Giảm nguy cơ bệnh mạch vành tương đồng giữa phơi nhiễm kiểu gen và can thiệp điều trị tác động lên LDL-C - Nguyễn Thanh Hiền
NỘI DUNG
LDL-C và bệnh tim mạch
Liên quan gen và bệnh tim mạch
Tương đồng trên gen và điều trị
Kết luậnLDL-C VÀ BỆNH TIM MẠCH
Tăng LDL-C, tăng nguy cơ BTM (BMV)
ĐT giảm LDL-C, giảm nguy cơ BMV
BS NGUYỄN THANH HIỀN GIẢM NGUY CƠ BỆNH MẠCH VÀNH TƯƠNG ĐỒNG GIỮA PHƠI NHIỄM KIỂU GEN VÀ CAN THIỆP ĐIỀU TRỊ TÁC ĐỘNG LÊN LDL-C (CORONARY HEART DISEASE RISK REDUCTION: SIMILARITIES BETWEEN GENETICALLY AND PHARMACOLOGICALLY MEDIATED LDL-C) NỘI DUNG LDL-C và bệnh tim mạch Liên quan gen và bệnh tim mạch Tương đồng trên gen và điều trị Kết luận LDL-C VÀ BỆNH TIM MẠCH Tăng LDL-C, tăng nguy cơ BTM (BMV) ĐT giảm LDL-C, giảm nguy cơ BMV Hamilton-Craig I, Medicine Today 2012 LDL-C VÀ BỆNH TIM MẠCH Tuy nhiên: • Nguy cơ tim mạch tồn dư • Nhiều phân tích gộp các NC cohort hồi cứu dich tễ và NC phân bố ngẫu nhiên về gen cho thấy mối liên quan hằng định, nhân quả, và gần như tuyến tính giữa LDL-C và bệnh mạch vành. • Dù mối LQ giữa LDL-C và BMV đã được xác định, nhưng nhiều NC LS cố gắng hạ thấp thêm LDL-C bằng niacin và fibrate đều thất bại làm giảm biến cố BMV. Có cơ chế khác ngoài ức chế HMGCR (statin) làm giảm nguy cơ BMC??? LIÊN QUAN GEN VÀ BỆNH TIM MẠCH LDL-C THẤP VÀ BỆNH TIM MẠCH: BẰNG CHỨNG TỪ CÁC RỐI LOẠN GEN Mức LDL-C thấp, với độ an toàn rõ ràng • Đa hình thái gen LDL-C • Đột biến HMGCoA • Đột biến NCP1L1 • Đột biến mất chức năng PCSK9 Nguy cơ bệnh tim mạch thấp hơn khi có mức LDL-C thấp suốt đời do gen so với LDL-C thấp do dùng thuốc ở người trưởng thành J Am Coll Cardiol 2012;60: 2631–9 Gen (J Am Coll Cardiol 2012;60: 2631–9) ĐA HÌNH THÁI GEN LDL-C : KẾT QUẢ Về gen : nguy cơ thấp hơn với LDL-C thấp xảy ra sớm trong cuộc đời • Với 9 SNPs: giảm 54% CVD khi giảm 1 mmol/L (38.7 mg/dL) LDL-C Dùng Statins sau này: giảm LDL-C 1 mmol/L: • Giảm 24% CVD (phân tích gộp trên các NC của Statins) • Để giảm 54% CVD , phải giảm 3 mmol/L LDL-C Ference BA et al, JACC 2012;60:2631 CVD: biến cố gộp gồm tử vong do bệnh tim mạch, NMCT, và tái thông mạch vành ĐA HÌNH THÁI GEN LDL-C : KẾT LUẬN “Tiếp xúc với mức LDL-C thấp kéo dài và sớm trong cuộc đời mang lại lợi ích lâm sàng gấp 3 lần khi giảm được 1 đơn vị LDL-C so với khi điều trị với statin bắt đầu trễ sau này lúc trưởng thành” Tác động của mỗi SNP trên nguy cơ bệnh mạch vành phần lớn qua trung gian hoặc hoàn toàn thông qua tác động trên mức LDL- C tuần hoàn, hơn là do tác động ngoài LDL-C (Pleiotrophic effect) Ference BA et al, JACC 2012;60:2631 TƯƠNG ĐỒNG TRÊN GEN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘT BIẾN NPC1L1 1 trên 650 người Giảm hấp thu cholesterol thông qua việc giảm chức năng của protein vận