Bài giảng Thiết kế Web tĩnh - Chương 9+10

3. Định dạng font chữ:

Cách 1:Tại mục format Chọn các heading, đây là các

định dạng mẫu, bao gồm Font chữ, kiểu chữ, size,

 thường dùng làm tiêu đề

Cách 2: chọn nhóm Font chữ:

– Chọn văn bản:

 Chọn nhóm Font trên Font menu của

Properties Inspector

 Hoặc chọn menu Text  Font. Trong

Dreamweaver, kiểu Font chữ được định thành

từng nhóm, mỗi nhóm gồm nhiều font, một

Font chính và các Font dự phòng. Có thể tạo

ra các nhóm Font tuỳ ý bằng cách tại muc

Font Chọn Edit Font List

pdf47 trang | Chuyên mục: HTML | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Thiết kế Web tĩnh - Chương 9+10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ắc nét cho ảnh 
– Resample:Lưu lại kích thước đã điều chỉnh 
– Optimize in Fireworks: chuyển qua Macromedia 
FireWoks để hiệu chỉnh 
– Map : bảng đồ liên kết ảnh 
– VSpace, Hspace: Khoảng cách trên, dưới, trái, 
phải giữa phần nội dung văn bản đến ảnh 
– Target: Khung chứa trang liên kết đến 
– Low Src: tên tập tin ảnh phụ có độ phân giải 
thấp, làm ảnh thay thế khi chờ hiển thị ảnh 
chính trên trình duyệt 
– Border: đường viền ảnh 
– Align: canh lề trái, phải, giữa 
3. Chèn khung ảnh: 
– Trong thiết kế, nhiều lúc cần dự phòng trước cho 
ảnh trang trí, nhưng chưa có ảnh thích hợp, ta có thể 
chèn trước một khung ảnh với kích thước xác định 
để giữ chổ 
– Chọn InsertImage Objects Image Placeholder 
– Xuất hiện hộp thoại Image Placeholder 
– Nhập tên, kích thước, màu cho khung ảnh 
3. Chèn ảnh vào khung ảnh: 
– Double click vào khung cần chèn ảnh 
– Xuất hiện hộp thoại Select Image Source, chọn tập 
tin ảnh cần chèn vào khung 
4. Insert Rollover Image: Khi đưa chuột vào hình sẽ đổi 
sang hình khác 
a) Insert  Image ObjectsRollover Image, Xuất hiện 
hộp thoại Rolloveer Image 
– Original Image: ảnh gốc 
– Rollover Image: ảnh khi rê chuột vào 
5. Chèn Flash: 
– Insert  Media  Flash 
– Chọn tập tin kiểu .swf 
– Tại vị trí chèn xuất hiện biểu tượng Flahs 
 Hiệu chỉnh thuộc tính của Flash: chọn hình flash 
hiệu chỉnh thuộc tính trong thanh properties 
inspector 
6. Ảnh nền trang 
– Ảnh nền là ảnhh tự động lợp đầy trang Web. Khi 
thiết kế, bạn nên chọn những mẫu nền thật nhạt, chữ 
sậm hoặc nền thật sậm, chữ màu sáng 
– Ảnh nền với số Kb càng nhỏ thì trang hiển thị càng 
nhanh 
7. Cách tạo ảnh nền: 
– Đặt trỏ trong trang 
– chọn ModifyPage Properties 
– Bacground Images : nhập đường dẫn đến tập tin 
ảnh làm nền 
– Repeat: Chọn kiểu lặp 
8. Tạo Web Photo album: 
– Chức năng: Tạo bộ sưu tập các hình ảnh hay cuốn 
Album giúp người sử dụng quản lý và chọn xem 
từng hình một cách nhanh nhất 
– Cách tạo: Để thực hiện chức năng này cần phải cài 
đặt Macromedia Fireworks và một thư mục chứa 
các hình photo 
• Chọn Commands  Create Web Photo album 
• Xuất hiện hộp thoại Create Web Photo Album 
• Nhập các thông số click OK, chờ kết quả, xuất 
hiện thông báo Album đã được tạo. 
• Trong Site Panel xuất hiện thêm các folder: 
– Folder Thumbnail: chứa các file JPG 
– Folder Page chứa các file .HTM cho mỗi Image 
tương ứng (trang con) 
– Tập tin Index.htm trong Folder chứa Website, đây 
là tập tin Album chính 
– Mở tập tin Index.htm và di chuyển giữa các trang 
bằng các Hyperlink: Next Previous, Home 
9. Tạo Library Item: 
a) Khái niệm: Library chứa các thành phần của trang 
như hình ảnh, văn bản  có nhu cầu sử dụng lại 
hoặc cần cập nhật thường xuyên. Các thành phần 
này gọi là Library Items. 
b) Cách tạo: Trong Assets Panel, Click nút Library, 
Chọn thành phần muốn tạo Library Item và thực 
