Giới thiệu về lập trình ASP.NET

Web App là 1 loại ứng dụng client/server.

Trong app, user tại 1 máy client truy cập vào

1 app tại 1 máy server. Trong 1 app thì

client và server được kết nối với nhau thong

qua Internet(WAN)/ Intranet(LAN)

 Trong 1 Web App, User làm việc thông qua

1 Web Browser tại 1 máy client. Web

browser cung cấp cho user 1 giao diện ứng

dụng. (Internet Explore, Mozila )

pdf74 trang | Chuyên mục: ASP.NET | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2183 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Giới thiệu về lập trình ASP.NET, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ng trong
mạng đó và thường là trang chủ (home page)
VD index.htm hay default.htm
PHƯƠNG PHÁP LÀM VIỆC TRÊN MẠNG
KIỂU MẪU RESQUEST/RESPONSE
3. Server đáp ứng bằng cách hoàn trả hồ sơ mà 
Client đã yêu cầu.
4. Client nhận được hồ sơ gởi về và hiển thị 
(display) trong browser của mình.
Lưu ý: Khi Client đã nhận được hồ sơ thì quá trình
trao đổi sẽ kết thúc ngay lập tức. Sau đó, quan
hệ Server và Client kết thúc (stateless model)
KIỂU MẪU EVENT-DRIVEN
 Kiểu mẫu event-driven dùng với ASP.NET cũng
tương tự như là kiểu mẫu event-driven mà ta
vẫn thường dùng trong lập trình các ứng dụng
với Visual Basic
 Trong kiểu mẫu này, Server sẽ không chờ client
yêu cầu tham khảo 1 trang nào đó trong mạng
mà Server đã bố trí và kế hoạch sẵn trước tất
cả mọi tình huống để có thể đáp ứng kịp thời
mỗi khi Client quyết định làm 1 điều gì đó.
PHƯƠNG PHÁP LÀM VIỆC TRÊN MẠNG
KIỂU MẪU EVENT-DRIVEN
 Vì vậy kiểu mẫu event – driven còn được gọi là 
'response to your action‘, server có thể phát 
hiện ra các hành động của Client để phản ứng 
cho thích hợp.
 Kiểu mẫu request/respon còn gọi là 'response 
to your request', chờ yêu cầu từ phía client
PHƯƠNG PHÁP LÀM VIỆC TRÊN MẠNG
GIỚI THIỆU VỀ WEBSERVER
 Webserver là một máy chủ hoặc một phần
mềm trên máy mà nó có thể đáp lại các yêu
cầu dữ liệu từ phía trình duyệt sử dụng giao
thức HTTP cho phép người dủng có thể truy
cập file HTML
 Webserver biên dịch mã lệnh thành trang HTML
trước khi gửi về cho client
 Có thể dùng IIS, hoặc Tomcat để thết lập
webserver
GIỚI THIỆU VỀ WEBSERVER
Internet Information Services (IIS)
Cho phép thiết lập webserver và quản lý
trang web. Phần mềm này cung cấp các
tùy chọn để định hình nội dung, quá
trình thực hiện và điền khiển sự truy cập
trang web.
GIỚI THIỆU VỀ WEBSERVER
Thiết lập Webserver cho một chương trình 
ứng dụng
Bứơc 1: 
 Start Setting Control Panel
 Double Click Administrative Tools
 Double Click mục Internet Information 
Service
GIỚI THIỆU VỀ WEBSERVER
GIỚI THIỆU VỀ WEBSERVER
Bước 2:
 Click phải vào Default Web Site, chọn New, 
Virtual Directory
 Next
GIỚI THIỆU VỀ WEBSERVER
Bước 3:
 Nhập tên thư mục ảo (cũng chính là tên của 
website)
 Next
GIỚI THIỆU VỀ WEBSERVER
Chọn thư mục thật chứa website
GIỚI THIỆU VỀ WEBSERVER
 Thay đổi thuộc tính của website:
 Click phải trên tên của website
 Chọn Properties
 Thiết lập trang mặc định:
 Trong cửa sổ properties
 Chọn tab document
 Trong khung enable default document
 Click Add để nhập trang mặc định của website 
GIỚI THIỆU VỀ WEBSERVER
Cấu trúc của ứng dụng
 Thư mục App_Data
Là nơi chứa dữ liệu của ứng dụng, được sử
dụng trong ASP.NET 2.0 để lưu trữ dữ liệu cục
bộ của ứng dụng
 Thư mục App_Code
App_Code là nơi chứa source code cho lớp tiện 
ích và các đối tượng nghiệp vụ (ví dụ: các file 
.cs, .vb, và .jsl)
Cấu trúc của ứng dụng
Trong một ứng dụng được biên dịch động, 
