Giáo án Tin học 9 - Giới thiệu chương trình Pascal
KIẾN THỨC YÊU CẦU:
Biết các thao tác cài đặt trên Windows.
Biết sử dụng chuột và các thao tác trên bàn phím.
KIẾN THỨC ĐẠT ĐƯỢC
Biết các khái niệm cơ bản về ngôn ngữ Pascal.
Biết cách cài đặt Pascal từ đĩa CD.
Biết cách sử dụng Pascal.
Biết các bước để tạo, lưu và thực hiện một chương trình.
Biết biên dịch và thực thi chương trình.
thích thay đổi thư mục chứa tất cả các tập tin hệ thống của Turbo Pascal, bạn nhấn phím Enter, nếu không muốn, nhấn phím F9 để bắt đầu install. Ở đây chúng tôi nhấn phím Enter, trong hộp thoại hiện ra, chúng tôi xoá đường dẫn có sẵn và nhập vào C:\CAiDAT (nhớ tạo thư mục CAiDAT trước). 9 Hình H8 Đã sửa lại C:\CAiDAT Nhấn phím Enter, bạn sẽ thấy thông tin ổ đĩa và đường dẫn đổi lại như sau: Hình H9 10 Nhấn phím F9 để bắt đầu install. Sau một vài thao tác, bạn đã hoàn thành việc cài đặt Turbo Pascal 7.0 vào ổ đĩa cứng của mình. 2. Sử dụng chương trình Pascal trên đĩa cứng a. Sử dụng đĩa cứng: Nhấp phải chuột tại menu Start, chọn Explore. Trong ổ đĩa C: nhấp chọn tại tên CAiDAT. Nhấp đúp chuột tại thư mục BiN. Nhấp đúp chuột tại Turbo (hình cửa sổ, đây là Turbo.exe) Hình H10 b. Sử dụng đĩa mềm: Với đĩa mềm, các bạn phải có tối thiểu hai tập tin TURBO.EXE và TURBO.TPL, ở đây các bạn có thể 11 chép 5 tập tin có tên TUBBO như ở hình H10. Khi chạy chương trình, bạn chỉ cần nhấp đúp tại Turbo (hình cửa sổ) trong thư mục gốc của ổ đĩa a:\. c. Sử dụng MS-DOS PROMPT trong Win9x: Vào cửa sổ MS-DOS PROMPT, bằng cách nhấp phải nút chuột trên biểu tượng, chọn Open trong menu hiện ra, hoặc vào menu Start, chọn Progams, chọn MS-DOS PROMPT. Bạn sẽ thấy hình như sau: Hình H11 cửa sổ MS-DOS Prompt Thông thường sẽ ở thư mục C:\WiNDOWS> như hình trên. C:\Windows>CD\ gõ Enter. (chuyển về thư mục gốc). C:\CD CAiDAT gõ Enter. (Chuyển đến thư mục CAiDAT) 12 C:\CAiDAT\CD BiN gõ Enter (chuyển đến thư mục BiN) C:\CAiDAT\BiN>Turbo gõ Enter. Cửa sổ Pascal sẽ hiện ra. Ghi chú: Vì tập tin Turbo.exe nằm tại C:\CAiDAT\BiN\Turbo.exe Hoặc từ thư mục C:\WiNDOWS> như hình trên. C:\Windows>CD\ gõ Enter. (chuyển về thư mục gốc). C:\NC gõ Enter hoặc C:\NC\NC gõ Enter. Tuỳ theo máy của bạn và cách khai báo đường dẫn trong tập tin Autoexec.bat. Vào thư mục chứa tập tin Turbo.exe, đưa vệt sáng đến tên tập tin này, gõ phím Enter. Ví dụ :Theo hướng dẫn ở trên, các bạn thấy tập tin Turbo.exe nằm trong C:\CAiDAT\BiN. Vậy bạn vào thư mục CAiDAT, sau đó vào thư mục BiN (thực hiện trong NC). Bạn sẽ thấy như hình sau : 13 Hình H12 vào tập tin Turbo.exe Gõ phím Enter, cửa sổ PASCAL hiện ra cho bạn lập trình. Hình H13 cửa sổ Pascal 14 III/ Cách sử dụng Turbo Pascal 1. Tạo - lưu - mở tập tin chương trình a. Tạo tập tin Bạn vào cửa sổ Pascal. giả sử nhập đoạn chương trình sau: Program Hienthi; Begin Write (‘chung toi se giai thich chuong trinh nay trong cac bai sau’); Readln; End. 15 Hình H14 Cửa sổ khi viết chương trình xong b. Lưu tập tin chương trình trên Nhấn phím F2 hoặc vào menu File, chọn Save. Chọn đường dẫn và tên tập tin cần lưu. Thường Pascal sẽ lấy đường dẫn chứa tập tin Turbo.exe, vậy trong bài này sẽ là C:\CAiDAT\BiN. Bạn nhập tên Bai1. Pascal sẽ tự động gán phần mở rộng là .PAS. Nếu muốn lưu nơi khác, bạn nhập đường dẫn và tên tập tin. Nếu