Đột tử do tim người trẻ, khác biệt Á - Âu? - Huỳnh văn Minh

• ĐTDT là một biến chứng thường gặp của bệnh tim

mắc phải như NMCT và bệnh cơ tim dãn do thiếu

máu và nguyên do thường đã được xác định.

• ĐTDT không rõ nguyên do (unexplained SCD)

ngược lại là chẩn đoán loại trừ bao gồm một số

khả năng bệnh lý gây ĐTDT.

• Một định nghĩa khác “ Hội chứng đột tử do rối loạn

nhịp tim” (SADS) mô tả ĐTDT khi tiến hành chẩn

đoán giải phẫu bệnh và các chất độc, nguyên do

không rõ và tim bình thường.

 

pdf36 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 342 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Đột tử do tim người trẻ, khác biệt Á - Âu? - Huỳnh văn Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ĐỘT TỬ DO TIM NGƯỜI TRẺ, 
KHÁC BIỆT Á - ÂU ?
GS.TS. Huỳnh văn Minh, FACC, FAsCC
P. Chủ tịch Hội Rối loạn nhịp tim
MỞ ĐẦU
• ĐTDT là một biến chứng thường gặp của bệnh tim
mắc phải như NMCT và bệnh cơ tim dãn do thiếu
máu và nguyên do thường đã được xác định.
• ĐTDT không rõ nguyên do (unexplained SCD)
ngược lại là chẩn đoán loại trừ bao gồm một số
khả năng bệnh lý gây ĐTDT.
• Một định nghĩa khác “ Hội chứng đột tử do rối loạn
nhịp tim” (SADS) mô tả ĐTDT khi tiến hành chẩn
đoán giải phẫu bệnh và các chất độc, nguyên do
không rõ và tim bình thường.
Định nghĩa
• Một định danh khác “ Hội chứng ĐT người lớn”, áp
dụng cho người lớn tuổi.
• Ở Đông Nam Á, những người trẻ tuổi nam giới đột
tử thường dùng hai từ “ Hội chứng đột tử chưa rõ
nguyên do ” (SUDS) hoặc “ Hội chứng đột tử về
đêm không rõ nguyên do” (SUNDS). Tuy vậy thông
thường các nguyên nhân này liên quan đến Hội
chứng Brugada.
Định nghĩa
* Range: 166,200 to 310,000
1 Vital Statistics of the U.S., Data Warehouse, National Center for Health Statistics. 4 Department of Health and Human Services. Centers for Disease Control and 
Prevention.
2 Chugh SS, et al. J Am Coll Cardiol. 2004;44:1268-1275. 5 Avert Organization: www.avert.org
3 Nichol G, et al. JAMA. 2008;300:1423-1431. 6 2008 Heart and Stroke Statistics Update. American Heart Association.
Tỉ lệ tử vong do đột tử tim
Tần suất ĐTDT theo tuổi và giới
Zheng ZJ, et al. Circulation. 2001;104:2158-2163.
Nhóm tuổi
T
ỉ
lệ
Đ
T
D
T
 t
rê
n
1
0
0
,0
0
0
 d
â
n
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
35 - 54 55 - 64 65 - 74 75 - 84 > 84
Men
Women
Phân bố lâm sàng của các trường hợp ĐTTT 
Estes N. Circulation 2011;124:651-656
Copyright © American Heart Association
Nguyên nhân, YTNC
và cơ chế bệnh sinh ĐTDT
Zian H. Tseng, M.D., M.A.S. Cardiac Electrophysiology Section. University of California, San 
Francisco. 7 February 2009 Asian Heart and Vascular Symposium
Nguyên nhân điện học ĐTDT/ “tim bình thường”
• Hội chứng QT dài.
• Hội chứng QT ngắn.
• Nhịp nhanh thất đa dạng.
• Hội chứng W.P.W.
• Hội chứng Brugada.
Zian H. Tseng, M.D., M.A.S. Cardiac Electrophysiology Section. University of California, San 
Francisco. 7 February 2009 Asian Heart and Vascular Symposium
Nguyên nhân ĐTDT ở “ bệnh tim cấu trúc”
• Bệnh cơ tim phì đại.
• Bện cơ tim dãn.
• Thoái hóa thất phải gây loạn nhịp.
• Bênh cơ tim do rượu.
• Viêm cơ tim.
• Sa van hai lá.
• Bất thường mạch vành bẩm sinh.
Nguyên nhân đột tử do rối loạn nhịp tim
Nhịp chậm
17%
RT đơn dạng
62%
RT 
nguyên phát
8%
RT đa dạng 13%
Bayés de Luna A, et al. Am Heart J. 1989;117:151-159.
Tỉ lệ ĐTDT theo các giai đoạn suy tim
MERIT-HF Study Group. Effect of Metoprolol CR/XL in chronic heart failure: Metoprolol CR/XL 
