Giáo án Tin học 9 - Kiểu dữ liệu cơ sở
KIẾN THỨC YÊU CẦU:
Biết khắc ghi các kiểu dữ liệu, phạm vi và kích
thước trong Pascal.
Biết sử dụng các kiểu dữ liệu phù hợp cho các
biến trong chương trình.
KIẾN THỨC ĐẠT ĐƯỢC
Biết sử dụng các kiểu dữ liệu phù hợp cho các
biến trong chương trình một cách nhuần nhuyển và
chính xác.
al.
Bạn thường dùng 6 toán tử so sánh đó là: = , > , < ,
>= ,
Ví dụ:
if (x >10) Then
if (x > 2) And (y >2) Then
Đối với kiểu này, các bạn cần biết các toán tử luận
lý NOT, AND, OR và XOR.
A NOT A
True False
False True
A B A AND B
True True True
True False False
False True False
False False False
A B A OR B
True True True
True False True
False True True
False False False
A B A XOR B
True True False
True False True
False True True
False False False
III/ Dữ liệu kiểu Char (ký tự)
1. Kiểu Char : Là những dữ liệu ký tự, một ký tự
được viết trong hai dấu nháy (‘ ‘).
Ví dụ: ‘3’, ‘M’, ‘N’, ‘a’, ‘b’
VAR
Kytu : Char;
Kytu := ‘A’;
Một kí tự được chứa trong một byte.
Kí tự được biểu diễn trong bộ nhớ bởi giá trị của
nó trong bảng mã ASCii.
Ví dụ : Ký tự ‘B’ có mã ASCii là 66, sẽ được
biểu diễn trong bộ nhớ bằng 1 byte có trị là 66.
Như vậy các ký tự được biểu diễn bằng các trị từ 0
đến 255.
2. Toán tử và các hàm thư viện dùng cho kiểu Char
Các ký tự có thể so sánh với nhau dựa trên bảng
mã ASCii. Vậy có thể dùng các toán tử so sánh đối
với kiểu này.
Ví dụ : ‘A’ < ‘B’ vì trong bảng mã ASCii A=65
và B=66 vì 65<66.
Hàm CHR(n:Byte): Hàm này cho ta ký tự có mã
ASCii bằng n.
Ví dụ : CHR(65) = ‘A’, CHR(97) = ‘a’,
CHR(67) = ‘C’, CHR(98) = ‘b’
Hàm ORD(c:Char): Hàm này cho ta mã ASCii
của kí tự c.
Ví dụ : ORD(‘A’) = 65, ORD(‘a’) = 97
IV/ Dữ liệu kiểu String (chuỗi)
1. Kiểu String : Là một chuỗi các ký tự, chiều dài
tối đa là 255.
Ví dụ:
VAR
Chuoi : String;
Chuoi := ‘***CHAO BAN ***’;
Bạn cũng có thể giới hạn cho chuỗi.
Ví dụ:
VAR
Chuoingan : String[8];
Chuoingan := ‘ThanhDa’;
Nếu khai báo biến như trên, bạn dùng chuổi có
chiều dài tối đa là 8.
2. Toán tử nối chuỗi : Bạn có thể dùng dấu cộng ‘+’
để nối hai chuỗi với nhau
Ví dụ:
VAR
Chuoi : String;
Chuoimot : String;
Chuoihai : String[6];
Bạn có thể thực hiện như sau:
Chuoimot := ‘Truong DHBK’;
Chuoihai := ‘TP.HCM’
Chuoi := Chuoimot + Chuoihai;
V/ Một số hàm và thủ tục thư viện của Pascal
1. Hàm
Hàm ABS(Num)
Num có kiểu là integer hoặc Real.
Hàm này cho kết quả là trị tuyệt đối của
Num, kiểu kết quả giống kiểu đối số Num.
Ví dụ: ABS(-34)=34; ABS(-34.5) =
3.4500000000E+01
Hàm EXP(Num)
Num có kiểu là integer hoặc Real.
