Giáo trình ASP.NET 3.5

Trước hết, tên đầy đủ của ASP.NET là Active Server Pages .NET (.NET ở đây là .NET framework). Nói

đơn giản thì ASP.NET là một công nghệ có tính cách mạng dùng để phát triển các ứng dụng về mạng hiện nay

cũng như trong tương lai. Bạn lưu ý ở chổ ASP.NET là một phương pháp tổ chức hay khung tổ chức (framework)

để thiết lập các ứng dụng hết sức hùng mạnh cho mạng dựa trên CLR (Common Language Runtime).

1.1 ASP.NET tích hợp với NET Framework

.NET Framework được chia thành bộ các tác vụ cho từng chức năng gồm các lớp (class), các cấu trúc

(structures), các giao diện (interfaces) và các lõi (core) thành phần chương trình. Trước khi sử dụng thành phần

nào bạn phải hiểu cơ bản về chức năng, các tổ chức của nó. Mỗi một trong hàng nghàn các tầng lớp được nhóm

theo trình tự logic, thứ bậc được gọi là một namespace. Mỗi namespace cung cấp một tính năng.

1.2 ASP.NET là đa ngôn ngữ

Để xây dựng một ứng dụng web chúng ta không chỉ chọn một ngôn ngữ mà có thể chọn nhiều ngôn ngữ

khác. Điều quan trọng là các ngôn ngữ chúng ta chọn mã của nó dịch được ra mã IL. Điều đó có nghĩa là IL là

