Giáo án Tin học 9 - Bài 2: Cấu trúc chương trình Pascal

KIẾN THỨC YÊU CẦU:

Biết các kí tự sử dụng trong Pascal.

Biết phân tích một vấn đề để áp dụng được trong

ngôn ngữ Pascal.

KIẾN THỨC ĐẠT ĐƯỢC

Biết cấu trúc một chương trình trong Pascal.

Biết chọn giải thuật để giải quyết một vấn đề.

Biết cách dịch chương trình sang mã máy.

Biết chạy thử chương trình và kiểm tra kết quả.

pdf18 trang | Chuyên mục: Pascal | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2013 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Giáo án Tin học 9 - Bài 2: Cấu trúc chương trình Pascal, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Giáo án tin học 9 
 BÀi 
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH PASCAL 
KIẾN THỨC YÊU CẦU: 
 Biết các kí tự sử dụng trong Pascal. 
 Biết phân tích một vấn đề để áp dụng được trong 
ngôn ngữ Pascal. 
KIẾN THỨC ĐẠT ĐƯỢC 
 Biết cấu trúc một chương trình trong Pascal. 
 Biết chọn giải thuật để giải quyết một vấn đề. 
2 
 Biết cách dịch chương trình sang mã máy. 
 Biết chạy thử chương trình và kiểm tra kết quả. 
I/ Những nguyên tắc cơ bản của lập trình Pascal 
 1. Các ký hiệu sử dụng trong Pascal 
 Bất cứ một ngôn ngữ lập trình nào cũng được 
xây dựng từ một số hữu hạn các ký hiệu. Trong ngôn 
ngữ Pascal được xây dựng từ các ký hiệu: 
 Begin, end, var, while, do, {, }, ;, … 
 Và các kí tự a, b, c, d, …, A, B, C, D, …, 1, 2, 
3, 4, … 
 Ngôn ngữ Pascal không dùng các ký hiệu của bộ 
chữ hy lạp. 
 Để xây dựng thành chương trình, các ký hiệu 
phải tuân theo những quy ước về ngữ pháp và ngữ 
nghĩa quy định của Pascal. 
 a. Danh hiệu (identifiler) 
 Trong Pascal, để đặt tên cho các biến, hằng, 
kiểu, chương trình con …Ta dùng danh hiệu 
(indentifiler). Danh hiệu trong Pascal quy định bắt 
đầu phải là một chữ cái, sau đó có thể là chữ cái, chữ 
số hau là dấu gạch dưới “_”. 
Ví dụ: 
 Tam 
 X 
 PT_bac_1 
 Delta 
 Z200 
Ví dụ: các biến sau không phải là danh hiệu 
 2bien 
 n! 
 Bien x 
 Trong Pascal danh hiệu không phân biệt 
chữ thường và chữ hoa. 
Vídụ: y với Y là một. Thanh_Da và 
THANH_dA là một. 
Chú ý: Chúng ta không nên đặt danh hiệu trùng với 
danh hiệu của ngôn ngữ và nên dùng danh hiệu có 
tính gợi nhớ để dễ viết và kiểm tra chương trình, 
người đọc cũng cảm thấy dễ hiểu. 
Ví dụ: Write, Writeln, read, readln, sqrt, integer, real 
… 
 b. Từ khoá (key word) 
 Trong ngôn ngữ có những từ được dành riêng 
như là những phần tử tạo nên ngôn ngữ. Do đó chúng 
ta không được đặt những danh hiệu trùng với những 
từ dành riêng này. người ta thường gọi những từ này 
là từ khoá (key word). 
Ví dụ: Program, begin, end, while, do, procedure, 
function, type, var … 
 Từ dành riêng này cũng không phân biệt chữ 
thường và chữ hoa. 
 Một số từ dành riêng trong Pascal 
And Arra
y 
Begi
n 
Ca
se 
Const Div Do Downt
o 
Else End File Fo
r 
Forw
ard 
Funct
ion 
Got
o 
if 
In Labe
l 
Mod Nil Not Of Or Proced
ure 
Progr
am 
Rec
ord 
Rep
eat 
Set Shl Shr Stri
ng 
Then 
To Typ
