Điện tâm đồ trong nhồi máu cơ tim cấp - Nguyễn Thị Bạch Yến
Định nghĩa: Nhồi máu cơ tim là tình trạng hoại
tử một vùng cơ tim, hậu quả của thiếu máu cục
bộ cơ tim đột ngột và kéo dài do tắc một hay
nhiều nhánh ĐMV
• Nguyên nhân: thường do xơ vữa
• Đây là một quá trình bệnh lý tiến triển theo thời
gian
ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP PGS. TS. Nguyễn Thị Bạch Yến Viện Tim mạch Việt Nam • Định nghĩa: Nhồi máu cơ tim là tình trạng hoại tử một vùng cơ tim, hậu quả của thiếu máu cục bộ cơ tim đột ngột và kéo dài do tắc một hay nhiều nhánh ĐMV • Nguyên nhân: thường do xơ vữa • Đây là một quá trình bệnh lý tiến triển theo thời gian TỔNG QUAN Giải phẫu ĐMV LCA: Thân chung ĐMV LAD: ĐM liên thất trước Cx: ĐM mũ M: Nhánh chéo S: nhánh VLT D: Nhánh bờ RCA: ĐMV phải RV: Nhánh thất phải PD: Nhánh VLT sau. Nứt vỡ mảng xơ vữa do tương tác của nhiều yếu tố Kết dính tiểu cấu - Hình thành cục huyết khối Co thắt mạch CƠ CHẾ SINH BỆNH Chẩn đoán NMCT : 2012 Tăng và/hoặc giảm của các dấu ấn sinh học (Troponin) kèm theo ít nhất một trong các biểu hiện sau: • Triệu chứng lâm sàng của thiếu máu cơ tim • Biến đổi ĐTĐ: biến đổi của ST-T hoặc xuất hiện sóng Q bệnh lý hoặc bloc nhánh trái mới xuất hiện. • Rối loạn vận động vùng cơ tim • Huyết khối trong lòng động mạch vành (chụp mạch hoặc phẫu thuật tử thi). Gồm 3 dấu hiệu: Thiếu máu (sóng T âm) Tổn thương (ST chênh ) Hoại tử (sóng Q bệnh lý) Biến đổi ĐTĐ trong NMCT 7 • Thiếu máu : giảm cung cấp oxy và các chất dinh dưỡng cho cơ tim, có thể phục hồi • Tổn thương: Thiếu máu tiến triển kéo dài không được điều trị / tái tưới máu I • Hoại tử : tế bào cơ tim bị chết 8 Sóng Q • Thành phần đầu tiên của phức bộ QRS I Đoạn ST 9 • Đường đẳng điện tiếp sau QRS, nối với sóng T I Sóng T 10 • Không đối xứng, cùng chiều với phức bộ QRS đi trước I Dấu hiệu thiếu máu, tổn thương, hoại tử trên ĐTĐ 11 Dấu hiệu thiếu máu cơ tim • T âm : do rối loạn tái cực của cơ tim bị thiếu máu • T cao, nhọn, đối xứng (> 6mm CĐ chi, >12 mm CĐ trước tim, > 2/3 song R) • ST chênh xuống: có thể đi kèm đảo ngược sóng T hoặc không 12 Sóng T âm kèm ST chênh lên Tổn thương cơ tim: ST chênh lên 14 • Xảy ra sớm khi NMCT • Do vùng cơ tim bị tổn thương khử cục không hoàn toàn ( dương hơn các vùng xung quanh) I I ST Segment Elevation - Pericarditis 15 ST đi ngang hoặc lõm, thấy ở nhiều CĐ ( trừ aVR) ST chênh xuống Có thể là: - Đi xuống - Đi lên - Đi ngang ST chênh xuống đi ngang Sóng Q bệnh lý • Tổn thương cơ tim không hồi phục hoặc NMCT-vùng câm điện học • Tiến triển theo thời gian • > 1/3 R (> 2mm) và /hoặc > 0,04s I 18 Sóng Q bệnh lý Q ở II,III, F