hiện một trong các cách sau 
– Drag chuột kéo thành phần được chọn thả vào 
khung Library Đặt tên 
– Click nút New Library Item và đặt tên 
– Chọn Modify  Library Add Object to 
Library và đặt tên 
c) Nhập Library Item vào trang mới: 
– Đặt dấu nháy vào nơi muốn nhập Library Item 
– Kéo Library Item từ Assets Panel thả vào document 
Window 
d) Hiệu chỉnh Library Item: 
– Chọn Library Item trong khung LibraryEdit 
– Xuất hiện hộp thoại cho phép hiệu chỉnh library Item 
– Click Save cập nhật tất cả trang Web có sử dụng 
Library trong site 
– Có thể cập nhật bằng cách chọn Modify Library 
Update pages: cập nhật tất cả những trang có sử dụng 
Library Item 
a) Tách Library Item trong Document khỏi 
Library: 
– Chọn Library Item trong trang Web hiện hành 
– Click nút Detach from Original trên Properties 
Inspector 
f) Tạo lại Library Item bằng một library đang 
sử dụng trong trang 
– Có thể dùng một Library trong trang để tạo lại 
một Library Item, nếu Library Item bị mất 
– Chọn Library trên trang Web hiện hành 
– Click nút Recreate trên Properties Inspector 
IV. LIÊN KẾT TRANG TRONG 
DREAMWEAVER 
1. Giới thiệu: Một liên kết nối từ trang nguồn đến trang đích 
gồm 2 thành phần: 
– Đối tượng được chọn làm nút liên kết:Text, 
Image,Button. Trong Dreamweaver cung cấp thêm một 
số đối tượng đặc biệt làm nút liên kết như Flash Text, 
Flash Button, Navigation bar, Rollover Images 
– Địa chỉ URL của trang cần liên kết đến3 loại liên kết 
• Liên kết nội 
• Liên kết ngoại 
• Liên kết Email 
2. Các dạng liên kết: 
a) Dạng liên kết vòng:Là dạng liên kết nối đuôi nhau, 
trang1 liên kết đến trang 2,trang n liên kết đến 
trang 1, đảm bảo người xem có thể xem tất cả các 
trang, nhưng bất lợi là phải duyệt hết một vòng. 
a) Dạng liên kết đầy đủ: Tại mổi trang đều tạo liên kết 
đầy đủ đến tất cả các trang còn lại, đây là dạng liên 
kết trong site có độ phân cấp thấp 
a) Dạng liên kết cây phân cấp:Trong các Site lớn, mức 
độ quan trong của từng trang được phân cấp theo từng 
mức, với trang gốc là trang chủ, mức 1 là nhóm chủ 
đề chính, mức 2 là nhóm chủ đề con, mức 3 là trang 
chứa các thông tin chi tiết,Ở dạng này tồn tại liên 
kết giữa các trang cùng mức (Same Level), liên kết về 
mức trên (Parent Level), liên kết về mức dưới (Child 
level). 
d) Liên kết tiện nghi: Ngoài các dạng liên kết trên, 
để thuận tiện cho người xem khi lật trang, có thể 
tạo thêm một số liên kết phụ, như liên kết đến 
điểm dừng (Bookmark) 
e) Liên kết trang chủ: Trang chủ thường chứa các 
nút liên kết đến các trang con, do đó cần phải tạo 
liề kết từ trang con trở về trang chủ 
3. Cách tạo: 
– Mở trang nguồn 
– Chọn Insert  Hyperlink 
• Text: nội dung văn bản làm nút liên kết 
• Link: Địa chỉ URL của trang cần liên kết đến 
• Target: Khung chứa trang đích 
• Title: Câu ghi chú khi chuột chạm vào nút 
• Access Key: Khi xem trang, nhấn tổ hợp phím 
Alt + Ký tự nhập để chọn nút và nhấn Enter để 
liên kết. 
• Tab Index: trình tự chọn nút khi nhấn phím Tab 
4. Liên kết điểm dừng (Named Anchor) 
a) Tạo liên kết điểm dừng cùng trang: 
 Đối với các trang Web dài, hoặc trang có nhiều mục, thì 
nên tạo các điểm dừng. Cách tạo gồm 2 bước: 
 Đặt tên cho điểm dừng: Trong Document window, 
đặt dấu nháy tại vị trí sẽ làm điểm dừng 
 Chọn Insert  Named Anchor (Ctrl+Alt+A) 
hoặc Click nút Insert Named Anchor trong bảng 
Common của thanh Insert 
 Trong hộp thoại Insert Anchor: Nhập tên cho 
Anchor (không thừa khoảng trắng, không có ký 
tự lạ) 
 Tạo liên kết điểm dừng: 