ASP.NET biên dịch code trong thư mục 
App_code
Tất cả các tập tin ở bất kỳ vị trí nào cũng có 
thể try xuất vào thư mục App_code. 
Cấu trúc của ứng dụng
 Tập tin Web.config
Là một tập tin dạng văn bản, dựa trên chuẩn
XML, được chia thành nhiều phần khác nhau,
gọi là configuration section, cho phép đặt
thông tin cấu hình cho từng phần khác nhau
của ứng dụng như Debugging, Profiling,
Security, định nghĩa các biến toàn cục trong
tập tin XML
Cấu trúc của ứng dụng
Có nhiều thiết lập quan trọng có thể lưu trữ
trong tập tin cấu hình. Sau đây là một vài
cấu hình được sử dụng thường xuyên nhất,
được lưu trữ trong tập tin Web.config.
 Database connections 
 Session States 
 Error Handling 
 Security
Cấu trúc của ứng dụng
Cấu trúc tập tin Web.config:
Cấu trúc của ứng dụng
 Sử dụng tag chứa thuộc tính appSettings
để định nghĩa biến toàn cục trong file XML 
Cú pháp:
 Cú pháp truy xuất biến:
varName=ConfigurationManager.AppSettings
["variableName "] ;
Cấu trúc của ứng dụng
 Tập tin Cascading Style Sheet(.css)
Chứa các định dạng tài liệu hiển thị trên trình
duyệt, các định dạng được định nghĩa trong tập
tin này nhằm dễ quản lý, cập nhật và hiệu
chỉnh. Sử dụng tag để liên kết đến tập
tin .css
<link type="text/css" ref=“FileName.css“ 
rel="stylesheet" />
Cấu trúc của ứng dụng
 Tập tin JavaScript-Jscript(.js)
Tập tin này được sử dụng cho các tiến trình
phía client, sử dụng tag để liên kết
đến tập tin .js.
<script type="text/javascript" 
src=“FileName.js“/>
Cách viết code trong chương trình
Có 2 cách viết code trong chương trình:
 Cách viết Code Inline 
 Cách viết Code Behind 
Cách viết code trong chương trình
 Cách viết code inline
Trong cách viết Code inline, mã vẫn được viết
trong các trang ASP.NET nhưng không trộn lẫn
với HTML dành cho phần nội dung, khi đó
code client và code server cách nhau bởi cặp
tag 
Ví dụ:
Cách viết code trong chương trình
 Xuất dữ liệu cho client:
Cú pháp:
Cách viết code trong chương trình
 Cách viết Code Behind
Là hình thức viết code trong một tập tin khác. 
Khi đó trong tập tin .aspx cần phải khai báo rõ 
nơi chứa code với cú pháp sau:
<%@Page Language=”C#” AutoEventWireup=”true”
CodeFile=”FileNameCode” Inherits=”ClassContainCode”%>
Cách viết code trong chương trình
 Trong đó: FileNameCode là tên tập tin code.
Tập tin này có phần mở rộng là .aspx.cs, .aspx,
.vb, … tuỳ theo ngôn ngữ sử dụng để viết code
 Ví dụ:
Cách viết code trong chương trình
<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true" 
CodeFile="VD.aspx.cs" Inherits="VD" %>
Untitled Page
<asp:Button ID="Button1" runat="server" 
OnClick="Button1_Click" Text="Button" />
VD.aspx
Cách viết code trong chương trình
protected void Button1_Click(object sender, 
EventArgs e)
{
Label1.Text = "Hello Word";
}
VD.aspx.cs
Cách viết code trong chương trình
 Cơ chế làm việc của Code-Behind
 Tạo các file riêng biệt cho giao diện người 
dùng và luận lý
 Sử dụng dẫn hướng @ Page để liên kết 2 file
 Pre-compile
CÁC THÀNH PHẦN TRONG TRANG
 Không gian tên (Namespaces)
NameSpace là một tập hợp Logic các nhóm
thư viện có liên quan đến nhau, giúp người lập
trình dễ sử dụng và dễ tìm kiếm.
System là một NameSpace gốc của
framework.NET. Nó chứa tất cả các kiểu dữ
liệu nguyên thuỷ (Primitives) và các
NameSpace khác.
CÁC THÀNH PHẦN TRONG TRANG
 Namespaces có kiến trúc phân cấp. Muốn truy
nhập vào một chức năng hay một đối tượng
của NameSpace cần phải biết được sõ đồ phân
cấp của NameSpace đó.
