Giới thiệu ngôn ngữ Pascal và Borland Pascal 7.0

Ngôn Ngữ PASCAL

Vào đầu những năm 1970 do nhu cầu học tập của sinh viên, giáo sư Niklaus Writh Trường Đại Học Kỹ Thuật Zurich - Thụy Sĩ đã sáng tác một ngôn ngữ lập trình cấp cao

cho công tác giảng dạy sinh viên. Ngôn ngữ được đặt tên là PASCAL để tưởng nhớ đến

nhà toán học người Pháp Blaise Pascal.

Pascal là một ngôn ngữ lập trình có cấu trúc thể hiện trên 3 phương diện.

• Về mặt dữ liệu: Ngoài các kiểu dữ liệu đơn giản còn có các kiểu dữ liệu có cấu

trúc. Ta có thể xây dựng các kiểu dữ liệu phức tạp từ các kiểu dữ liệu đã có.

• Về mặt câu lệnh: Từ các câu lệnh đơn giản và lệnh có cấu trúc ta có thể xây

dựng các câu lệnh hợp thành.

• Về mặt chương trình: Một chương trình có thể chia làm nhiều chương trình

con.

pdf11 trang | Chuyên mục: Pascal | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1869 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Giới thiệu ngôn ngữ Pascal và Borland Pascal 7.0, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ệnh EXIT để khởi động lại Windows. Cách giả lập như sau:
• Nhắp chuột phải lên tập tin TURBO.EXE hoặc Shortcut của nó, chọn
Properties.
• Chọn thẻ Program và đánh check như hình sau.
GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ PASCAL VÀ BORLAND PASCAL 7.0
2/11
Chọn OK trên các hộp thoại, sau đó khởi động Turbo Pascal, màn hình soạn thảo sau
khi khởi động TURBO PASCAL như dưới đây xuất hiện.
Cài đặt và sử dụng Borland Pascal 7.0:
Gói cài đặt Borland Pascal thường được đặt trong thư mục BP70. Mở thư mục này và
chạy
file cài đặt INSTALL.EXE. Làm theo các hướng dẫn trong quá trình cài đặt. Thông
thường sau khi cài đặt xong, chương trình sẽ được đặt trong C:\BP. Hãy vào C:\BP\
BIN để cập nhật lại file Turbo.tpl (Chép đè file cùng tên trong thư mục \BP70\
GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ PASCAL VÀ BORLAND PASCAL 7.0
3/11
Huongdan\ lên file này). Thay vì chạy TURBO PASCAL (File thực thi: BP\BIN\
Turbo.exe) hãy tạo Shorcut và chạy BORLAND PASCAL (File thực thi: BP\
BIN\BP.exe). Các thao tác sử dụng trên Borland Pascal hoàn toàn giống với các thao
tác trên Turbo Pascal nói dưới đây.
Các Thao Tác Thường Sử Dụng Trên Turbo Pascal
Khi ta muốn tạo mới hoặc mở một tập tin đã có trên đĩa ta dùng phím F3. Sau đó đưa
vào tên và vị trí của tập tin. Nếu tập tin đã tồn tại thì Turbo Pascal mở nội dung lên cho
ta xem, nếu tên tập tin chưa có thì Turbo Pascal tạo một tập tin mới (với tên mà ta đã chỉ
định).
Khi muốn lưu lại tập tin ta dùng phím F2. Trước khi thoát khỏi chương trình, ta nên
lưu tập tin lại, nếu chưa lưu chương trình sẽ hỏi ta có lưu tập tin lại hay không. Nếu ta
chọn Yes (ấn phím Y) thì chương trình sẽ lưu lại, chọn No (ấn phím N)chương trình sẽ
không lưu.
Một số phím thông dụng của TURBO PASCAL 7.0
Biểu tượng Tên phím Diễn giải