e 
Unti
l 
Va
r 
Whil
e 
With Xor 
 c. Khoảng trắng, dấu chấm phẩy, dấu móc, dấu 
nháy đơn, toán tử, toán hạng. 
  Khoảng trắng “ “: Dùng để cách biệt 2 từ 
trong chuỗi. 
  Dấu chấm phẩy “;”: Dùng sau tên chương 
trình, sau các câu lệnh. (trừ câu lệnh trước Else, 
chúng tôi sẽ đề cập sau) 
  Dấu móc “{ }”: Trong Pascal những gì đặt 
trong hai dấu móc sẽ là phần ghi chú. 
  Dấu nháy đơn “’”: Dùng để bao một chuỗi. 
  Toán tử: Đặt giữa hai toán hạng. Ví dụ: x+2, 
y=8, 7>3, x=y … vậy +, =, >, <, <= là 
các toán tử, còn hai bên sẽ là các toán hạng. 
 2. Cấu trúc một chương trình Pascal 
 Một chương trình trong Pascal gồm các phần 
khai báo và sau đó là thân của chương trình. 
  Khai báo Program 
  Khai báo Uses 
  Khai báo Label 
  Khai báo Const 
  Khai báo Type 
  Khai báo Var 
  Khai báo các chương trình con (thủ tục hay 
hàm) 
  Thân chương trình 
 Thân của chương trình được bắt đầu bằng từ 
khoá Begin và kết thúc bằng từ khoá End và dấu 
chấm “.”. Giữa Begin và End. là các phát biểu. 
Ví dụ: 
Program Chuongtrinhmau; 
 Uses 
 …… 
 Label 
 …… 
 Const 
 …... 
 Type 
 …… 
 Var 
 ….. (Khai báo tên và kiểu của các biến) 
 Function … 
 End; 
 Procedure … 
 End; 
 Begin 
 …… 
 …… 
 End. 
 Thông thường trong một chương trình Pascal, các 
khai báo Uses, Label, const, type, Function, 
Procedure có thể có hoặc không tuỳ theo bài, nếu 
không dùng biến thì cũng không cần khai báo Var 
(như ví dụ ở bài 1), tuy nhiên hầu hết các chương 
trình đều dùng khai báo Program, var các biến và 
thân chương trình. 
 II/ Các bước cơ bản để viết một chương trình 
máy tính 
 1. Phân tích công việc và chọn cách giải, gọi là 
giải thuật (algorithm) 
 Để lập trình giải quyết một vấn đề, điều trước 
tiên cần có là giải thuật. Giải thuật là kiến thức về 
lĩnh vực của vấn đề đang giải quyết. Giải thuật có ý 
nghĩa quyết định đến thành công của chương trình, có 
giải thuật tốt, mới có chương trình tốt. Có những giải 
thuật tổng quát như tổ chức cấu trúc dữ liệu, thuật 
toán sắp xếp, thuật toán tìm kiếm, thuật toán phân 
phối bộ nhớ … những thuật toán thuộc lĩnh vực 
chuyên môn như những giải thuật của toán, của cơ sở 
dữ liệu, của trí tuệ nhân tạo, của đồ hoạ …Tuy nhiên 
trong lĩnh vực cấp 2, các bạn chỉ cần biết qua các 
thuật toán đơn giản. 
Ví dụ: Để giải phương trình bậc 2, ta phải xét dấu 
delta với (delta=b2-4*a*c) 
 2. Viết chương trình bằng ngôn ngữ Pascal 
  Quan trọng nhất là phần cốt lõi của thân 
chương trình để giải quyết thành công yêu cầu đề ra. 
  Sau đó là phần nhập dữ liệu ở đầu chương 
trình và xuất kết quả ở cuối chương trình. 
  Cuối cùng là thêm phần khai báo, cần dùng 
những biến nào khai báo trong phần Var, đặt tên 
chương trình trong phần khai báo program. 
Ví dụ: Để giải phương trình bậc nhất là phát biểu if 
với điều kiện là các trường hợp a bằng hay khác 0, b 
bằng hay khác 0. Trong phần lõi thường không có 
nhập xuất. 
Tóm lại: Khi viết một chương trình, đầu tiên đừng 