Tiến triển của NMCT Trong NMCT, ĐTĐ thường tiến triến qua 3 GĐ: • Thiếu máu, • Tổn thương • Hoại tử 20 Sự thay đổi ĐTĐ theo thời gian trong NMCT cấp 1 minute after onset 1 hour or so after onset A few hours after onset A day or so after onset Later changes A few months after AMI Q R P Q T ST R P Q ST P Q T ST R P S T P Q T ST R P Q T Chẩn đoán NMCT trên ĐTĐ • ĐTĐ 12 chuyển đạo cần làm ngay ở các bn nghi ngờ NMCT • Do ĐTĐ không phải khi nào cũng biểu hiện NMCT, phải làm hàng loạt ĐTĐ để theo dõi động học , giúp chẩn đoán và đánh giá (chú ý ghi ĐTĐ khi bn có cơn đau) • Chẩn đoán NMCT: biến đối đặc hiệu ở ít nhất 2 CĐ liên tiếp của vùng cơ tim bị NM 22 Giai đoạn tối cấp > 12 h : ST chênh lên Giai đoạn cấp (ĐTĐ điển hình) 24 - 48 h sau khi NMCT • ST chênh lên ít hơn • T âm • Sóng Q bệnh lý Giai đoạn mạn tính • ST trở về đường đẳng điện • T dương trở lại • Sóng Q bệnh lý • Sau NMCT vài tuần- vài tháng Chẩn đoán định khu vùng cơ tim bị NM • ĐTĐ 12 CĐ giúp xác định ĐMV thủ phạm và vùng cơ tim bị tổn thương • CĐ II, III, and aVF tương ứng vùng cơ tim tưới máu bởi ĐMV phải • CĐ I, aVL,V1,V2,V3,V4,V5, and V6 tương ứng vùng cơ tim tưới máu bởi ĐMV trái 26 Các thành của thất trái • Inferior – thành dưới • Anterior – thành trước • Lateral – thành bên • Posterior – thành sau Thành dưới • Chuyển đạo II, III and avF : thành dưới thất trái • Phần lớn được cấp máu bởi ĐMV phải Thành trước • Bao gồm thành trước thất trái và vách liên thất • Chuyển đạo V2, V3 và V4 • Được cấp máu bởi ĐM liên thất trước Thành bên (Lateral Surface) • Chuyển đạo V5, V6, I và avL • Được cấp máu bởi ĐM mũ Thành sau (Posterior Surface) • NMCT thành sau hiếm gặp • Được chẩn đoán qua hình ảnh soi gương của thành trước. Thường kết hợp với tổn thương thành dưới. • Được cấp máu bởi ĐMV phải ưu năng Thành dưới II, III, AVF Trước vách V1,V2, V3,V4 Thành bên I, AVL, V5, V6 Thành sau V1, V2 PHẢI TRÁI NMCT thành trước(Anterior infarction) Anterior infarction I II III aVR aVL aVF V1 V2 V3 V4 V5 V6 ĐM liên thất trước V1-V6 NMCT thành dưới (Inferior infarction) Inferior infarction I II III aVR aVL aVF V1 V2 V3 V4 V5 V6 ĐM vành phải II. III. aVF NMCT trước bên (Lateral infarction) Lateral infarction I II III aVR aVL aVF V1 V2 V3 V4 V5 V6 ĐM mũ I, aVL, V4,V5,V6 NMCT Sau dưới + thất phải cấp II, II, F, V3 R , V4R, BL nhánh P • (hyperacute) the mirror image of acute injury in leads V1-3 • (fully evolved) tall R wave, tall upright T wave in leads V1-3 • usually associated with inferior and/or lateral wall MI Xin chân thành cảm ơn
File đính kèm:
- dien_tam_do_trong_nhoi_mau_co_tim_cap_nguyen_thi_bach_yen.pdf