? Enter Đưa con trỏxuống dòng.
? Up Đưa con trỏ lên1 dòng.
? Down Đưa con trỏxuống 1 dòng.
ϕ Left Đưa con trỏ quatrái một ký tư.
? Right Đưa con trỏ quaphải một ký tự.
Home Home Đưa con trỏ vềđầu dòng.
End End Đưa con trỏ vềcuối dòng.
Pg Up Page Up Lên một trangmàn hình.
Pg Down PageDown
Xuống một
trang màn hình.
GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ PASCAL VÀ BORLAND PASCAL 7.0
4/11
Del Delete Xoá ký tự tại vịtrí con trỏ.
ϕBack BackSpace Xoá ký tự trướccon trỏ.
Insert Insert
Thay đổi chế độ
viết xen hay viết
chồng.
F1 F1 Gọi chươngtrình giúp đở.
F2 F2 Lưu tập tin lại.
F3 F3 Tạo mới hoặcmở tập tin.
F4 F4
Thực thi
chương trình
đến dòng chứa
con trỏ.
F5 F5 Phóng lớn cửasổ.
F6 F6 Chuyển đổi cáccửa sổ.
F7 F7
Chạy từng dòng
lệnh (hàm xem
như một lệnh).
F8 F8 Chạy từng dònglệnh đơn.
F9 F9 Kiểm tra lỗichương trình.
Tổ hợp Alt + F9
Biên dịch
chương trình.
Tổ hợp Ctrl + F9
Chạy chương
trình.
Tổ hợp Ctrl + N
Thêm 1 dòng
trước con trỏ.
GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ PASCAL VÀ BORLAND PASCAL 7.0
5/11
Tổ hợp Ctrl + Y
Xoá một dòng
tại con trỏ.
Tổ hợp Ctrl + K +B
Đánh dấu đầu
khối.
Tổ hợp Ctrl + K +K
Đánh dấu cuối
khối.
Tổ hợp Ctrl + K +C Sao chép khối.
Tổ hợp Ctrl + K +V Di chuyển khối.
Tổ hợp Ctrl + K +Y Xoá khối.
Trong Borland Pascal các thao tác khối đơn giản và dễ
hơn như sau:+ Đánh dấu khối: SHIFT + (phím mũi
tên)+ Copy khối vào clipboard: CTRL+ Ins (phím
Insert)+ Dán khối (đã copy vào clipboard) vào vị trí
mới: SHIFT+ Ins
Tổ hợp Ctrl + K +W
Ghi khối lên đĩa
thành một tập
tin (nội dung
của tập tin là
khối đã chọn).
Tổ hợp Ctrl + K +R
Xen nội dung
một tập tin (từ
đĩa) vào sau vị
trí con trỏ.
Tổ hợp Ctrl + K +H
Tắt/Mở đánh
dấu khối.
Tổ hợp Ctrl + F4
Kiểm tra giá trị
biến khi chạy
chương trình.
Tổ hợp Alt + X
Thoát khỏi
chương trình.
GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ PASCAL VÀ BORLAND PASCAL 7.0
6/11
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ PASCAL
Bộ Chữ Viết – Từ Khoá – Tên
Bộ chữ viết
Bộ chữ trong ngôn ngữ Pascal gồm:
• 26 chữ cái la tinh lớn: A, B, C… Z
• 26 chữ cái la tinh nhỏ: a, b, c, … z
• Dấu gạch dưới _ (đánh vào bằng cách kết hợp phím Shift với dấu trừ).
• Bộ chữ số thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
• Các ký hiệu toán học: +, -, *, /, =, , (, )
• Các ký hiệu đặc biệt: . , : ; [ ] ? % @ \ | ! # $ { }
• Dấu khoảng cách (khoảng trắng – Space).
Từ khoá
Các từ khoá là các từ dành riêng (reserved words) của Pascal mà người lập trình có thể
sử dụng chúng trong chương trình để thiết kế chương trình. Không được dùng từ khoá
để đặt cho các tên riêng như tên biến, tên kiểu, tên hàm… Một số từ khoá của Pascal
gồm:
Absolute External Mod Shr
And File Nil String
Array For Not Then
Begin Forward Object To
Case Function Of Type
Const Goto Or Unit
Constructor If Packed Until
