới để quay số ra ngoài. Hình 6.37: Interface tab. - Sessions tab. Tìm kiếm & download ebook: bookilook.com Bách Khoa Online: hutonline.net Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | 684 + Sessions time out after ... seconds of inactivity : thời gian hết hạn một phiên làm việc không còn hoạt động. Hình 6.38: Session tab. - Polices tab. + Right: một số quyền người dùng đối với dịch vụ này. + User can access this service: người dùng có khả năng truy cập vào dịch vụ này. + User can modify this service: người dùng có thể thay đổi cấu hình dịch vụ này. + User can start/stop this service: người dùng có thể khởi động hoặc ngừng dịch vụ này. + Add: thêm vào người dùng mới có quyền được chỉ định trong Right. Hình 6.39: Policies tab. - Non-proxy Requests tab. WWW Proxy Service có thể được cấu hình để phục vụ cho cả 2 loại yêu cầu: proxy (ủy quyền) và non-proxy (không ủy quyền). Các yêu cầu không ủy quyền thường xuất phát từ các người dùng bên ngoài Internet . Sau đây là các xử lý của dịch vụ đối với các yêu cầu không ủy quyền. Tìm kiếm & download ebook: bookilook.com Bách Khoa Online: hutonline.net Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | 685 + Reject request : loại bỏ yêu cầu. + Pipe request through to predetermined server : chuyển yêu cầu sang một máy Server khác được xác định trước bởi các tham số phía dưới (Server – Port). + Redirect client to predetermined location : chuyển hướng máy trạm sang vị trí khác trong URL. + Server Request : phục vụ yêu cầu này dựa vào các thiết lập Web Server (ví dụ như thư mục gốc của Server , tên tập tin mặc định , ...). - Connection tab. + Directly: đây là Option mặc định được sử dụng khi wingate server được kết nối trực tiếp tới internet. + Through cascaded proxy server: sử dụng khi ta muốn wingate proxy truy cập qua proxy khác, trước khi nó truy cập internet. + Through SOCKS4 server: kết nối qua SOCK4 server kèm theo password. Hình 6.40: Connection tab. Tìm kiếm & download ebook: bookilook.com Bách Khoa Online: hutonline.net
File đính kèm:
- MS2003.pdf