Kết quả là e mũ Num (eNum), kết quả sẽ có
kiểu Real.
Ví dụ: EXP(2) = e2
Hàm Ln(Num)
Num có kiểu là integer hoặc Real.
Kết quả là Logarit tự nhiên của Num. Kiểu
kết quả là Real.
Ví dụ: Ln(10) = 2.3025850930E+00
Hàm SQR(Num)
Num có kiểu là integer hoặc Real.
Kết quả là bình phương của Num. Kiểu kết
quả là kiểu của đối số.
Ví dụ: SQR(3) = 9, SQR(1.2) =
1.4400000000E+00
Hàm SQRT(Num)
Num có kiểu là integer hoặc Real.
Kết quả là căn bậc hai của Num (Num phải
lớn hơn 0), kết quả có kiểu là Real.
Ví dụ: SQRT(4) = 2.0000000000E+00
Hàm iNT(Num)
Num có kiểu là integer hoặc Real.
Kết quả cho ta phần nguyên của Num. Kiểu
kết quả là Real.
Ví dụ: iNT(4.6) = 4.0000000000E+00
Hàm FRAC(Num)
Num có kiểu là integer hoặc Real.
Cho ta phần lẻ của đối số. Kiểu kết quả là
Real.
Ví dụ: FRAC(4.3) = 0.3, FRAC(-2.5) = -0.5
Hàm ROUND(Num)
Num có kiểu là Real.
Kết quả làm tròn số theo nguyên tắc thông
thường, kiểu kết quả là integer.
Ví dụ: ROUND(3.6) = 4, ROUND(3.2) = 3
Hàm TRUNC(Num)
Num có kiểu Real.
Ý nghĩa giống như hàm iNT. Khi cần kiểu trả
về là integer, bạn phải dùng hàm TRUNC(Num).
Ví dụ : TRUNC(4.6) = 4
Hàm ODD(Num)
Num có kiểu là integer.
Hàm này có kết quả là True nếu Num là số
nguyên lẻ, trái lại sẽ cho kết quả là False. Vậy
kiểu kết quả là Boolean.
Ví dụ : ODD(4) = FALSE
Hàm RANDOM
Kiểu kết quả là Real.
Kết quả là số nguyên ngẫu nhiên 0<= n<=
Num
Hàm UPCASE(Ch)
Ch có kiểu Char.
Kết quả là kí tự hoa tương ứng với Ch, kiểu
kết quả là Char.
Ví dụ: UPCASE(‘h’) = H
Hàm COPY(Ch, Vitri, So)
Ch là biểu thức kiểu String.
Vitri và So là biểu thức kiểu integer.
Hàm này trả về một chuỗi gồm có So kí tự,
bắt đầu từ Vitri trong chuỗi Ch.
Ví dụ: Nếu chuỗi Ch =’PASCAL’,
COPY(Ch, 4, 3) sẽ là CAL
Hàm LENGTH(Ch)
Ch là một chuỗi
Cho biết chiều dài của chuỗi Ch, kiểu kết
quả là integer.
Ví dụ: LENGTH(‘PASCAL’) = 6
Hàm POS(SubCh, Ch)
SubCh, ch là chuỗi
Hàm này cho ta biết vị trí xuất hiện đầu tiên
của SubCh ở trong biểu thức Ch, nếu SubCh
không nằm trong Ch thì nó sẽ cho trị 0.
Ví dụ: nếu Ch = ‘PASCAL’, thì POS( ‘AS’,
Ch) = 2, POS( ‘L’, Ch)= 6
POS( ‘T’, Ch) = 0
2. Thủ tục
CLRSCR: Xoá màn hình và đưa dấu nháy về
dòng 1 và cột 1 của màn hình.