 Mỗi NameSpace được chứa trong các file gọi là
file Assembly, có phần mở rộng là .dll.
NameSpace có thể xem như các file thư viện
liên kết động DLL
CÁC THÀNH PHẦN TRONG TRANG
 Một số NAMESPACE và chức năng
Collections Chứa các đối tượng như Danhsách, hàng đợi và bảng băm
ComponentModel
Chứa các lớp cho phép thay đổi
các control và component trong
cả lúc chạy và lúc thiết kế.
Configuration
Cung cấp các phương thức và
đối tượng cho phép truy cập
đến các thông số cấu hình cho
.NET
CÁC THÀNH PHẦN TRONG TRANG
Data
Chứa các lớp cho phép tương tác với
nguồn dữ liệu, Hình thành nên ADO.NET
Math
Chứa các hàm và hằng số liên quan đến 
xử lý toán học.
Web
Cung cấp cơ chế truyền thông giữa
Client/Browser; Nó mô tả các đối tượng
được sử dụng với ASP.NET
XML Chứa các lớp để xử lý dữ liệu XML
Drawing
Chứa các lớp cho phép sử dụng khả 
năng về đồ hoạ
CÁC THÀNH PHẦN TRONG TRANG
 Khai báo Namespace
Ví dụ:
%>
CÁC THÀNH PHẦN TRONG TRANG
 Các chỉ thị (instructions)
Các chỉ thị được sử dụng để khai báo các kế
thừa từ framework hoặc từ những source code
khác, một chỉ thị đựơc bắt đầu bởi ký tự @.
Cú pháp:
CÁC THÀNH PHẦN TRONG TRANG
Ví dụ:
<%@ Page Language="C#" CodeFile=“login.aspx.cs“
Inherits=“login" %>
<%@ Register Src=“Calendar.ascx“ 
TagName=“Calendar" TagPrefix="ucPMT" %>
CÁC THÀNH PHẦN TRONG TRANG
Một số các chỉ thị thông dụng: 
 @Page: cho phép bạn có thể chỉ ra các thuộc
tính và giá trị của một trang .aspx, được sử
dụng khi trang được phân tích hoặc biên dịch.
Ví dụ:
<%@ Page Language="C#" 
CodeFile=“login.aspx.cs“ Inherits=“login" %>
CÁC THÀNH PHẦN TRONG TRANG
 @import: cho phép chỉ ra không gian tên được
import vào trang aspx
Ví dụ: 
 @Register: kết hợp alias với namespace và
tên lớp cho ký hiệu trong cú pháp của server
control. Chỉ thị này được sử dụng khi drag và
drop một user control vào trang aspx
Cách tạo và chạy ứng dụng
Cấu hình IIS
1. Mở ControlPanel  Administrative Tool – chọn
Internet Information Services (IIS)
2. Click Phải Default Web Sites – chọn New –
chọn VirtualDirectory Next nhập tên thư
mục ảo Next.
3. Click Browse chọn thư mục websiteNext
chấp nhận các option mặc địnhnextfinish
Cách tạo và chạy ứng dụng
Tạo ứng dụng web trong Visual Studio.NET
 Khởi động Visual Studio.NET
 Chọn File – New – Website 
 Trong hộp thoại New Website
- Template: chọn ASP.NET Web site.
- Location: file system click Brows chọn vị trí 
lưu website
- Language: C# OK
Cách tạo và chạy ứng dụng
Cách tạo và chạy ứng dụng
 Trong phần Location : nếu để theo mặc định
 sau đó thêm website
 thì ứng dụng MyWeb sẽ
được tạo ra và lưu ở thư mục root :
c:\InetPub\wwwroot\.
 Nếu sử dụng Virtual Directory đã tạo ở trên
 thì ứng dụng
MyWeb sẽ được tạo ra và lưu ở thư mục đã xác
định trong Virtual Directory
Cách tạo và chạy ứng dụng
 Ứng dụng web đã được tạo ra và có 1 
trang mặc định là Default1.aspx và các 
file khác như Web.Config, Styles.css…
 Mỗi một trang .aspx trong project đều có 
1 file code behind.
VD: Default1.aspx.cs riêng để viết code. 
Cách tạo và chạy ứng dụng
 Các control của ứng dụng được chọn từ
ToolBox.
 Để thêm một thành phần nào vào website (như
trang mới), click phải tên website chọn
Add New Item. Xuất hiện hộp thoại Add New
Item, chọn Item cần thêm vào website
 Để chạy ứng dụng phải chọn trang khởi đầu,
bằng cách chọn 1 trang cần chạy khởi đầu và
click phải chọn “Set As Start Page”.
 Nhấn F5 để chạy ứng dụng

File đính kèm:

  • pdfChương 1_Giới thiệu về lập trình ASP.NET.pdf
Tài liệu liên quan