chuyển cholesterol GIT Giảm 53% bệnh mạch vành so với nhóm chứng LDL-C thấp hơn 0.3 mmol/L (suốt đời) Tương tự như điều trị với Ezetimibe (ức chế NPC1L1) Tương tự với điều trị sớm cho lợi ích lâu dài Inactivating mutations in NPC1L1 and protection From CHD NEJM 2014;371:2072 Inactivating mutations in NPC1L1 and protection From CHD NEJM 2014;371:2072 IMProved Reduction of Outcomes: Vytorin Efficacy International Trial Nghiên cứu mù đôi, đa trung tâm, chia nhóm ngẫu nhiên đánh giá lợi ích lâm sàng và độ an toàn của Vytorin (Ezetimibe/Simvastatin) so với Simvastatin đơn trị trên các bệnh nhân nguy cơ cao với hội chứng vành cấp) MỤC TIÊU IMPROVE-IT: Nghiên cứu lớn đầu tiên đánh giá hiệu quả lâm sàng của phối hợp thuốc EZ/Simvas so với simvastatin (hay nói cách khác, sự cộng thêm ezetimibe trên điều trị statin): • Giảm LDL-C với một thuốc non-statin là ezetimibe có làm giảm thêm biến cố tim mạch? • “Có phải LDL-C (thậm chí) càng thấp (thậm chí) càng tốt?” (ước tính LDL-C trung bình ~50 so với 65mg/dL) • Độ an toàn của ezetimibe Cannon CP AHJ 2008;156:826-32; Califf RM NEJM 2009;361:712-7; Blazing MA AHJ 2014;168:205-12 Bệnh nhân ổn định sau hội chứng vành cấp ≤ 10 ngày: LDL-C 50–125*mg/dL (hoặc 50–100**mg/dL nếu đang dùng thuốc giảm lipid máu) Điều trị chuẩn bằng can thiệp và dùng thuốc Ezetimibe / Simvastatin 10 / 40 mg Simvastatin 40 mg Tái khám ngày 30, mỗi 4 tháng Thời gian theo dõi: tối thiểu 2.5 năm (cộng dồn biến cố 5250 ca) Tiêu chí kết cục chính: Tử vong do tim mạch, NMCT, nhập viện vì ĐTNKÔĐ, tái thông mạch vành (≥ 30 ngày sau khi chia nhóm ngẫu nhiên), hoặc đột quị . N=18,144 Chỉnh liều đến Simva 80 mg nếu LDL-C > 79 (thay đổi theo yêu cầu cập nhật nhãn thuốc FDA 2011) THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU *3.2mM **2.6mM Cannon CP AHJ 2008;156:826-32; Califf RM NEJM 2009;361:712-7; Blazing MA AHJ 2014;168:205-12 90% sức mạnh phát hiện ~9% khác biệt THAY ĐỔI LDL-C VÀ LIPID Mức trung bình sau 1 năm LDL- C TC TG HDL hsCRP Simva 69.9 145. 1 137. 1 48. 1 3.8 EZ/Simva 53.2 125. 8 120. 4 48. 7 3.3 Δ mg/dL -16.7 - 19.3 - 16.7 +0. 6 -0.5 Mức trung bình ở thời gian theo dõi trung vị 69.5 vs. 53.7 mg/dL KẾT CỤC CHÍNH — ITT Tử vong do tim mạch, NMCT, tái nhập viện vì ĐTNKÔĐ, tái thông ĐMV (≥30 ngày sau phân nhóm ngẫu nhiên), hoặc đột quị Tỉ lệ biến cố Nhánh Simva: 34.7% 2742 biến cố Tỉ lệ biến cố Nhánh EZ/Simva: 32.7% 2572 biến cố HR 0.936 CI (0.887, 0.988) p=0.016 Tỉ lệ biến cố lúc 7 năm NNT= 50 Thời gian từ lúc phân nhóm ngẫu nhiên (năm) T ỉ lệ b iế n c ố ( % ) HR Simva* EZ/Simv a* p- value All-cause death 0.99 15.3 15.4 0.782 CVD 1.00 6.8 6.9 0.997 CHD 0.96 5.8 5.7 0.499 MI 0.87 14.8 13.1 0.002 Stroke 0.86 4.8 4.2 0.052 Ischemic stroke 0.79 