Export và Import ra tập tin text từ Access
Hiện nay các bạn yêu thích lập trình sử dụng Access là nguồn chứa dữ liệu khá phổ biến vì đơn
giản, dễ quản trị và đáp ứng được yêu cầu công việc. Hôm nay chúng tôi xin giới thiệu một đoạn
code để export và import ra tập tin text từ Access (VB)
Export Text (Flat file) từ Access Ms-Access
Option Explicit
Public Sub Export_Table_2_TextFile()
On Error GoTo LocalErrorHandler
Dim dbCompany As Database
Dim rsGeneral As Recordset
Dim ExpGeneral As PubExpGeneral
Dim blnTab_Text As Boolean
Dim FullName As String
Dim FileHandle As Byte
Dim strFileToExport As String
Dim chkFileExist As String
or both the customers and orders in the Page_Load() event handler. Nhận dữ liệu từ customers and orders trong sự kiện Page_Load() using System; using System.Data; using System.Data.SqlClient; using System.Drawing; using System.Web; using System.Web.UI; using System.Web.UI.WebControls; using System.Web.UI.HtmlControls; using System.Configuration; namespace MasterDetail { public class CustomerOrderDataGrid : System.Web.UI.Page { protected DataGrid CustomerDataGrid; private DataSet ds = new DataSet(); private void Page_Load(object sender, System.EventArgs e) { string sqlStmt = ''SELECT * FROM Customers; SELECT * FROM Orders''; string conString = ''server=localhost;database=Northwind;uid=sa;pwd=;''; SqlDataAdapter sda = new SqlDataAdapter(sqlStmt, conString); sda.Fill(ds); ds.Tables[0].TableName = ''Customers''; ds.Tables[1].TableName = ''Orders''; CustomerDataGrid.DataSource = ds.Tables[''Customers'']; CustomerDataGrid.DataBind(); } } } Trong câu SQL chúng ta chọn 2 result sets và sử dụng phương thức Fill() để tạo 2 DataTables, chúng tôi set thuộc tính TableName cho mỗi DataTables và bind CustomerDataGrid. Lưu ý: Chúng ta khai báo DataSet (ds) ở mức lớp. Việc này sẽ cho phép chúng ta có thể kết nối đến DataSet từ sự kiện OnItemDataBound. Trong sự kiện OnItemDataBound chúng ta có thể construct động một DataGrid, và bind nó chỉ đến các record trong Orders DataTable có cùng giá trị CustomerID như CustomerID của dòng hiện thời. Bạn hãy xem sự kiện OnItemDataBound() protected void CustomerDataGrid_OnItemDataBound(object sender, DataGridItemEventArgs e) { if(e.Item.ItemType == ListItemType.Item || e.Item.ItemType == ListItemType.AlternatingItem) { DataGrid OrdersDataGrid = new DataGrid(); OrdersDataGrid.BorderWidth = (Unit)1; OrdersDataGrid.CellPadding = 4; OrdersDataGrid.CellSpacing = 0; OrdersDataGrid.GridLines = GridLines.Horizontal; OrdersDataGrid.BorderColor = Color.FromName(''Black''); OrdersDataGrid.ItemStyle.Font.Name = ''Verdana''; OrdersDataGrid.ItemStyle.Font.Size = FontUnit.XSmall; OrdersDataGrid.AlternatingItemStyle.BackColor = Color.FromName(''LightGray''); OrdersDataGrid.ShowHeader = true; OrdersDataGrid.HeaderStyle.BackColor = Color.FromName(''Black''); OrdersDataGrid.HeaderStyle.ForeColor = Color.FromName(''White''); OrdersDataGrid.HeaderStyle.Font.Bold = true; OrdersDataGrid.HeaderStyle.Font.Size = FontUnit.XSmall; OrdersDataGrid.AutoGenerateColumns = false; BoundColumn bc = new BoundColumn(); bc.HeaderText = ''Order ID''; bc.DataField = ''OrderID''; bc.ItemStyle.Wrap = false; OrdersDataGrid.Columns.Add(bc); bc = new BoundColumn(); bc.HeaderText = ''Order Date''; bc.DataField = ''OrderDate''; bc.DataFormatString=''{0:d}''; bc.ItemStyle.Wrap = false; OrdersDataGrid.Columns.Add(bc); bc = new BoundColumn(); bc.HeaderText = ''Required Date''; bc.DataField = ''RequiredDate''; bc.DataFormatString=''{0:d}''; bc.ItemStyle.Wrap = false; OrdersDataGrid.Columns.Add(bc); bc = new BoundColumn(); bc.HeaderText = ''Shipped Date''; bc.DataField = ''ShippedDate''; bc.DataFormatString=''{0:d}''; bc.ItemStyle.Wrap = false; OrdersDataGrid.Columns.Add(bc); DataView _orders = ds.Tables[''Orders''].DefaultView; _orders.RowFilter = ''CustomerID=''' + e.Item.Cells[0].Text + '''''; OrdersDataGrid.DataSource = _orders; OrdersDataGrid.DataBind(); e.Item.Cells[3].Controls.Add(OrdersDataGrid); } } Tạo một VB Component để lấy thông tin Connection đến CSDL của bạn Đầu tiên chúng ta tạo các thông số sau trong tập tin config.web Bây giờ chúng ta tạo tập tin dbConn.vb Imports System Imports System.Web Imports System.Collections Namespace WebDB Public Class WebDBconn Shared m_ConnectionString As String Shared ReadOnly Property ConnectionString As String Get If m_ConnectionString = '''' Then Dim appsetting As Hashtable = CType(HttpContext.Current.GetConfig(''appsettings''), Hashtable) m_ConnectionString = CStr(appsetting(''DBConnString'')) If m_ConnectionString = '''' Then throw new Exception(''Database Connection Value not set in Config.web'') End if End If ' Trả về giá trị kết nối return m_connectionString End Get End Property End Class End Namespace Bây giờ chúng ta tạo tập tin .dll. Tạo môt tâp tin batch, tên là MakeDll.bat và đặt cùng một thư mục với .dll set odir=c:\temp\dbConn.dll set assemblies=c:\winnt\complus\v2000.14.1812\System.Web.dll vbc /t:library /out:%odir% /r:%assemblies% dbConn.vb Chạy tập tin batch, sao chép dbconn.dll đến thư mục bin của web của bạn và tạo tập tin .apsx sau: <%@ Page Description=''ASP+ document'' EnableSessionState=''false'' MaintainState=''false'' %> Sub Page_Load(sender As Object, e As EventArgs) response.write(WebDBconn.ConnectionString) End Sub Những mẹo cần biết khi lập trình .NET Chúng tôi xin đưa ra các phương pháp giải quyết các vấn đề mà các nhà phát triển .NET thường gặp. Hy vọng chúng sẽ giúp ích cho các bạn. 1. Làm thế nào giới hạn một chương trình chỉ chạy một lần Trong form chính đổi thành như sau: static void Main() { Process ThisProcess = Process.GetCurrentProcess(); Process [] AllProcesses = Process.GetProcessesByName(ThisProcess.ProcessName); if (AllProcesses.Length > 1) { MessageBox.Show(ThisProcess.ProcessName + '' is already running'', ThisProcess.ProcessName, MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Error); } else { Application.Run(new MainForm()); } } 2. Di chuyển con trỏ đến dòng và cột xác định (RichTextBox) Dùng phương thức GoToLineAndColumn public void GoToLineAndColumn(int Line, int Column) { Cursor.Current = Cursors.WaitCursor; int Offset = 0; int i = 0; foreach (String L in Lines) { if (i < Line - 1) { Offset += L.Length + 1; } else { break; } i++; } Select(Offset + Column - 1, 0); Cursor.Current = Cursors.Arrow; } 3.Xác định cột hiện thời. (RichTextBox ) public int GetColumn() { int LineNumber = GetLineFromCharIndex(SelectionStart); int LineOffset = 0; int i = 0; foreach (String Line in Lines) { if (i < LineNumber) { LineOffset += Line.Length + 1; } else { break; } i++; } return SelectionStart - LineOffset + 1; } 3. Chạy JScript.NET trong ứng dụng C# Tạo một JScript.NET ''package'' bao gồm một phương