 Trong Document Windows, chọn một đoạn văn bản 
hoặc một hình để tạo link đến điểm dừng 
 Nếu điểm dừng nằm cùng trang thì tại ô link nhập 
#tên Anchor 
b) Tạo liên kết điểm dừng của trang khác: 
 Thao tác tạo liên kết đến điểm dừng ở trang khác giống 
như liên kết đến trang khác, nhưng tại mục link phải chỉ 
ra điểm dừng nào. Theo cấu trúc:#<Tên 
điểm dừng> 
5. Hiệu chỉnh liên kết: 
– Chọn nút liên kết cần thay đổi 
– Chọn menu Modify Change Link 
– Hộp thoại Select file cho phép chọn tập tin trang cần 
liên kết đến 
– Nếu biết rõ tập tin liên kết mới thì có thể nhập trực 
tiếp trong ô link của Properties Inspector 
6. Xoá liên kết 
– Chọn nút muốn loại bỏ liên kết 
– Chọn Modify Remove Link. Hoặc xoá tên trang 
liên kết trong ô link của Properties Inspector 
7. Bản đồ ảnh liên kết : 
– Khi chọn ảnh làm liên kết, thì có một số ảnh kích thước 
lớn, thường chia nhỏ ảnh đó ra thành nhiều vùng mỗi 
vùng liên kết đến một trang Web khác, dạng này gọi là 
bản đồ ảnh liên kết. 
 Những thuận tiện khi sử dụng bản đồ ảnh liên kết: 
– Giúp tạo nhanh các liên kết 
– Hình ảnh trực quan, dễ liên tưởng đến trang tương ứng. 
– Giúp bố cục các liên kết nhanh, không chiếm nhiều khu 
vực nút trên trang Web 
a) Cách tạo: 
– Chèn ảnh vào trang, click chọn ảnh 
– Trong Properties inspector, hiển thị công cụ Map 
– Chọn công cụ muốn chia vùng 
– Drag chuột quanh phần trên hình mà ta muốn chia 
vùng để tạo liên kết 
– Trong Properties inspector, tại mục link, nhập địa chỉ 
của trang cần liên kết đến 
b) Hiệu chỉnh bản đồ liên kết: 
– Di chuyển vùng liên kết 
– Click chọn công cụ để chọn vùng cần di chuyển 
– Drag chuột kéo đến vị trí mới 
c) Thay đổi kích thước vùng liên kết 
– Chọn vùng liên kết 
– Click vào một trong các nút chọn của vùng liên kết 
– Drag chuột để thay đổi kích thước 
d) Xoá vùng liên kết 
– Chọn vùng liên kết 
– Nhấn Delete 
8. Chèn nút biến đổi hình: 
 Trước hết phải có 2 tập tin ảnh, n1.gif màu cam, n2.gif 
màu xanh trong folder Images của Site 
– Đặt dấu nháy tại vị trí cần chèn nút động 
– Chọn Insert  Image Objects Rollover Image. 
Hộp thoại Insert Rollover Image: 
• Image Name: Nhập tên ảnh 
• Original Image: tên tập tin ảnh gốc đại diện khi 
hiển thị (ví dụ n1.gif) 
• Rollover Image : tên tập tin ảnh hiển thị khi rê 
chuột vào (ví dụ n2.gif ) 
• Alternate Text: câu ghi chú kèm theo 
• When Click, go to URL: Địa chỉ của trang liên 
kết đến 
9. Chèn hệ thống nút biến đổi hình: 
– Dreamweaver có thể giúp bạn cùng một lúc chèn 
vào cả một hệ thống nút biến hình 
– Chọn Insert Image Objects Navigation bar 
10. Chèn nút Flash: 
 Macromedia Dreamweaver và Macromedia Flash là một bộ 
chương trình có thể sử dụng dữ liệu qua lại với nhau rất 
thuận tiện, do đó có thể dùng các nút Flash được thiết kế 
sẳn để làm nút liên kết trong Dreamweaver 
 Cách tạo: 
Chọn InsertMedia Flash Button 
– Sample: Ví dụ mẫu nút Flash 
– Style: danh sách tên các nút mẫu Flash 
– Button Text: văn bản trên nút Flash 
– Font: kiểu chữ, Size: Cở chữ 
– Link: Địa chỉ liên kết đến 
– Target: Tên khung trang liên kết 
– Bg: Màu nền 
11. Chèn nút Flash Text: 
– Insert  Media  Flash Text 
– Hộp thoại Insert Flash Text, nhập vào các thông 
số: 
• Font, Size: Font và cở chữ 
• Color: màu chữ 
• Rollover Color: Màu chữ thay đổi chi rê 
chuột qua nút 
• Text : Nội dung văn bản làm nút 
• Link: Địa chỉ trang Web liên kết đến 
• Target: Tên khung trang 
• Bg Color: màu nền của văn bản nút 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_web_tinh_chuong_910.pdf
Tài liệu liên quan