nghĩ tên chương trình là gì, dùng các biến nào, khoan 
nghĩ đến phải nhập xuất dữ liệu như thế nào cho đẹp 
mắt, mà phải tập trung trước tiên vào việc viết phần 
chính của chương trình sao cho thể hiện chính xác 
qua giải thuật. 
 3. Dịch chương trình sang mã máy 
 Biên dịch chương trình xem có chỗ nào viết sai 
về cú pháp hay một vấn đề nào đó để điều chỉnh lại. 
 4. Chạy thử và kiểm tra kết quả 
 Khi biên dịch không báo lỗi, chưa chắc chương 
trình của bạn cho kết quả đúng, nhiều khi giải thuật 
sai, sẽ cho kết quả sai. Do đó bạn chạy thử chương 
trình, kiểm tra kết quả xem có chính xác hay không. 
Ví dụ: chỗ đó thay vì dấu cộng bạn lại cho dấu trừ, 
chỗ đó là biến a, bạn lại để là biến b. Cú pháp đúng, 
biên dịch đúng nhưng kết quả sai. 
  Để chạy chương trình, bạn thực hiện một 
trong những cách sau: 
  Nhấn Ctrl+F9 hoặc 
  Nhấn Alt+R (hoặc nhấp chuột trái tại tên 
menu, hoặc nhấn phím F10, di chuyển vệt sáng 
đến mục Run), đưa vệt sáng đến Run, nhấn 
phím Enter. 
TÓM LƯỢC 
 Cần nắm vững những nguyên tắc cơ bản của lập 
trình Pascal, biết các ký hiệu dùng được, không 
dùng dược, không nên dùng. Biết một số các từ 
khoá để không dùng tên danh hiệu giống như 
vậy. 
 Cần biết các kí tự thường dùng như dấu chấm 
phẩy, dấu nháy đơn, dấu móc, và chúng thường 
dùng ở đâu. 
 Cần biết các toán tử trong Pascal. 
 Biết cấu trúc của một chương trình Pascal, vị trí 
của chúng, phần nào có thể bỏ được, phần nào 
không thể thiếu. 
 Trước khi khai báo các biến, phải có từ khoá Var. 
 Biết bước đầu tiên khi viết một chương trình, 
trong chương trình, biết phần nào là cốt lõi để tập 
trung thực hiện trước. 
 Biết biên dịch và sửa lỗi chương trình. 
 Qua kết quả, kiểm tra lại giải thuật, sử dụng biến 
đúng hay không... 
 PHẦN THỰC HÀNH: 
1. Xác định các khai báo biến như sau là đúng hay 
sai. 
 a. Thanhtien 
 b. 1_Luong 
 c. Dem so 
 d. !Giaithua 
 e. $USD 
 f. Ket – Qua 
 g. Ket_qua 
 h. BaSo555 
 i. Nam 2003 
2. Danh hiệu nào sau đây dùng không được 
 a. begin 
 b. Batdau 
 c. Until 
 d. DenKhi 
3. Trong Pascal, nếu dùng dấu nháy bao chuỗi cho 
câu sau thì có đúng không. 
 “Toi rat thich hoc ngon ngu PASCAL” 
4. Tìm chỗ sai và thiếu trong các chương trình sau: 
 Program Quangcao 
 Write(‘Chao mung SEA Games 22 tai Viet 
Nam’). 
 Readln; 
 End 
 Program Vui: 
 X : integer; { Cho biết khai báo đúng} 
 Y : Real; (Cho biết khai báo đúng) 
 Begin 
 Write(“Khai bao bien x co kieu nguyen, 
bien Y co kieu so thuc”); 
 Readln. 
 End; 
 Program Nhanxet; 
 {Begin} 
 Write(Hoc Pascal kho qua!); 
 Readln; 
 End. 
5. Tìm giải thuật tính tổng 10 số nguyên đầu tiên. 
6. Tìm giải thuật tính tổng 5 số chẵn đầu tiên. 
7. Tìm giải thuật tính Max của 2 số, max của 3 số. 
8. Tìm giải thuật để biết ước số chung lớn nhất của 2 
số. 
9. Tìm giải thuật để biết một số có phải là số nguyên 
tố hay không. 
10. Tìm giải thuật để giải phương trình bậc nhất. 

File đính kèm:

  • pdfGiáo án Tin học 9 - Bài 2_Cấu trúc chương trình Pascal.pdf
Tài liệu liên quan