Giáo trình Cấu kiện điện tử - Chương 3: Transistor tiếp giáp lưỡng cực BJT
Mục lục
3.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của BJT .2
3.1.1. Cấu tạo của BJT .2
3.1.2. Nguyên lý làm việc của BJT .3
3.1.3. Quan hệ dòng điện IE, IB, IC và các hệ số truyền đạt dòng điện α, β .5
3.2. Các dạng mắc mạch cơ bản của BJT.7
3.3. Giới hạn vùng làm việc của BJT .13
3.4. Ph−ơng trình đ−ờng tải và điểm làm việc tĩnh (chế độ 1 chiều) .15
3.5. Phân cực cho BJT.16
3.5.1. Phân cực Bazơ (hay phân cực bằng dòng cố định).16
3.5.2. Phân cực Emitơ .18
3.5.3. Phân cực bằng phân áp.20
3.5.4. Phân cực bằng hồi tiếp Colectơ.22
3.6. Hệ số ổn định S.23
3.6.1. Định nghĩa hệ số ổn định .23
3.6.2. Hệ số ổn định cho các loại mạch phân cực .24
3.7. Ph−ơng pháp lựa chọn điểm công tác tĩnh Q dựa trên các tham số và đặc tính của BJT .26
3.8. BJT chuyển mạch.29
3.8.1. Chế độ chuyển mạch của BJT .29
3.8.2. Chế độ cắt dòng và bSo hoà của BJT.30
3.9. BJT làm việc ở chế độ khuếch đại tín hiệu nhỏ. .31
3.9.1. Khái niệm.31
3.9.2. Biến đổi sơ đồ mạch nguyên lý sang sơ đồ t−ơng đ−ơng .31
3.9.3. Một số tham số cơ bản trong mạch khuếch đại.32
3.9.4. Đ−ờng tải và điểm làm việc động .33
3.9.5. Sơ đồ t−ơng đ−ơng tham số vật lý - re .33
3.9.6. Sơ đồ t−ơng đ−ơng tham số h (hybrid).36
ngắn mạch. Trở kháng đ−ợc tính từ 1/h0 th−ờng có giá trị rất lớn nên đ−ợc bỏ qua (hở mạch) khi mắc // với điện trở tải. Mạch ở hình 3-44b bây giờ t−ơng đ−ơng với hình bên (sơ đồ tham số h không đầy đủ). Các tham số h và các tham số trong sơ đồ tham số vật lý re có mối quan hệ với nhau: hie = β re; hfe = β ; hoe = 1/r0; hfb = -α và hib = re; Ii hi Ui + - hr.Uo Io UO + - ho hfIi IC C E B Ib IE + - + - UBE UCE Ib hie UBE + - hre.UC Ic UCE + - hoe hfeI IE C E B Hình 3-44a: Sơ đồ E chung Hình 3-44b: Sơ đồ tham số h của E chung Hình 3-43 E C B IB hie hoe + - Uo Ui + - Zi hfe.I 38 * Mạch khuếch đại mắc E chung (phân cực bằng phân áp). Từ sơ đồ mạch, ta chuyển sang sơ đồ trung gian: Từ sơ đồ trung gian chuyển sang sơ đồ tham số h: + Zi = R’//hie; mà R’ = R1//R2; hie có thể đ−ợc cho trực tiếp hoặc hie = β re; re = 26mV/IE + Z0 = RC + Hệ số KĐ điện áp: KU = - ie oeCfe h hRh )/1//( ; hfe = β ; hoe = 1/r0 + Hệ số KĐ dòng điện Ki = - ie fe hR Rh +' ' ; * Mạch khuếch đại phân cực cố định (bằng dòng Ib) mắc E chung. + Zi = Rb//hie; + Z0 = RC//1/ hoe + Hệ số KĐ điện áp: KU = i O U U UO = - IOZO = - ICZO = - hfeIbZO R1 RC C2 +Ec Ra C IC B Vào R2 RE IE E C3 C1 RS VS UO + - Ui + - RC C B Rb E VO + - Vi + - Zi Uo ZO Ii RB RC C2 +Ec Uo C IC B Ui C1 E IB UBE E C B IB IC=β Ib hi + - Uo Ui + - Zi I RC ZO R2 hoe R1 hfeIb 39 mà Ib = Ui/hie vậy: UO = - hfe (Ui/hie )ZO KU = i O U U = ie oeCfe h hRh )/1//( + Hệ số KĐ dòng điện Giả thiết RB >> hie và 1/ hoe ≈ 10RC; Ib ≈ Ii và IO = IC = hfeIb = hfeIi Vậy: Ki = i O i i ≈ hfe * Mô hình Base chung: Từ sơ đồ hình 3-45b ta thấy: Ii = IE, Io = Ic, điện áp vào Ui = UEB, điện áp ra Uo = UCB. Phần chỉ số của tham số hr, hf, ho , hi thêm b vào sau để phân biệt đó là mô hình B chung. (tham khảo thêm trong sách TA trang 382) * Mô hình collector chung: Dễ dàng thực hiện đ−ợc bằng cách suy ra từ mô hình E chung. * Mạch khuếch đại mắc C chung: Từ sơ đồ mạch, ta chuyển sang sơ đồ trung gian Tiếp tục chuyển sang sơ đồ tham số h: + Zi = RB//Zb mà Zb = hfeRE ⇒ C E B IE IC I + - + - UEB UCB IE hib UEB + - hrb.UC Ic UCB + - hob h f IB C B E Hình 3-45a: Sơ đồ B chung Hình 3-45b: Sơ đồ tham số h của B chung RB C2 +Ec C B Ui RE IE E C1 UO Ii Zi Z0 C B Ui Rb E + - Vi + - Zi Uo ZO E C B IB IC= β Ib hi RC + - Uo Ui + - Zi I ZO RB hoe Ii hfeIb 40 + ZO = RE// )1( fe ie h h + + KU = i O U U ; UO = )1/( feieE E hhR UiR ++ ⇒ KU = i O U U = )/( feieE E hhR R + với feh+1 = feh + Ki = - feh bB B ZR R + hoặc Ki = - KU E i R Z 3.9.6.3. Chuyển đổi các mô hình của transistor sang Sơ đồ t−ơng đ−ơng tham số h đầy đủ (có mặt đầy đủ các tham số h) - Cũng bao gồm các mô hình: C chung; B chung và E chung. - Các ph−ơng trình có thể áp dụng cho mỗi một mô hình, ta chỉ cần chèn thêm chỉ số; ví dụ với mô hình E chung thì có hfe; hre; hie.. Sơ đồ mạng bốn cực. Sơ đồ t−ơng đ−ơng tham số h đầy đủ + Hệ số KĐ dòng điện Ki = i O i i Io = hf Ii - hO RL IO → Io (1+ hO RL ) = hf Ii → Ki = i O i i = LO f Rh h +1 + Hệ số KĐ điện áp: KU = i O U U áp dụng định luật Kirchhoff cho mạch vào : Ui = hi Ii + hr UO (*) C E I IC =β RE B hi Ui + - RB Zi IE ZO + - UO IB ZB hfeIb T Ii Io Z + - VO Vi + - RL ZO RS US Ii hi Ui + - hr.UO IO + - ho hfIi RS US RL Zi UO 1/h ZO 41 Mà Ii = (1+ hO RL)IO / hf Và Io = - UO/RL (từ CT UO = -IORL) Thay vào PT (*) ta có: Ui = Lf iLO Rh hRh )1( +− UO + hrUO → KU = i O U U = LrfOii Lf Rhhhhh Rh )( −+ − + Trở kháng vào: Zi = Ui/Ii Với mạch vào, ta có: Ui = hi Ii + hr UO ; thay UO = -IORL → Ui = hi Ii - hrIORL (1) Và từ Ki = i O i i → IO = Ki Ii thay vào (1): Ui = hi Ii - hr Ki Ii RL Vậy Zi = Ui/Ii = hi - hr Ki RL (2) Thay Ki = LO f Rh h +1 từ (2): Zi = hi - hr LO f