Desstructot Implementation Procedure Uses
Div In Program Var
Do Inline Record Virtual
Downto Interface Repeat While
Else Interrupt Set With
End Label Shl Xor
GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ PASCAL VÀ BORLAND PASCAL 7.0
7/11
Tên
Tên hay còn gọi là danh biểu (identifier) dùng để đặt cho tên chương trình, hằng, kiểu,
biến, chương trình con…tên được chia thành 2 loại.
• Tên chuẩn đã được PASCAL đặt trước, chẳng hạn các hàm số SIN, COS,
LN,… hằng số PI, kiểu INTEGER, BYTE, REAL…
• Tên do người dùng tự đặt. Dùng bộ chữ cái, bộ chữ số và dấu gạch dưới để đặt
tên, nhưng phải tuân theo qui tắc:
• Bắt đầu bằng chữ cái hoặc “_” sau đó là chữ cái hoặc chữ số.
• Lưu ý:
◦ Không có khoảng trống ở giữa tên.
◦ Không được trùng với từ khoá.
◦ Độ dài tối đa của tên là 127 ký tự, tuy nhiên cần đặt sao cho tên gọn và
có ý nghĩa.
◦ Pascal không bắt lỗi việc đặt tên trùng với tên chuẩn, nhưng khi đó ý
nghĩa của tên chuẩn không còn giá trị nữa.
◦ Pascal không phân biệt chữ hoa và chữ thường (case insensitive) trong
từ khóa, tên chuẩn hay tên. Ví dụ “BEGIN” hay “Begin” hay “BeGin”
là như nhau. Tuy nhiên sinh viên nên tập thói quen viết một cách thống
nhất tên trong toàn bộ chương trình. Điều này giúp các bạn tránh các
nhầm lẫn gây tốn thì giờ khi chuyển sang lập trình bằng các ngôn ngữ
có phân biệt chữ hoa chữ thường (case sensitive) như ngôn ngữ C.
Hằng – Kiểu – Biến
Hằng (Constant)
Hằng là một đại lượng không đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Có hai loại
hằng là hằng chuẩn và hằng do người dùng định nghĩa.
• Hằng chuẩn là hằng do Pascal định sẵn, ví dụ hằng số PI, hằng số chỉ màu
RED=4,… Người sử dụng không cần định nghĩa lại nếu thấy không cần thiết.
Các hằng này được Pascal định nghĩa sẵn trong các Unit. Cần tham khảo hướng
dẫn (help) đối với mỗi Unit để biết trong Unit có các hằng nào đã được định
nghĩa..
• Hằng do người dùng định nghĩa thông qua việc khai báo. Cú pháp:
CONST = ; [ = ;]
Ví dụ: Const A = 50;
Ch = ‘K’;
GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ PASCAL VÀ BORLAND PASCAL 7.0
8/11
D = true;
Kiểu
Một kiểu dữ liệu là một tập hợp các giá trị mà một biến thuộc kiểu đó có thể nhận được
và một tập hợp các phép toán có thể áp dụng trên các giá trị đó. Có hai loại kiểu là kiểu
chuẩn và kiểu do người dùng định nghĩa.
• Kiểu chuẩn là kiểu Pascal định nghĩa sẵn: REAL, INTEGER, CHAR…
• Kiểu do người lập trình định nghĩa thông qua việc khai báo kiểu. Cú pháp:
TYPE = ; [ = ;]
Ví dụ: TYPE NguyenDuong = 1..MaxInt;
MaTran = [1..10,1..10] of Integer;
Biến
Biến là một ô nhớ trong bộ nhớ của máy tính, giá trị của biến có thể thay đổi trong quá
trình thực hiện chương trình, biến sẽ được giải phóng (thu hồi ô nhớ) khi chương trình
kết thúc.
Chương trình quản lý biến thông qua tên biến và mỗi biến tương ứng với một kiểu dữ
liệu nhất định.