GOTOXY(X, Y): Đem dấu nháy về dòng Y cột
X
EXiT: Nếu Exit thuộc chương trình con thì
chấm dứt chương trình con và trở về chỗ gọi nó. Nếu
thuộc chương trình chính thì sẽ chấm dứt chương
trình.
HALT: Chấm dứt thực hiện chương trình.
DELAY(time)
Time có kiểu integer, tính theo 1/1000 giây.
Thủ tục DELAY(time) dừng một thời gian là
time.
DELETE(Ch, Vitri, So)
Ch có kiểu chuỗi
Vitri, So kiểu integer
Thủ tục này sẽ xoá trong biểu thức Ch một
số kí tự là So, bắt đầu từ vị trí.
Ví dụ: Nếu Ch = ‘PASCALViSUALBASiC’
thì DELETE(Ch, 7, 11) sẽ được
PASCAL
iNSERT(Ch1, Ch2, Vitri)
Ch1, Ch2 là biểu thức kiểu chuỗi.
Vitri là biểu thức kiểu integer.
Thủ tục này sẽ thêm Ch1 vào trong chuỗi
Ch2 ở trước vị trí Vitri
Ví dụ: nếu Ch2=’ASCAL’ thì insert(‘P’,
Ch2, 1) ta sẽ được ‘PASCAL’.
Nếu Vitri vượt quá chiều dài của chuỗi Ch2 thì
Ch1 sẽ được nối vào sau chuỗi Ch2.
Ví dụ : insert(‘BASiC’, Ch2, 8) sẽ được
‘ASCALBASiC’
STR(Giatri, Ch)
Giatri là một biểu thức integer hoặc Real có
ghi dạng in ra
Ch là biến kiểu chuỗi.
Thủ tục này cho chúng ta Ch là dạng chuỗi
biểu diễn cho Giatri.
Ví dụ: j := 12345; Thì STR(j:6, Ch) cho ta
Ch=’ 12345’ (có 1 khoảng trắng ở trước).
Nếu dùng STR(j, Ch) thì ta được ‘12345’.
VAL(Ch, Bien, Loi)
Ch là biểu thức kiểu chuỗi.
Bien là biến có kiểu là integer hoặc Real.
Loi là biến có kiểu là integer.
Thủ tục này sẽ biến chuỗi Ch thành số và
gán vào Bien (Ch phải là là một chuỗi biểu diễn
số nguyên hoặc số thực).
Ví dụ: Ch =’2004’ thì VAL(Ch, x, e) sẽ cho
x=2004, e=0.
Nếu Ch=’2004A’ thì VAL(Ch, x, e)
sẽ cho x không xác định, e=5 (kí tự thứ 5
trong chuỗi Ch bị lỗi).
Nếu không có lỗi, e=0, nếu có lỗi, e sẽ bằng
vị trí đầu tiên gây ra lỗi.
Trong chuỗi Ch không được có dấu trắng ‘
‘đi trước hoặc sau số.
TÓM LƯỢC
Cần nắm vững các dữ liệu kiểu số, kiểu Logic,
kiểu Char, kiểu String, cách khai báo các kiểu, biết
giá trị giới hạn của từng loại kiểu, khi khai báo nên
chọn kiểu gì cho phù hợp, tránh tốn nhiều bộ nhớ,
biết cách khai báo các biến, các toán tử sử dụng
trong mỗi kiểu.
Cần biết thêm các hàm và thủ tục dùng trong các
kiểu và cách dùng hàm và thủ tục trong chương
trình để thực hiện những yêu cầu của đầu bài một
cách nhanh chóng.
