Điều khiển HTML và điều khiển kiểm tra hợp lệ
Các phần tử HTML trong tập tin ASP.NET file được xử lý là chuỗi thông thường.
Các phần tử này không thể truy xuất qua lập trình. Nếu muốn chúng ta phải chỉ ra các phần tử HTML được phân tích và xử lý như là một điều khiển server
Có thể thực hiện bằng các thêm thuộc tính runat="server" vào phần tử HTML
Thuộc tính id của phần tử HTML cho phép chúng ta lập trình tham chiếu đến các phần tử.
Các điều khiển server phải được đặt bên trong thẻ <form> cùng với thuộc tính runat="server".
Chương 4 Điều khiển HTML và điều khiển kiểm tra hợp lệ Mục tiêu Giới thiệu HTML Control Phân loại Validation Control Giải thích Code Behind Thực thi Code behind Giới thiệu HTML Control Các phần tử HTML trong tập tin ASP.NET file được xử lý là chuỗi thông thường. Các phần tử này không thể truy xuất qua lập trình. Nếu muốn chúng ta phải chỉ ra các phần tử HTML được phân tích và xử lý như là một điều khiển server Có thể thực hiện bằng các thêm thuộc tính runat="server" vào phần tử HTML Thuộc tính id của phần tử HTML cho phép chúng ta lập trình tham chiếu đến các phần tử. Các điều khiển server phải được đặt bên trong thẻ cùng với thuộc tính runat="server". Giới thiệu HTML Control… HtmlForm– Dùng để tạo một container cho các phần tử trong trang. HtmlImage – Dùng để hiển thị một hình ảnh. HtmlInputFile– Dùng để tải một tập tin lên server. HtmlInputFile – Ví dụ void BtnUpload_Click(Object sender, EventArgs e) { // Display information about posted file FileName.InnerHtml = MyFile.PostedFile.FileName; MyContentType.InnerHtml = MyFile.PostedFile.ContentType; ContentLength.InnerHtml = MyFile.PostedFile.ContentLength.ToString(); FileDetails.Visible = true; // Save uploaded file to server MyFile.PostedFile.SaveAs("c:\\Inetpub\\uploadfile.doc"); } HtmlInputFile - Output Upload File on the server Select File : FileName: ContentType: HtmlInputFile - Output ContentLength: bytes Một số điều khiển HTML Server Validation Control RequiredFieldValidator – Ví dụ User Details Page Name :     Không nhập giá trị Thông báo lỗi RequiredFieldValidator - Output RequiredFieldValidator – Thuộc tính Controltovalidate thuộc tính chỉ điều khiển cần được kiểm tra hợp lệ. Errormessage thuộc tính dùng để chỉ ra thông báo lỗi hiển thị khi sử dụng điều khiển RequiredFieldValidator trong trang. Khi gán Display là static, một khoảng không gian nào đó trên trang được dành cho thông báo lỗi ngược lại cho trường hợp gán là dynamic. Hiển thị tự động Thông báo lỗi Trước khi hiển thị lỗi Sau khi hiển thị lỗi CompareValidator – Ví dụ 1 User Details Page Name :     Age :       CompareValidator – Ví dụ 1 CompareValidator – Thuộc tính Thuộc tính kiểu của dùng để chỉ ra kiểu dữ liệu của hai giá trị cần so sánh: String Integer Double Date Currency Thuộc tính Operator property dùng để chỉ ra kiểu so sánh được thực hiện: Equal == NotEqual != GreaterThan > GreaterThanEqual >= LessThan User Details Page Name : Age : CompareValidator – Ví dụ 2 Date of Birth : Date of Joining : CompareValidator – Ví dụ 2 RangeValidator RangeValidator dùng để kiểm tra giá trị trong một khoản nào đó. Miền giá trị có thể dựa trên 2 control nào đó hoặc miền giá trị cố định nào đó. RegularExpressionValidator Giá trị nhập vào control theo một định dạng nào đó, ví dụ: địa chỉ email hay điện thoại. Giá trị nhập vào phải khớp với mẫu được chỉ ra trong thuộc tínhValidationExpression. RegularExpressionValidator Các kí hiệu RegularExpressionValidator Code Snippet E-mail Id is not in the correct format CustomValidator CustomValidator dùng trong các trường hợp các control ở trên không đáp ứng được kiểm tra hợp lệ dữ liệu Những control này gọi thực hiện hàm tại phía client hoặc server. Code Snippet Wrong value ValidationSummary Lỗi kiểm tra hợp lệ trên trang có thể được hiển thị theo 2 cách: Lỗi có thể được hiển thị lúc tiêu điểm trên control bị mất Tất cả các thông báo lỗi trên trang có thể được hiển thị cùng nhau Control ValidationSummary có thể dùng để tạo các thông báo lỗi tóm tắt Lỗi có thể được xem theo dạng list, bullets, hay đoạn Code Snippet - Thuộc tính Page.IsValid Đối tượng Page có thuộc tính IsValid, nó trả về true nếu tất cả kiểm tra hợp lệ là thành công, trả vè về false nếu thậm chí có một điều khiển kiểm tra không thành công Người dùng có thể điều hướng đến một trang khác hay hiển thị lỗi phù hợp Page.IsValid Ví dụ void subbtn(Object Src, EventArgs E) { if (Page.IsValid == true) { lblMessage.Text = "Page is Valid!"; } } User Details Page Name : Page.IsValid Ví dụ Age : Page.IsValid Ví dụ Date of Birth : Date of Joining : Page.IsValid Property – Kết xuất disable client-side validation Trình duyệt mức thấp và cao Code Behind Để giảm độ phức tạp khi tạo trang web với hình ảnh và chất lượng. ASP.Net cung cấp kĩ thuật “Code Behind”. Chúng ta có thể viết code theo yêu cầu chức năng trong một tập tin tách biệt hơn là nhúng lẫn lộn vào trong trang Web. Tập tin class chứa các hàm được tạo trong tập tin .cs User Details Page Name :               Age :               Provides the functionality Code Behind – Ví dụ A Date of Birth :     Date of Joining : Code Behind Ví dụ… A using System; using System.Web; using System.Web.UI; using System.Web.UI.WebControls; public class codebehind: Page { public System.Web.UI.WebControls.Label lblMessage; public System.Web.UI.WebControls.Button btnSubmit; BIN Code Behind Ví dụ… Code Behind Ví dụ… protected void subbtn(Object Src, EventArgs E) { if (Page.IsValid == true) { lblMessage.Text = "Page is Valid!"; } } void Main() { } }
File đính kèm:
- Điều khiển HTML và điều khiển kiểm tra hợp lệ (2).ppt