sau này muốn lưu với một tên khác, tập tin cũ vẫn còn, bạn vào menu File, chọn Save as. Ví dụ: E:\Bai1, D:\Luu\Bai1… c. Mở tập tin chương trình Vào cửa sổ Pascal. Vào menu File, chọn Open hoặc nhấn phím F3, trong hộp thoại hiện ra, chọn Bai1, nhấp nút Open. Bạn sẽ thấy chương trình lúc nãy hiện ra như hình H14 ở trên. 16 Hình H15 Cửa sổ mở chương trình 2. Sử dụng các phím trong soạn thảo Program a. Dịch chuyển con trỏ Các phím hướng , , , trên bàn phím dịch chuyển dấu nháy lên dòng trên, xuống dòng dưới, qua phải 1 kí tự, qua trái 1 kí tự. Ctrl + và Ctrl + : sẽ dịch chuyển dấu nháy theo từng từ. Home: Đưa dấu nháy về đầu dòng. End: Đưa dấu nháy về cuối dòng. Page Up hoặc Page Down: Dịch dấu nháy lên hoặc xuống theo từng trang màn hình. 17 Ctrl + Page Up hoặc Ctrl + Page Down: Đưa dấu nháy về đầu tập tin hay cuối tập tin. b. Sữa chữa văn bản Phím Del để xoá một kí tự tại vị trí hiện thời của dấu nháy. Phím Backspace để xoá kí tự nằm bên trái dấu nháy. Ctrl + Y để xoá cả dòng đang chứa dấu nháy. insert để chọn chế độ chèn hoặc đè. c. Các phím chức năng Nhìn vào cửa sổ soạn thảo chương trình của Pascal, bạn thấy các phím chức năng sẽ có tác dụng như sau: F1 Help: Nhấn phím F1 sẽ hiện thông tin chỉ dẫn. F2 Save: Nhấn phím F2 sẽ lưu chương trình. F3 Open: Nhấn phím F3 sẽ mở chương trình. Alt+F9 Compile: Nhấn giữ phím Alt, nhấn thêm phím F9 sẽ Compile chương trình. F9 Make: Compile chương trình. Alt+F10 Local menu: Hiện ra menu. 18 Alt+Kí tự có màu đỏ đứng trước các mục menu: Xuất hiện menu đó ESC: Nhấn phím ESC sẽ làm biến mất các hộp thoại, menu… đang hiện trên màn hình soạn thảo. 3. Biên dịch (Compile) chương trình Khi viết xong một chương trình, để biên dịch, bạn có thể thực hiện một trong các cách sau: Nhấn Alt+F9 Nhấn Alt+C, dùng phím , di chuyển vệt sáng đến chữ Compile trong menu, nhấn phím Enter. Hoặc nhấp chuột tại menu Compile, nhấp chọn mục Compile trong menu buông xuống, hoặc nhấn phím F10, dùng phím hướng di chuyển vệt sáng đến mục Compile trên menu, chọn Compile trong menu buông xuống. Ở chế độ mặc nhiên, Pascal sẽ chọn Destination là Memory. Trong trường hợp này, khi bạn nhấn Alt+F9 hoặc vào menu chọn Compile thì sẽ biên dịch chương trình, báo kết quả đúng sai. Không tạo tập tin gì cả. 19 Khi nhấp chuột tại menu Compile. Bạn thấy Destination là memory. Hình H16 Nếu muốn chọn chế độ Disk, bạn chỉ cần nhấp chuột tại dòng Destination Memory hoặc nhấn phím D trên bàn phím, menu biến mất. Thực hiện chọn lại menu Compile, bạn sẽ thấy như hình sau: Khi nhấp chuột tại menu Compile. Bạn thấy Destination là Disk. Hình H17 20 Bạn lưu ý, nếu Compile chương trình khi Destination là Disk thì sẽ tạo tập tin với tên hiện tại có phần mở rộng là .EXE trên đĩa, bạn có thể chạy chương trình này bằng cách gõ đường dẫn và tên chương trình ngay dấu nhắc của hệ thống, có thể chạy bằng cách chọn tên chương trình trong Norton Commander, có thể chạy trong menu Start/Run của Windows. Nếu không có chỗ sai, bạn sẽ thấy hộp thông báo như sau Hình H18 Compile khi chọn Destination là Memory 21 Hình H19 Compile khi chọn Destination là Disk Nếu sai, bạn sẽ thấy một dòng chữ màu đỏ báo phía đỉnh trên màn hình. 22 4. Thoát khỏi Pascal Vào menu File, chọn Exit hoặc Nhấn Alt+X Ghi chú: Chạy thử chương trình, các bạn sẽ biết ở bài sau TÓM LƯỢC Để cài đặt Turbo Pascal 7.0, bạn phải có đĩa CD hoặc bộ đĩa mềm chứa Turbo 7.0. Biết thực hiện các thao tác để tìm đến tập tin có tên install.exe, thực hiện các tác động trên hộp thoại hiện ra. Để thực hiện chương trình Pascal trên đĩa cứng, bạn chỉ cần tìm đến thư mục có chứa tập tin Turbo.exe, thông thường là thư mục BiN. Nhấn đúp vào tên tập tin này hoặc nhấp phải chuột tại tên tập tin này, chọn Open trong menu hiện ra. Để thực hiện trên đĩa mềm cũng tương tự như vậy, nếu dùng đĩa mềm, ta chỉ cần chép 5 tập tin có tên TURBO. Để thực hiện trên MS-DOS PROMPT, bạn vào MS-DOS PROMPT, trên màn hình DOS, vào Norton 23 Commander, chọn thư mục có chứa tập tin Turbo.exe, di chuyển vệt sáng đến tập tin này và nhấn phím Enter. Để tạo một chương trình, bạn gõ thông tin vào cửa sổ soạn thảo. Để lưu chương trình, bạn nhấn phím F2 hoặc vào menu File, chọn Save . Sau này muốn lưu thêm một tập tin nữa có tên khác, bạn vào menu File, chọn Save as. Để mở một chương trình, bạn nhấn phím F3 hoặc vào menu File, chọn Open, trong hộp thoại hiện ra, chọn tên tập tin muốn mở, nhấp nút Open trên hộp thoại. Cần thao tác các phím chức năng như hướng dẫn ở bài học để thực hiện cho công việc soạn thảo chương trình. Biết các cách biên dịch chương trình. PHẦN THỰC HÀNH : 1. Tạo một thư mục có tên PASCAL trong thư mục gốc của ổ đĩa C:\. Cài đặt Turbo Pascal 7.0 vào trong thư mục này. 2. Xác định tập tin Turbo.exe nằm ở đâu khi đã cài đặt như trên. a. Nằm trong C:\ 2 b. Nằm trong C:\PASCAL c. Nằm trong C:\PASCAL\BiN d. Cả 3 câu trên đều sai. 3. Sau khi đã cài đặt xong, chép 5 tập tin có tên TURBO trong thư mục BiN vào thư mục gốc của ổ đĩa mềm A:\ 4. Thực tập vào PASCAL với 3 cách: a. Thực hiện trên ổ đĩa cứng. b. Thực hiện trên ổ đĩa mềm. c. Thực hiện bằng cách sử dụng MS-DOS PROMPT. Hãy trình bày ra giấy các bước để thực hiện được theo 3 cách trên. Theo bạn cách nào là tiện lợi và nhanh nhất. Pascal 12 5. Tạo một chương trình như sau: Program Thuchanh; Begin Write(‘Ban co thich hoc PASCAL không?’); Readln; End. a. Thử biên dịch chương trình bằng các cách đã nêu trong bài học. b. Xoá dấu chấm phẩy (;) phía sau chữ Thuchanh. Biên dịch chương trình để xem kết quả. Hãy thử bỏ dấu chấm sau End để xem thông báo khi biên dịch, thử bỏ dấu nháy đơn bao chuỗi ‘Ban co thich hoc PASCAL khong’. Thử bỏ Begin và End. Sau khi thử xong, sửa lại cho đúng. c. Hãy lưu chương trình này trong thư mục BTPASCAL của ổ đĩa C: d. Thoát khỏi PASCAL. 6. Tập mở chương trình này bằng các cách đã học và lưu với một tên khác, cũng chọn địa chỉ lưu là C:\BTPASCAL. Pascal 13 Khi lưu tập tin với tên khác như trên, chúng ta sẽ thấy: a. Tập tin cũ sẽ được thay đổi thành tên mới. b. Pascal sẽ báo sai. c. Tập tin cũ vẫn còn, có thêm tập tin mới với tên vừa lưu. d. Cả 3 câu trên đều sai. 7. Tạo một chương trình như bài 5, Biên dịch với Destination là Disk. Sau khi có tên chương trình với phần mở rộng là .EXE (sẽ nằm trong C:\CAIDAT\BIN). Chạy thử chương trình trên bằng 3 cách: Chạy bằng cách gõ đường dẫn và tên chương trình tại dấu nhắc của hệ điều hành. Vào NC để thực hiện. Thực hiện tại menu Start/Run của Windows. Pascal 14 Pascal 15
File đính kèm:
- Giáo án Tin học 9 - Giới thiệu chương trình Pascal.pdf