Điện tâm đồ trong bệnh mạch vành - Phan Đình Phong
Các thành của thất trái
 Anterior – thành trước
 Lateral – thành bên
 Posterior – thành sau
 Inferior – thành dưới
 Septal – vách liên thấtChi phối cấp máu của ĐMV
 ĐM liên thất trước: nuôi thành trước, vách
liên thất, mỏm, một phần thành bên thất trái.
 ĐM mũ: nuôi thành sau, một phần thành bên
và một phần thành dưới thất trái.
 ĐM vành phải: nuôi thất phải, thành dưới thất
trái, một phần thành sau thất trái.
ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG BỆNH MẠCH VÀNH TS. BS. Phan Đình Phong Viện Tim mạch Việt Nam Bộ môn Tim mạch – ĐHY Hà Nội HÖ ®éng m¹ch vµnh Các thành của thất trái  Anterior – thành trước  Lateral – thành bên  Posterior – thành sau  Inferior – thành dưới  Septal – vách liên thất Chi phối cấp máu của ĐMV  ĐM liên thất trước: nuôi thành trước, vách liên thất, mỏm, một phần thành bên thất trái.  ĐM mũ: nuôi thành sau, một phần thành bên và một phần thành dưới thất trái.  ĐM vành phải: nuôi thất phải, thành dưới thất trái, một phần thành sau thất trái. Ph©n lo¹i bÖnh m¹ch vµnh Héi chøng m¹ch vµnh cÊp - Nhåi m¸u c¬ tim cÊp cã ST chªnh lªn - Đau th¾t ngùc kh«ng æn ®Þnh/ NMCT kh«ng cã ST chªnh lªn BÖnh mạch vành m¹n tÝnh - Đau th¾t ngùc æn ®Þnh ĐM vành phải bình thường hÑp ®mv ph¶i 90% T¾c ®mv ph¶i Các chuyển đạo điện tâm đồ Các chuyển đạo giúp khảo sát từng vùng cơ tim khác nhau  V1, V2: “nhìn vào” vách liên thất  V3, V4: “nhìn vào” thành trước thất trái  V5, V6: “nhìn vào” thành bên thấp (mỏm) thất trái  D1, aVL: “nhìn vào” thành bên cao thất trái  V7, V8, V9: “nhìn vào” thành sau thất trái  D2, D3, aVF: “nhìn vào” thành dưới thất trái  V3R, V4R: “nhìn vào” thất phải Chuyển đạo V1 - V9 Định khu chuyển đạo Anterior: trước; Septal: vách; Lateral: bên; Inferior: dưới Biến đổi các sóng điện tâm đồ trong thiếu máu cơ tim ST chênh xuống (2) và chênh lên (3) ST chênh xuống ở V5, V6 ST chênh lên trong cơn đau ngực kiểu Prinzmetal ST chênh hình “bia mộ” “Tombstone elevation” Sóng T đảo hướng trở nên âm Sóng Q Sóng Q không bệnh lý  Sóng Q < 2mm, < 0.04s Sóng Q bệnh lý  Sóng Q sâu > 2mm, rộng > 0.04s  Là dấu hiệu muộn của NMCT Sóng Q “hoại tử” từ V1-V5 Các dấu hiệu điện tâm đồ của thiếu máu cơ tim càng quan trọng hơn nếu biến đổi theo thời gian Điện tâm đồ của một BN ghi ngoài cơn đau ngực và ghi trong cơn đau ngực Triệu chứng điện tâm đồ của nhồi máu cơ tim cấp Triệu chứng ĐTĐ của NMCT cấp  Thiếu máu cơ tim: T dương cao hoặc âm nhọn, đối xứng.  Tổn thương cơ tim: ST chênh lên.  Hoại tử cơ tim: sóng Q. Điện tâm đồ trong NMCT cấp biến đổi theo thời gian Giai đoạn tối cấp Trong một vài giờ đầu tiên  Đoạn ST chênh lên ở ít nhất hai chuyển đạo liên tiếp  Chỉ kéo dài vài giờ Giai đoạn tối cấp Giai đoạn cấp (ĐTