Điều trị viêm tụy cấp - Lê Văn Cường
VTC thường nhẹ được điều trị nội
VTC trở nặng nhiều biến chứng cần can thiệp ngoại khoa
VTC trở nặng ít nhưng tỷ lệ tử vong cao cần theo dõi sát để can thiệp kịp thời.
Nguyên nhân tử vong: suy đa cơ quan (2t đầu), nhiễm trùng (sau 2t)
1 GS.TS. Lê Văn Cường ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP GS.LÊ VĂN CƯỜNG 2 ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP Mục tiêu: - Nêu được tính chất LS và CLS của VTC - Mô tả nguyên tắc điều trị nội VTC - Mô tả các p/p điều trị các biến chứng VTC GS.TS. Lê Văn Cường 3 4 5 6 7 Đại cương VTC thường nhẹ được điều trị nội VTC trở nặng nhiều biến chứng cần can thiệp ngoại khoa VTC trở nặng ít nhưng tỷ lệ tử vong cao cần theo dõi sát để can thiệp kịp thời. Nguyên nhân tử vong: suy đa cơ quan (2t đầu), nhiễm trùng (sau 2t) Eric H. Jensen, Daniel Borja-Cacho, Waddah B. Al-Refaie and Selwyn M. Vickkers 8 Nguyên nhân 9 10 Triệu chứng LS 1.1 TC cơ năng Đau bụng: Sau bữa ăn Thượng vị 5 đặc điểm khởi đầu cấp cường độ trung bình nặng đau liên tục lan ra sau (50%) kết thúc sau 3-5 ngày Nôn (90%), mất nước, Turner, Cullen 11 1.2. TC thực thể Bụng chướng (distention) do liệt ruột Cảm ứng phúc mạc: ấn nhẹ đau Phản ứng thành bụng: ấn mạnh thành bụng cứng Dấu Turner: đổi màu da hông lưng T Dấu Cullen: đổi màu da quanh rốn Hồng ban ở da: tẩm nhuận dịch tụy mô cơ thành bụng 12 1.2 TC thực thể (tt) Điểm đau Mayo-Robson: giao nhau xs 12 - bờ ngoài khối cơ lưng T Tiếng nhu động ruột Vàng mắt, vàng da: 20 – 30% Dấu co rút ngón tay: do canxi máu Dấu suy hô hấp cấp (ít gặp): khó thở tím tái. 13 1.3 T/c toàn thân Sốt (90%): nhẹ, cao khi VTC hoại tử Mạch nhanh, huyết áp thấp: rõ khi VTC nặng. Chú ý dấu hiệu sinh tồn. Những t/c thần kinh: bứt rứt, im lìm, lú lẫn, kích động, nói nhảm 14 2. CẬN LS 2.1 Sinh hoá Amylase, Lipase tăng gấp 03 lần 15 Lipase máu , kéo dài, nhạy và đặc hiệu hơn Amylase. Đường huyết (VTC nặng) Canxi máu (thấp hơn 7,5 mg% là nặng) VTC do sỏi mật: Bilirubin , Alanine aminotransferase máu 95%. Alkaline phosphatase AST (aspartate amino transferase) BC , Hct (nặng) 2.1 Sinh hoá (tt) 16 2.2 Chẩn đoán hình ảnh Xquang: Mực nước hơi do liệt ruột Đại tràng chướng hơi, cut off colon sign Canxi, sỏi tụy, sỏi túi mật Bóng cơ thắt lưng Xquang phổi: có thể có tràn dịch 17 18 Siêu âm: Tụy phù nề Ống tụy dãn, sỏi tụy Dịch quanh tụy, trong ổ bụng Hình ảnh áp xe, nang, sỏi, dãn đường m ật CT scan: Rõ hơn siêu âm Giúp theo dõi diễn tiến Thấy hoại tử 2.2 Chẩn đoán hình ảnh (tt) 19 29 MRI giống CT scan: đánh giá hoại tử, dịch ổ bụng (chi phí cao) ERCP giúp tìm nguyên nhân EUS phát hiện sỏi ÔMC 2.2 Chẩn đoán hình ảnh (tt) 30 3. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 3.1 Thủng dạ dày – tá tràng 3.2 Sỏi mật 3.3 Tắc ruột 3.4 Tắc mạch mạc treo: đau đột ngột, tiêu chảy chất nhầy máu 31 4. DỰ HẬU 4.1 Các dấu hiệu đánh giá sớm dự hậu của VTC không do sỏi mật Các dấu hiệu lúc nhập viện Sau 48 giờ Tuổi > 55 Bạch cầu > 16.000/Cu.mm Đường huyết > 200 mg/100ml Lactate dehydrogenase huyết thanh > 350 I.U/L Aspartate aminotransferase (AST) > 250 U/100ml Hct giảm > 10% BUN tăng > 5mg/100ml Canxi huyết thanh giảm < 8mg/100ml PO 2 động mạch < 60 torr. Dự trữ kiểm giảm > 5 mg Eq/L Dịch tụ đọng ước tính > 6L. 32 4.2 Các dấu hiệu đánh giá sớm dự hậu của viêm tụy cấp do sỏi mật Các dấu hiệu lúc nhập viện Sau 48 giờ Tuổi > 70 Bạch cầu > 18.000/Cu.mm Đường huyết > 220mg/100ml Lactate dehydrogenase huyết thanh > 400 I.U/L Aspartate aminotransferase > 250 U/100ml (AST) Hct giảm > 10% BUN tăng > 2mg/100ml Canxi huyết thanh giảm < 8mg/100ml Dự trữ ki ề m giảm > 5mg Eq/L Dịch tụ đọng ước tính > 4L 33 34 35 Theo tiên lượng của Ranson Số dấu hiệu tiên lượng Cách xử trí Tỷ lệ tử vong 1-2 Điều trị đơn giản 0% 3-4 Một nửa số trường hợp cần điều trị tích cực tại đơn vị săn sóc đặc biệt (ICU) 15% 5-6 Cần điều trị tích cực tại ICU 50% > 7 Cần điều trị tích cực tại ICU + can thiệp phẫu thuật > 50% APACHE II (Acute physiology and chronic health evaluation) Ưu: đánh giá ngay nhập viện, bất cứ lúc nào. Khuyết: phức tạp, không đặc hiệu RANSON : Ưu: phát hiện VTC nặng và tiên đoán tử vong. Khuyết: không đánh giá được ở giai đoạn lúc nhập viện (6 tiêu chí chỉ có sau 48 giờ) 36 37 5. ĐIỀU TRỊ 5.1 Điều trị VTC thể nhẹ và vừa Đặt thông mũi dạ dày Giảm chướng bụng Bớt nôn Giảm acid dạ dày Giải quyết liệt ruột Bồi hoàn nước, điện giải Điều trị giảm đau Dinh dưỡng + Thể vừa: không nôn ói: ăn qua đường miệng, ăn mềm, ít mỡ. + Thể nặng: ăn qua Sond mũi dạ dày, hổng tràng 38 5. ĐIỀU TRỊ 5.1 Điều trị VTC thể nhẹ và vừa Thuốc ngăn chặn men tụy Ức chế H2, kháng acid Atropine, somastostatin, Octreotide Glucagon, calcitonin Kháng sinh: khi có nhiễm trùng ngoài tụy Không cần dùng kháng sinh phòng ngừa. Làm FNA nhuộm cấy Nhiễm trùng hoại tử thì dùng kháng sinh 39 5.2 Điều trị b/c sớm VTC Trụy tim mạch Đường truyền TM trung tâm hay Swan – Ganz monitoring Catheter Theo dõi sát Hct, áp lực TM trung tâm B/c ở phổi: thông số hô hấp: Hút đàm dãi Thở Oxy Thở máy Suy thận Lợi tiểu Chạy thận nhân tạo 40 Xuất huyết tiêu hoá: Thuốc ức chế H2 Thuốc ức chế bơm proton Xử trí như xuất huyết tiêu hoá Viêm tụy cấp do sỏi mật ERCP để lấy sỏi: chú ý b/c cao Chọn thời gian cắt TM do sỏi: Có tiền căn VTM, đau cắt TM Sỏi TM không t/c ERCP 5.2 Điều trị b/c sớm VTC (tt) 41 5.3 Điều trị b/c muộn G/đ đầu VTC nặng 30 – 50% tụ dịch quanh tụy Tụ dịch không nhiễm trùng tự khỏi Tụ dịch nhiễm trùng tạo mũ, mô hoại tử (sốt, BC tăng, đau bụng) mổ nội soi hay mổ mở, kháng sinh 5.3.1 Tụ dịch vô trùng hay nhiễm trùng quanh tụy 42 43 MÔ HOẠI TỬ VÀ MÔ HOẠI TỬ NHIỄM TRÙNG (tt) 44 45 46 47 48 LAPAROSCOPIC CHOLECYSTECTOMY VTC do sỏi mật thể vừa, người già tổng trạng xấu, mổ nội soi cắt túi mật sớm (24 giờ đầu nhập viện), an toàn, giảm tái phát (30% tái phát). VTC do sỏi mật thể nặng nên mổ cắt túi mật sau 6 tuần (sớm tử vong & nằm viện) CHOLEDOCOLITHIASIS: lấy sỏi ÔMC qua ERCP hoặc mổ nội soi thám sát ÔMC 49 MÔ HOẠI TỬ VÀ MÔ HOẠI TỬ NHIỄM TRÙNG Mô hoại tử của chủ mô tụy hay mỡ quanh tụy khu trú hoặc lan tỏa, CT Scan để chẩn đoán, -> suy đa cơ quan, đưa đến tử vong. Biến chứng chính của tụy hoại tử là nhiễm trùng (hoại tử nhiễm trùng 22%, hoại tử 30-50% -> NT 37%, hoại tử > 70% -> NT 46%, VT E.coli, Klebiella, Pseudomonas và Enterococcus) Mô hoại tử NT có thế chọc hút bằng kim nhỏ (FNA) nhuộm gram và cấy. Kháng sinh Carpenem kết hợp Quinolons, Metronidazol, Clephalosporin thế hệ 3 và Piperacillin 50 MÔ HOẠI TỬ VÀ MÔ HOẠI TỬ NHIỄM TRÙNG (tt) 55 Mổ nội soi hay mổ hở bóc tách lấy mô hoại tử NT dẫn lưu, tỷ lệ tử vong sau mổ 25-30% Mổ 14 ngày đầu tử vong 75%. Mổ ngày 15 – 29 tử vong 45%. Mổ sau ngày 30 tử vong 8%. Mổ nội soi thường áp dụng hy vọng giảm tai biến, tử vong ( PP lấy mô hoại tử ít xâm hại được chuộng hơn là PP mổ mở ) ERCP (Endoscopic Retrograde Cholangio Pancreatography) - ERCP sớm (24h đầu) có hay không cắt cơ vòng được ủng hộ vì VTC do tắt nghẽn -> tổn thương tụy - Không ERCP nếu không nghẹt mật (LS và CLS) - Không có nhiễm trùng đường mật, không vàng da nên làm MRCP hoặc EUS hơn là ERCP. - Nên đặt stent và dùng thuốc NSAID đặt hậu môn sau ERCP để giảm biến chứng 56 ERCP 57 58 5.3.2. Điều trị mô hoại tử Mô hoại tử không nhiễm trùng: có thể mổ lấy mô h/t dẫn lưu Mô h/t nhiễm trùng: thường sau 3-4 tuần (mổ sau ngày 14) Mổ lấy mô hoại tử, dẫn lưu kết hợp đưa hỗng tràng ra da nuôi ăn. (có thể mổ lại lấy mô hoại tử) Kháng sinh 59 5.3.3 Điều trị nang giả tụy Hình thành do ống tụy dãn hoặc túi dịch thông ống tụy (5-15% sau viêm tụy) Cấu trúc nang gồm Collagen và mô hạt không được lót niêm mạc Xuất hiện sau VTC 4-6 tuần đa số tự khỏi Điều trị khi: Nang > 6 cm gây đau Chèn ép cơ quan: như gây nghẹt mật Tạo túi phình giả mạch máu (Hemosuccus pancreaticus) và gây XHTH trên 60 Các p/p xử trí nang Cắt đuôi tụy (nang ở đuôi) Nối nang dạ dày, tá tràng ruột non (nội soi, mổ hở) Nội soi đặt stent giữa nang với ống tụy lân cận B/c mạch máu: chảy máu -> điều trị tắc mạnh 5.3.3 Điều trị nang giả tụy 62 5.3.4 Điều trị áp xe tụy: Ổ mủ khu trú quanh tụy, chẩn đoán nhờ CT scan. Điều trị giống tụ dịch nhiễm trùng: mổ lấy hết mủ dẫn lưu 64 5.3.5 Điều trị dịch tụy ổ bụng và dò dịch tụy lên màng phổi Dịch tụy ổ bụng (Pancreatic ascite) do vở ống tụy hay dò nang giả tụy chẩn đoán bằng chọc dò Điều trị: Điều trị nội 2-3 tuần Nếu điều trị nội không khỏi: * Nội soi ERCP cắt cơ vòng đặt stent ống tụy chính dẫn lưu dịch tụy vào tá tràng: * Phẫu thuật: cắt bỏ thân đuôi tụy hoặc nối ống tụy ruột non Điều trị dò dịch tụy lên phổi: giống dò dịch tụy ổ bụng 67 5.3.6 Điều trị VTC gây túi phình giả động mạch Nang giả tụy hay vùng tụy hoại tử có thể ăn mòn cấu trúc mạch máu túi phình Phình giả thông ống tụy XHTH qua nhú tá lớn Phìn giả vỡ vào bụng XH trong ổ bụng Điều trị: làm thuyên tắc mạch (Angio graphic emboliz action) nếu túi phình ở đuôi: cắt bỏ đuôi tụy. 70 5.3.7 Điều trị dò tụy vào ống tiêu hoá Nang giả tụy, tụy hoại tử ăn mòn dò vào ruột, tá tràng, dạ dày, đường mật, đại tràng. Điều trị Không cần Nếu dò kèm chảy máu hay nhiễm trùng phẫu thuật như dò ống tiêu hoá 71 5.3.8. Điều trị VTC gây thuyên tắc TM lách (TTTML) TTTML 10% gây xuất huyết vào ổ bụng vì áp lực vỡ. Điều trị: cắt lách khi có biến chứng chảy máu.
File đính kèm:
- dieu_tri_viem_tuy_cap_le_van_cuong.ppt