VAR []: ; [[]: ;]Biến
trước khi sử dụng phải được khai báo. Cú pháp:
Ví dụ: VAR a, b, c: Integer;
X, Y: Real;
I, J: NguyenDuong; {Đã định nghĩa trước}
Biểu Thức – Dấu Chấm Phẩy – Lời Giải Thích
Biểu thức
Là một phần của câu lệnh bao gồm hằng, biến, hàm được liên kết với nhau bằng các
phép toán và các dấu ngoặc đơn ( ).
Ví dụ: (-b + sqrt(delta))/(2*a)
GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ PASCAL VÀ BORLAND PASCAL 7.0
9/11
Thứ tự thực hiện các phép toán trong một biểu thức như sau:
• Các thành phần trong cặp ngoặc trong cùng được thực hiện trước rồi tới các
thành phần trong cặp ngoặc phía ngoài kế tiếp.
• Các phép toán nhân (*) và chia (/) (có cùng mức ưu tiên) và được thực hiện
trước so với các phép toán cộng (+) và trừ (-) (có cùng mức ưu tiên). Ví dụ như
trong (x*y –z) phép nhân sẽ được thực hiện trước phép trừ.
• Nếu hai phép toán liên tiếp có cùng mức ưu tiên thì thứ tự thực hiện là từ trái
qua phải. Ví dụ như trong (x*y/z) phép nhân sẽ được thực hiện trước.
Lưu ý: Trong lập trình hai biểu thức (x*y/z) và (x/z*y) không phải bao giờ
cũng cho cùng kết quả.
• Riêng đối với biểu thức gán thì thứ tự thực hiện là từ phải qua trái.
Dấu chấm phẩy
Dấu chấm phẩy (;) dùng để ngăn cách giữa các câu lệnh. Sau một câu lệnh phải có dấu
chấm phẩy (trừ một vài trường hợp đặt biệt).
Ví dụ: Write(‘Nhap so a:’); Readln(a);
Lời giải thích
Trong khi lập trình nhiều lúc cần phải đưa vào lời giải thích, nhằm diễn giải công việc
mà đoạn chương trình đó thực hiện, làm cho người đọc chương trình dễ hiểu. Dĩ nhiên,
việc thêm lời giải thích này không làm ảnh hưởng đến việc thực thi và kết quả chương
trình. Lời giải thích có thể đặt bất cứ vị trí nào trong chương trình, nhưng phải nằm trong
cặp dấu { và } hoặc (* và *).
Ví dụ: {Day la phan giai thich}
Cấu Trúc Của Một Chương Trình Pascal
Một chương trình Pascal gồm 2 phần chính: Phần khai báo và phần thân chương trình.
Khi thực thi, chương trình Pascal sẽ thực thi tuần tự từng lệnh một theo như thứ tự đã
được viết, trừ khi gặp các cấu trúc điều khiển rẻ nhánh hoặc lặp, bắt đầu từ thân chương
trình chính.
Phần khai báo
Phần khai báo có thể có các mục sau:
• Tên chương trình PROGRAM ;
• Khai báo sử dụng unit USES [,];
GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ PASCAL VÀ BORLAND PASCAL 7.0
10/11
• Khai báo nhãn LABEL [,];
• Khai báo hằng CONST
• Khai báo kiểu TYPE
• Khai báo biến VAR
• Khai báo chương trình con (sẽ trình bày phần sau).
Phần thân chương trình
Bắt đầu bằng từ khoá BEGIN và kết thúc bằng từ khoá END. (end và dấu chấm). Giữa
BEGIN và END. là các câu lệnh.
Ví dụ:
PROGRAM MyFirstProg;
VAR i: Integer;
BEGIN
{Các câu lệnh viết ở đây}
END.
GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ PASCAL VÀ BORLAND PASCAL 7.0
11/11

File đính kèm:

  • pdfGiới thiệu ngôn ngữ Pascal và Borland Pascal 7.0.pdf