4.1 3.4 0.008 Cor revasc ≥ 30d 0.95 23.4 21.8 0.107 UA 1.06 1.9 2.1 0.618 CVD/MI/stroke 0.90 22.2 20.4 0.003 Ezetimibe/Simva Better Simva Better KẾT CỤC TM RIÊNG LẺ VÀ GỘP TỬ VONG TM/ NMCT/ ĐỘT QUỴ 0.6 1.0 1.4 *7-year event rates (%) CVD: tử vong do bệnh tim mạch ;UA, ĐTN không ổn định cần tái nhập viện, Cor Revasc: tái thông mạch vành ≥30 sau khi phân nhóm ngẫu nhiên); All D, tử vong do mọi nguyên nhân; CHD, tử vong do bệnh mạch vành); All Revasc: tái thông mạch vành/ không phải mạch vành (≥30 days); CVA: biến cố mạch vành; MI: NMCT CTT Collaborators. Lancet. 2010; 376:1670-81 Effi cacy and safety of more intensive lowering of LDL cholesterol: a meta-analysis of data from 170 000 participants in 26 randomised trials Lancet 2010; 376: 1670–81 Biến cố mạch máu lớn IMPROVE-IT SHARP (Eze/Simvas 20mg vs Placebo) Δ in mg/dL 32 mg/dL (0.85 mmol/L) IMPROVE-IT (Eze/Simvas 40mg vs Simvas 40mg) LDL-C level: 53 mg/dL (Δ in mg/dL 16.5 or 0.43 mmol/L) IMPROVE- IT ĐỐI CHIẾU VỚI CTT: lợi ích ezetimibe phối hợp với statin IMPROVE-IT: ĐỘ AN TOÀN SỐ LƯỢNG BIẾN CỐ TIÊU CHÍ CHÍNH Revasc Revasc N=9545 Biến cố đầu tiên Biến cố thêm vào BIẾN CỐ T/CHÍ CHÍNH TOÀN BỘ THEO LOẠI BIẾN CỐ # b iế n c ố Ezetimibe Simvastatin Simvastatin đơn độc 4562 4983 NMCT không tử vong toàn bộ RR 0.87 p=0.004 Đột quỵ không tử vong toàn bộ RR 0.77 p=0.005 KẾT LUẬN ➢Điều trị hạ lipid máu với Ezetimibe/simvastatin cải thiện hiệu quả lâm sàng thông qua giảm biến cố tiêu chí chính toàn bộ so với simvastatin đơn thuần, do giảm NMCT, đột quỵ, và tái thông MV khẩn cấp NC PHÂN BỐ TỰ NHIÊN HÌNH THÁI HMGCR (ĐÍCH CỦA STATIN) & NPC1L1 (ĐÍCH CỦA EZETIMIBE) VÀ MỨC LDL-C SỰ TƯƠNG ĐỒNG GIỮA NC QUAN SÁT SỰ PHƠI NHIỄM KIỂU GENE NGẪU NHIÊN VÀ NC CAN THIỆP RCT ĐỐI VỚI MỨC LDL-C VÀ BIẾN CỐ TIM MẠCH ĐẶC ĐIỂM BAN ĐẦU GIẢM LDL-C NHIỀU HƠN KHI TÁC ĐỘNG TRÊN CẢ HMGCR (STATIN) VÀ NPC1L1 (EZETIMIBE) SỰ TƯƠNG QUAN TUYẾN TÍNH GIỮA CHỈ SỐ LDL-C THEO HÌNH THÁI GENE, MỨC LDL-C VÀ NGUY CƠ BMV KẾT LUẬN Số liệu gen gần như tương đồng với hiệu quả ĐT qua sinh học hạ thấp LDL-C thông qua ức chế NPC1L1 và HMGCR Hiệu quả hạ thấp LDL-C lên nguy cơ TM thông qua kiểu hình gen NPC1L1 và HMGCR or cả hai tương đương trên cùng một đon vị giám LDL-C và lq tuyến tính với mức độ bộc lộ kiểu gen và ủng hộ kết quả NC IMPROVIT. Lợi ích LS độc lập với cơ chế làm thấp LDL-C, và CÓ THỂ LIÊN QUAN VỚI TÁC ĐỘNG TRÊN GEN XIN CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC ANH CHỊ ĐỒNG NGHIỆP Thank you! Dùng liều statin tối thiểu cần đạt và hạ đủ % LDL-C JACC 2016;67:362 Antman.EM & Sabatine.MS: Cadiovascular Therapeutics. A Companion to Braunwald’s Heart Disease. 4th 2013: 422
File đính kèm:
- giam_nguy_co_benh_mach_vanh_tuong_dong_giua_phoi_nhiem_kieu.pdf