ngôn ngữ của .NET và chỉ có CLR nhận biết được IL

pdf127 trang | Chuyên mục: ASP.NET | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2802 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Giáo trình ASP.NET 3.5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
est("")] 
public void TestResultAction() 
{ 
 // 
 // TODO: Add test logic here 
 // 
 var controller = new BanHang.Controllers.SanPhamController(); 
 var result = (RedirectToRouteResult)controller.ChiTietSanPham(-1); 
 Assert.AreEqual("Index", result.Values["action"]); 
} 
4 Tài liệu tham khảo 
scenarios.aspx 
Bài số 6 
Bảo mật với ASP.NET MVC Application 
Table of Contents 
1 Authentication (Xác thực người dùng) ................................................................................ 2 
1.1 Tạo người dùng mặc định với ASP.NET MVC Application ............................................. 2 
1.2 Quản lý người dùng với công cụ Website Administration Tool ........................................ 3 
1.3 Roles (Phân quyền nhóm người dùng) .................................................................................. 4 
2 Cấu hình xác thực người dùng ............................................................................................. 7 
2.1 Sử dụng SQL Server 2005 ...................................................................................................... 8 
2.2 Cấu hình truy nhập database trong SQL Server ................................................................... 9 
3 Câu hỏi ôn tâp̣ ...................................................................................................................... 10 
4 Tài liệu tham khảo ............................................................................................................... 10 
Microsoft Vietnam – DPE team | Bài số 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application 2 
1 Authentication (Xác thực người dùng) 
Có nhiều phương pháp xác thực người dùng như Windows Authentication, Forms Authentication. Ở phần này chỉ 
giới thiêụ phương pháp xác thưc̣ người dùng dưạ trên Forms (dùng C#). Mục đích của hướng dẫn này là giảng 
giải cách dùng Forms Authentication để yêu cầu bảo mâṭ bằng password cho các Views . Sử duṇg Website 
Administration Tool taọ người dùng và phân quyền nhóm người dùng, ngăn chăṇ những người dùng trái phép. 
1.1 Tạo người dùng mặc định với ASP.NET MVC Application 
Mặc định khi ứng dụng được tạo sẽ có sẵn một Controllers có tên là AccountController.cs và có sẵn các Views 
tương ứng ChangePassword.aspx, ChangePasswordSuccess.aspx, Login.aspx, Register.aspx (Figure 1) 
Figure 1. Controllers và Views có sẵn để tạo người dùng 
Views thể hiện việc register một người dùng mới như sau. (Figure 2) 
Figure 2. Tạo người dùng sử dụng công cụ của ASP.NET MVC Application 
Microsoft Vietnam – DPE team | Bài số 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application 3 
1.2 Quản lý người dùng với công cụ Website Administration Tool 
Chọn menu Projects  ASP.NET Configuration. Xuất hiêṇ công cu ̣Website Administration Tool  Chọn tab 
Security (Figure 3) 
Figure 3. Công cu ̣Website Administration Tool 
Click vào link Create User để tạo người dùng. Chẳng hạn tạo người dùng tên Lan (Figure 4) 
Figure 4. Tạo người dùng với Website Administration Tool 
Microsoft Vietnam – DPE team | Bài số 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application 4 
1.3 Roles (Phân quyền nhóm người dùng) 
Để tạo role trước hết cần phải enable role bằng cách click vào link Enable roles sau đó click vào link Create and 
Manage roles  tạo role có tên Administrators (Figure 5) 
Figure 5. Tạo role cho người dùng 
Tiếp theo tạo một người dùng mới kết hợp với role đã có (Figure 6) 
Microsoft Vietnam – DPE team | Bài số 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application 5 
Figure 6. Tạo người dùng với role Administrators 
Bây giờ ta có 2 người dùng mới, người dùng Lan không thuộc roles và người dùng Trang thuộc roles 
Administrators. 
Xây dựng một controllers xem tin tức được bảo mật. Yêu cầu người dùng phải đăng nhập mới có quyền xem. Tùy 
thuộc đối tượng người dùng nào sẽ được vào các vùng tin tức nào. 
BanHang\Controllers\TinTucController.cs 
using System; 
using System.Collections.Generic; 
using System.Linq; 
using System.Web; 
using System.Web.Mvc; 
using System.Web.Mvc.Ajax; 
namespace BanHang.Controllers 
{ 
 public class TinTucController : Controller 
 { 
 public ActionResult Index() 
 { 
 return View(); 
 } 
 [Authorize] 
 public ActionResult NguoiDung() 
 { 
 return View(); 
 } 
 [Authorize(Users="Lan")] 
 public ActionResult NguoiDungCuThe() 
 { 
 return View(); 
 } 
 [Authorize(Roles = "Administrators")] 
 public ActionResult NhomNguoiDung() 
 { 
 return View(); 
Microsoft Vietnam – DPE team | Bài số 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application 6 
 } 
 } 
} 
Tạo ra các Views tương ứng với các phương thức của TinTucController.cs: Index.aspx dành cho tất cả người 
dùng (kể cả người dùng không được xác thực), NguoiDung.aspx chỉ dành cho những người dùng đã được xác 