thức toàn cục (public) package JScript { class Eval { public function DoEval(expr : String) : String { return eval(expr); } } } try { Result = (int) Application.UserAppDataRegistry.GetValue(''Resolution''); } catch(Exception) { } Và thêm một reference đến chương trình C# của bạn và sử dụng JScript.Eval E = new JScript.Eval(); String Expression = ExpressionTextBox.Text; try { ResultTextBox.Text = E.DoEval(Expression); } catch(Microsoft.JScript.JScriptException jse) 4.Lưu thông số cấu hình vào Registry Đầu tiên vào AssemblyInfo.cs và bỏ tất cả các thông số từ AssemblyVersion: [assembly: AssemblyVersion(''1.0.0.0'')] Mặc dù mỗi lần bạn build ứng dụng khoá register sẽ thay đổi. Lưu giá trị bằng cách sau Application.UserAppDataRegistry.SetValue(''Value'', Value); Nạp lại các thông số : try { Value = (int) Application.UserAppDataRegistry.GetValue(''Value''); } catch(Exception) { } SQL Server: UDF IsValidNumber Hàm trong SQL Server rất hữu dụng cho các bạn. Hàm kiểm tra một chuỗi có phải là một số không. Hàm này chấp nhận một chuỗi và kiểm tra nếu chuỗi có bao gồm các kí tự không phải 0-9 hoặc dấu thập phân (decimal ). Hàm trả về 0 nếu đúng là số; 1 nếu không phải dạng số. CREATE FUNCTION udfIsValidNumber ( @thestring varchar(50), @numdecimals int = 0 ) RETURNS int AS BEGIN DECLARE @not int, @ascii int, @pos int, @dec int SET @pos = 1 SET @not = 0 SET @dec = 0 --first check to see if it is a valid number IF @thestring IS NULL SET @not =1 IF len(@thestring) = 0 SET @not = 1 WHILE @pos<= len(@thestring) BEGIN SELECT @ascii = ascii(substring(@thestring, @pos, 1)) IF (@ascii > 57) SET @not = 1 IF (@ascii < 46) SET @not = 1 IF (@ascii = 47) SET @not = 1 IF (@ascii = 46) SET @dec = @dec + 1 SET @pos = @pos + 1 END IF @dec > 1 SET @not = 1 IF @not > 0 RETURN @not -- invalid number --valid number now check number of decimals SELECT @dec = charindex('.',@thestring) SET @pos = len(@thestring) - @dec -- find the number of characters right of decimal IF @pos > @numdecimals SET @not = 1 RETURN @not END ADO/SQL Server nText inserts/updates Rất nhiều lập trình viên hỏi làm thế nào để thêm (insert) dữ liệu vào trong một trường nText vào SQL Server với ADO. Phần lớn các câu SQL thường dùng string chuẩn và nó sẽ gặp vấn đề khi cập nhật các ký tự đặc biệt. Sau đây chúng tôi sẽ giúp các bạn tránh được các lỗi thường gặp đó. Dim lRecs Dim moADOCon Dim moADOCom Set moADOCon = Server.CreateObject(''ADODB.Connection'') Set moADOCom = Server.CreateObject(''ADODB.Command'') moADOCon.Open ''your connection string'' With moADOCom .ActiveConnection = moADOCon .CommandText = ''spPost'' .CommandType = adCmdStoredProc .Parameters.Append .CreateParameter(''@RETURN_VALUE'', adInteger, adParamReturnValue,0) .Parameters.Append .CreateParameter(''@ReplyToID'', adInteger, adParamInput, , msPostID) .Parameters.Append .CreateParameter(''@fk_author_id'', adInteger, adParamInput, , clng(Session(''intMemberID''))) .Parameters.Append .CreateParameter(''@fk_interest_id'', adInteger, adParamInput, , msInterestID) .Parameters.Append .CreateParameter(''@subject'', adVarWChar, adParamInput, 50, msSubject) .Parameters.Append .CreateParameter(''@bodytext'', adVarWChar, adParamInput, 1073741823, msBodyText) .Execute lRecs, , adExecuteNoRecords End With moADOCon.Close Set moADOCom = nothing Set moADOCon = nothing
File đính kèm:
- Meolaptrinh.pdf