randomized intervention trial in congestive heart failure (MERIT-HF). LANCET. 1999;353:2001-07.
12%
24%
64%
STSH 
Khác
ĐTDT
n = 103
NYHA II
26%
15%
59%
STSH
Khác
ĐTDT
n = 103
NYHA III
56%
11%
33%
STSH
Khác
ĐTDT
n = 27
NYHA IV
SCA Pump 
Failure
NYHA 
Class II
64% 12%
NYHA 
Class III
59% 26%
NYHA 
Class IV
33% 56%
Nguyên nhân ĐTDT theo tuổi
• > 35 tuổi: 
- Bệnh mạch vành. 
• < 35 tuổi: 
- Bệnh cơ tim.
- Bệnh tim bẩm sinh.
- Bệnh lý kênh tế bào ( rối loạn kênh ion, bệnh lý dẫn
truyền) = SADS
- Bất thường mạch vành. 
- Viêm cơ tim ( nhiễm trùng hoặc viêm cơ tim)
ĐỘT TỬ DO TIM Ở NGƯỜI TRẺ 
Tỉ lệ ĐTDT ở người trẻ tuổi
• ĐTDT < 18 tuổi: 0.5-1.5/ 100.000 
Wren et al. Sudden death in children and adolescents. 
Heart 2002;88:426-431 
• ĐTDT < 21 tuổi: 3.0/ 100.000 
Bardai et al. Incidence, causes and outcome of OHCA in children. 
J Am Coll Cardiol 2011;57:1822-8 
• ĐTDT < 35 tuổi: 2.9/ 100.000 
Winkel et al. Nation wide study of SCD in persons aged 1-35 years. 
Eur Heart 2011. 
Heart Centre 
Normal heart 
Other 
Cond. 
MVP 
CAD 
HCM 
Myocarditis 
DCM 
ARVD 
Basso et al, 2001 (Italy) 
N=273, Age:1-35 
Normal heart 
CAD 
Other 
Conduction 
MVP 
DCM 
Myocarditis 
HCM 
Drory et al, 1991 (Israel) 
N=138, Age:9-39 
Heart Centre 
Nguyên nhân ĐTDT người trẻ tuổi 
Studies 1990-2009 
N = ±2000 
Van der Werf, Circ A&E 3, 96-104, 2010 
Heart Centre 
Nguyên nhân ĐTDT người trẻ tuổi 
Courtesy Dr Elijah Behr 
ĐT do RLNT là nguyên nhân thường gặp ĐTDT
Đột tử do tim ở các vận động viên 
Nguyên do 
≤35 years: 
Myocarditis 
3% ARVD 
3% CAD AS Dilated CM MVP Other
4% 3% 2%
2%
6%
Tunneled LAD 
5% 
Ruptured Ao 
5% 
Incr. Cardiac Mass 
10% 
HCM 
38% 
Coronary 
Anomalies 
19% 
Maron et al., JAMA 1996 
>35 years: 75% = ischemic heart disease 
Sudden cardiac death during sports: 
is it a big problem? 
Corrado et al, JACC 2003 
Đột tử do tim ở các vận động viên 
Đồng thuận quốc tế về tiêu chuẩn 
đánh giá ECG ở vận động viên 
Sharma S, Drezner J, et al. Eur Heart J & JACC 2017 
Sự khác biệt ĐTDT giữa Á - Âu ?
Tỉ lệ đột tử khác nhau giữa Á - Âu
Tỉ lệ ĐTDT theo chủng tộc tại SF 2007 
Zian H. Tseng, M.D., M.A.S. Cardiac Electrophysiology Section. University of California, San 
Francisco. 7 February 2009 Asian Heart and Vascular Symposium
Đột tử do tim người < 35 tuổi tại Nhật
Đột tử do tim/ ECG Brugada người < 35 tuổi tại Nhật
Đột tử do tim/ ECG Brugada người < 35 tuổi 
phương Tây 
Đột tử do tim/ HC Brugada người < 35 tuổi tại 
Châu Á
Đột tử do tim/ HC Brugada người < 35 tuổi tại 
phương Tây
Tần suất ECG kiểu Brugada toàn thế giới
Tiên lượng HC Brugada qua các nghiên cứu lớn Á - Âu
Đột tử do tim/ HC QT dài < 35 tuổi Âu và Á
Số ca mới đặt ICD Âu và Á
Số ca đặt ICD khu vực Châu Á - TBD
1. ĐTDT người trẻ ở người châu Á thấp hơn các chủng tộc 
khác.
2. ĐTDT nguyên do điện học thường gặp ở người châu Á là 
HC QT dài, HC Bruagada.
3. Điều trị nội khoa như aspirin, chẹn beta, statin, UCMC 
/UCTT có giá trị trong ĐTDT.
4. ICD là phương tiện tốt trong điều trị và dự phòng ĐTDT 
nhưng hạn chế nhiều nước Châu Á do chi phí cao.
5. Số liệu nghiên cứu ĐTDT châu Á ( Việt nam ...) vẫn còn ít !
KẾT LUẬN
Thank you for your attention
And see you in 10th Central Congress of Cardiology 
in Huecity, Vietnam 2018
Chân thành cám ơn quí Đại biểu. 
Hẹn gặp lại Hội nghị Tim mạch Miền Trung
lần thứ X năm 2019 tại Huế

File đính kèm:

  • pdfdot_tu_do_tim_nguoi_tre_khac_biet_a_au_huynh_van_minh.pdf