Rh h +1 RL + Trở kháng ra: ZO = UO/IO Trở kháng của một mạch khuếch đại đ−ợc xác định bởi UO/IO với nguồn tín hiệu vào đ−ợc thiết lập tới điểm 0. Vậy dòng vào là: Ii = iS Or hR Uh + − Và Io = hf Ii - hO RL IO = hf Ii + UOhO = hf iS Or hR Uh + − + UOhO → ZO = UO/IO = )]/([ 1 SirfO Rhhhh +− Nếu )/( Sirf Rhhh + << hO thì ZO≈1/hO Ví dụ áp dụng (sách TA trang 386) 42 3.9.6.4. Phân tích, tính toán mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng sơ đồ t−ơng đ−ơng re. * Mạch khuếch đại phân cực cố định (bằng dòng Ib) mắc E chung. Từ sơ đồ hình 3-48 biến đổi sang sơ đồ hình 3-49 và 3-50. Chế độ một chiều: (đS đề cập ở mục các ph−ơng pháp phân cực). Chế độ xoay chiều Biến đổi sang sơ đồ tham số vật lý re Giả thiết Rng ≈ 0, ta có: + Zi = RB//βre (thông th−ờng đối với mạch này thì RB lớn gấp 10 lần βre). Vậy, Zi ≈ βre + ZO = RC//ro (*) và thông th−ờng ro của mạch này rất lớn (ro≥10RC) nên: pt (*) ⇔ ZO = RC + Hệ số khuếch đại điện áp KU UO = - βIB(RC// rO) IB = e i r U β → UO = - β e i r U β (RC// rO) vậy KU = i O U U = - e OC r rR // Khi (ro ≥ 10RC) thì: KU = - e C r R + Hệ số khuếch đại dòng điện Ki Ki = i O i i ; IO = Co bO Rr ir + β → b O i i = Co O Rr r + β ; Ib = eB iB rR IR β+ hoặc i b i i = eB B rR R β+ Ki = b O i i i b i i =( Co O Rr r + β )( eB B rR R β+ ) RB RC C2 +Ec Uo C IC B Ui C1 E IB UBE Hình 3-48 Ui RC C B Rb E VO + - Vi + - Zi Uo ZO Hình 3-49 Ii Hình 3-50 E C B IB IC= β Ib βr RC + - Uo Ui + - Zi I ZO RB rO Ii 43 → Ki = ))(( eBCO BO rRRr Rr β β ++ biểu thức trên phức tạp, không dễ sử dụng. Tuy nhiên, nếu ro ≥ 10RC và RB ≥ 10βre thì Ki = ))(( BO BO Rr Rr β = β, hoặc Ki = - KU C i R Z Ví dụ áp dụng Ví dụ 1: Cho sơ đồ mạch nh− hình 3-51 với: Ec = 12V; RB = 470K, RC = 3K; β = 100; RL = 2.2K, re = 10.71Ω. rO = ∝ Tính hệ số KU , Ki=? Dùng sơ đồ tham số re. Điện trở của nguồn tín hiệu vào Rng≈ 0. Giải: Từ rO = ∝ Ta có sơ đồ t−ơng đ−ơng có dạng nh− sau: + KU = i O U U (1) Điện áp UO = - βIB(RC// RL) mà IB = e i r U β → UO = - β e i r U β (RC// RL) Thay vào (1) ta có: KU = - e LC r RR // = - 118.5 RB RC C2 +Ec Ra C IC B Vào C1 E IB UBE RL Hình 3-51 E C B IB IC= β Ib βr RL + - Uo Ui + - Zi I RC ZO RB rO 44 + Ki = i O i i ; Ib = eB iB rR IR β+ = Ib = 071.1470 470 + iI = 0.997Ii Ii IO = 2.23 3 + bIβ = 0.5769β Ib → Ki = i O i i = i b i iβ0.5769 = 0.5769 x 100 = 57.69 Ví dụ 2 : Cho sơ đồ mạch nh− hình 3-48 với: Ec = 12V; RB = 470K, RC = 3K; β = 100; * Với rO = ∝: a- tính re b - Zi, ZO, KU, Ki * Với