thực, NguoiDungCuThe.aspx dành cho người dùng đặc biệt tên là Lan, NhomNguoiDung.aspx dành cho nhóm 
người dùng thuộc roles Administrators. (Figure 7) 
Figure 7. Các Views tương ứng với TinTucController.cs 
Microsoft Vietnam – DPE team | Bài số 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application 7 
Thêm một tab Tin Tức bằng cách tạo một Html.ActionLink trong Views\Shared\Site.Master. (Figure 8) 
Figure 8. Views Index trong Controllers\TinTucController.cs 
2 Cấu hình xác thực người dùng 
Thông tin về người dùng và quyền truy nhập cho nhóm người dùng được lưu trong cơ sở dữ liệu. Trong ví dụ này 
thông tin được lưu trữ trong một SQL Express database (RAUN) tên là ASPNETDB.mdf trong folder App_Data 
của ứng dụng MVC. Database ASPNETDB.mdf được sinh tự động bởi ASP.NET Framework khi sử dụng 
membership. Mặc định ASPNETDB.mdf bị ẩn, vào Solution Explorer, chọn Show All Files sẽ thấy 
ASPNETDB.mdf nằm cùng với Database.mdf ở dùng một thư mục App_Data (Figure 9) 
Figure 9. Xem ASPNETDB.MDF bị ẩn bằng Show All Files 
Microsoft Vietnam – DPE team | Bài số 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application 8 
Thông thường các ứng dụng thực tế, hầu hết các nhà phát triển đều ít khi dùng database nằm trong SQL Express 
mà thường sử dụng SQL Server để lưu trữ database. Có thể thay đổi để SQL Server lưu trữ thông tin người dùng 
bằng hai bước sau: 
 Thêm một đối tượng database Application Services trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu (SQL Server) 
 Thay đổi connectionstring trong web.config trỏ đến database đã được tạo 
2.1 Sử dụng SQL Server 2005 
Tạo một database mới trong SQL Server 2005 (hướng dẫn này sử dùng phiên bản Developer). (Figure 10) 
Figure 10. Tạo database BanHang trong SQL Server 2005 
Thêm tất cả các table và stored procedure vào database mới. Sử dụng công cụ ASP.NET SQL Server Setup 
Wizard để sửa đổi thông tin trong database BanHang: 
Vào Start  All Programs  Visual Studio 2008 Visual Studio Tools  Visual Studio 2008 Command 
Prompt rồi đánh vào aspnet_regsql (Figure 11) 
Figure 11. Thực thi aspnet_regsql từ Visual Studio 2008 Command Prompt 
Thực hiện tuần tự các bước đơn giản để sửa đổi cơ sở dữ liệu BanHang lưu thông tin về người dùng và 
membership. Database này có thể nằm trong mạng không nhất thiết phải nằm ở máy cục bộ. (Figure 12) 
Microsoft Vietnam – DPE team | Bài số 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application 9 
Figure 12. Cập nhật database BanHang để lưu thông tin người dùng 
Sửa đổi file cấu hình web.config trong ứng dụng ASP.NET MVC Application để chuyển lưu trữ thông tin người 
dùng vào database BanHang trong SQL Server 2005 thay vì sử dụng database ASPNETDB.MDF có sẵn của 
Visual Studio 2008 trong folder App_Data. 
Trong file web.config sử dụng ASPNETDB.MDF mặc định để lưu thông tin người dùng 
 <add name="ApplicationServices" connectionString="data source=.\SQLEXPRESS;Integrated 
Security=SSPI;AttachDBFilename=|DataDirectory|aspnetdb.mdf;User Instance=true" 
providerName="System.Data.SqlClient"/> 
Sửa đổi web.config sử dụng database BanHang trong SQL Server để lưu thông tin người dùng. 
 <add name="ApplicationServices" connectionString="Data Source=HUNTER-XX\SQL2005;Initial 
Catalog=BanHang;User ID=sa;Password=abc@123;" providerName="System.Data.SqlClient" /> 
2.2 Cấu hình truy nhập database trong SQL Server 
Sử dụng Intergrated Security để kết nối database cần được thêm một tài khoản người dùng của Windows để đăng 
nhập vào database. Tài khoản này phụ thuộc vào sử dụng web server nào khi thực thi ứng dụng gồm ASP.NET 
Development Server (mặc định của Visual Studio) và Internet Information Services (component của Windows), 
và tài khoản đăng nhập database cũng phụ thuộc vào hệ điều hành. 
Nếu sử dụng ASP.NET Developmet Server cần thêm tài khoản người dùng của Windows để đăng nhập vào 
database server. Nếu sử dụng IIS cần phải thêm tài khoản người dùng ASPNET (trong WindowsXP) hoặc NT 
AUTHORITY/NETWORK SERVICE (trong Windows Vista/Windows Server 2008/Windows 7) để đăng nhập 
database server. 
Microsoft Vietnam – DPE team | Bài số 6: Bảo mật với ASP.NET MVC Application 10 
Thêm tài khoản người dùng mới để đăng nhập database sử dụng công cụ Microsoft SQL Server Management 
Studio (Figure 13) 
Figure 13. Tạo tài khoản đăng nhập mới cho database 
Sau khi tạo tài khoản đăng nhập database, cần phải thiết lập quyền truy nhập của tài khoản. Thiết lập quyền truy 
nhập sử dụng User Mapping (Figure 14). 
Figure 14. Thiết lập roles cho tài khoản đăng nhập database 
3 Câu hỏi ôn tâp̣ 
Hỏi: Khi chuyển từ database sử dụng SQL Express sang database sử dụng SQL Server, kết nối với database 
không thực hiện được (báo lỗi)? 
Trả lời: Nguyên nhân có thể do chưa thiết lập đúng quyền của tài khoản đăng nhập database. Sau khi xem lại 
thiết lập đúng quyền đăng nhập, xem sử dụng web server nào, nếu dùng IIS thì cần phải thêm tài khoản đăng 
nhập ASPNET (đối với Windows XP trở xuống) hoặc NT AUTHORITY/NETWORK SERVICE (đối với 
Windows Vista/Windows 2008 Server/Windows 7) cho database cần sử dụng. 
4 Tài liệu tham khảo 

File đính kèm:

  • pdfGiáo trình ASP.NET 3.5.pdf