PHẦN THỰC HÀNH :
1. Xác định các kiểu dữ liệu và giá trị giới hạn cho
từng biến qua các khai báo biến như sau:
a. x : integer;
b. x : Byte;
c. y : Longint;
d. Chuoi : Char;
e. Chuoi : String;
f. Ketqua : Real;
g. Tongso : Double;
h. Ketqua : Boolean;
i. Ketqua : Single;
2. Tìm câu sai trong các khai báo biến sau đây:
a. Tongso : Real;
b. Soam : int;
c. Soduong : integer;
d. Dungsai : Boolean;
3. Thêm, bớt sửa lại chương trình sau cho đúng (có
ghi chú cho bạn chỗ sai, ký hiệu ‘:=’ là phép gán
trong Pascal). Kiểm tra lại bằng cách chạy thử
chương trình:
Program TiMCHOSAi {thiếu}
Var
m : integer;
n : Real;
ch : Chuoi; {sai}
Begin
m := 19;
n := 25.62;
Ch := Ban thay hoc Pascal co kho lam
không?’; {thiếu}
a := ‘Hoc di doi voi hanh’; {sai, vì sao?}
Writeln (‘So nguyen m =’, m);
Writeln (‘So thuc n =’, n);
Writeln ‘Hoi ban mot chut‘, Ch); {thiếu}
Readln;
End.
4/ Tìm chỗ sai và thiếu trong các chương trình sau,
nêu rõ điều sai hoặc thiếu:
Program BongdaSEAGAMES22;
X : integer;
Ch1 : Ctring;
Ch2 : String;
Begin
Ch1 := ‘Doi tuyen bong da ViETNAM’
Ch2 := ‘Doi tuyen bong da THAiLAN’
X := 1;
Writeln(‘Trong tran dau ngay 30/11/2003
vao luc 17h30 ’, Ch1, ‘ Da hoa ’,
Ch2,
‘ voi ti so ’, x, ‘-‘, x);
Writeln(‘Ban cam thay vui hay nuoi tiec
cho doi tuyen Viet Nam’);
Readln;
End.
Ghi chú: Cho biết chỗ sai trong chương trình tính từ
trên xuống: thiếu, sai
5. Nhập vào chương trình như sau, chạy xem kết quả
và nhận xét.
Program THUHAM;
Var
X : Real;
Y : Real;
Z : integer;
Ch1 : String;
Ch2 : String;
Begin
X := 15.56;
Y := 20.92;
Z := 5;
Ch1 := ‘Seagame2’;
Ch2 := ‘DuoctochuctaiVietNam’;
Writeln (‘Gia tri tuyet doi cua X la: ‘,
ABS(X));
Writeln (‘e luy thua Z la: ‘, EXP(Z));
Writeln (‘Logarith cua Z la: ‘, Ln(Z));
Writeln (‘Binh phuong cua Z la: ‘,
SQR(Z));
Writeln (‘Can bac hai cua Z la: ‘,
SQRT(Z));
Writeln (‘Phan nguyen cua X va Y la: ‘,
iNT(X), iNT(Y));
Writeln (‘Phan le cua so X va Y la: ‘,
FRAC(X), FRAC(Y));
Writeln (‘Ket qua tron so cua X va Y la: ‘,
ROUND(X), ‘ ‘ ,ROUND(Y));
Writeln (‘Phan nguyen cua X la “so
nguyen”: ‘, TRUNC(X));
Writeln (‘Copy(Ch1,4,5) la: ‘,
COPY(Ch1,4,5));
Writeln (‘Chieu dai cua chuoi Ch1 va Ch2
la: ‘, LENGTH(Ch1), ‘ ‘,
LENGTH(Ch2));
Writeln (‘Chu e co dau tien trong chuoi Ch1
la: ‘, POS(‘e’, Ch1));
Readln;
End.
6. Viết chương trình có dùng CLRSCR như sau, bạn
chạy thử chương trình 3 lần, nhận xét kết quả xuất
hiện trên màn hình.
Program DungCLRSCR;
Uses CRT;
Begin
Clrscr;
Writeln (‘Chao mung Sea Games 22 to chuc
tai Viet Nam’);
Readln;
End.
File đính kèm:
Giáo án Tin học 9 - Kiểu dữ liệu cơ sở.pdf