rO = 50K: Tính ZO, KU, Ki = ? Giải: (sử dụng hình vẽ 3-50) * Với rO = ∝: re = 26mV/IE; IE = (β+1)Ib mà Ib = B BEC R UE − = 24.04àA ⇒ IE = 101x 24.04 = 2.428mA ⇒ re = 26mV/2.428mA = 10.71Ω Zi = RB//βre ; βre = 100x 10.71 = 1.071KΩ ⇒ Zi = 470//1.071 = 1.069K ZO = RC = 3K Hệ số khuếch đại điện áp: KU = - e C r R ; do rO = ∝; RC = 3K thỏa mSn điều kiện (ro≥10RC) KU = - Ω71.10 3K = - 280.11; Từ công thức: Ki = ))(( eBCO BO rRRr Rr β β ++ ; nếu r0 ≥ 10RC và RB ≥ 10βre thì Ki = ))(( BO BO Rr Rr β = β; kiểm tra điều kiện RB ≥ 10βre (470K > 10x 100x10.71Ω) ⇒ thỏa mSn . Vậy: Ki = β = 100; * Với rO = 50K: ZO = RC//rO = 3//50 = 2.83K KU = - e OC r rR // = - Ω71.10 83.2 K = -264.24 45 Ki = ))(( eBCO BO rRRr Rr β β ++ thay số vào ta có: Ki = 94.13 * Mạch khuếch đại phân cực bằng phân áp Chế độ một chiều: (đS đề cập ở mục các ph−ơng pháp phân cực). Chế độ xoay chiều Biến đổi sang sơ đồ tham số vật lý re Ta có: R’ = R1//R2 + Zi = R’//βre + ZO = RC//rO nếu rO ≥ 10Rc thì ZO = RC + KU = i O U U (*) + UO = - βIB(RC// ro), mà IB = e i r U β → UO = - β e i r U β (RC// rO) thay vào (*) ta có: → KU = - e OC r rR // nếu rO ≥ 10Rc thì KU = - e C r R + Ki = i O i i = )')(( ' eCO O rRRr Rr β β ++ Với rO ≥ 10Rc thì Ki = )'( ' eO O rRr Rr β β + = )'( ' erR R β β + Và nếu R’ ≥ 10βre thì Ki = ' ' R Rβ = β Ví dụ áp dụng Cho mạch điện nh− hình 3-52. Với: R1 = 56K; R2 = 8.2K; Rc = 6.8K; RE = 1.5K; β = 90; Ec = 22V. a, Xác định re b, Zi ? c, Giả sử rO = ∝Ω. HSy tính ZO; KU; Ki? R1 RC C2 +Ec Uo C IC B Ui R2 RE IE E C3 C1 VO + - Ii Zi Z0 Hình 3-52 E C B IB IC= β Ib βr + - Uo Ui + - Zi I RC ZO R2 rO R1 Hình 3-53 46 d, Giả sử rO = 50KΩ. HSy tính ZO; KU; Ki? Gợi ý câu a Kiểm tra điều kiện βRE > 10R2 ? nếu thỏa mSn thì dùng công thức: 21 2 RR REU CB + = (1) UE = UB - UBE và IE = UE/ RE ; re = 26mV/IE * Mạch khuếch đại mắc collector chung. Thông th−ờng mạch KĐ mắc C chung có KU ≈1 Ta chuyển sang sơ đồ tham số re. + Zi = RB//Zb mà Zb = βre + (β+1) RE ⇒ Zb ≈ β(re + RE) với re << RE thì Zb ≈ β RE + ZO = RE//re + KU = i O U U ; UO = )( eE E rR UiR + ⇒ KU = i O U U = )( eE E rR R + với re << RE thì KU ≈ 1 + Ki = i O i i ; IO = - IE = -(β+1)Ib ; Ib = bB iB ZR IR + hoặc i b i i = bB B ZR R + → b O i i = -(β+1); Ki = b O i i i b i i = -(β+1) bB B ZR R + hoặc Ki = - KU E i R Z RB C2 +Ec C B Ui RE IE E C1 UO Ii Zi Z0 C E I IC =β RE B βr Ui + - RB Zi IE ZO + - UO IB ZB
File đính kèm:
- giao_trinh_cau_kien_dien_tu_chuong_3_transistor_tiep_giap_lu.pdf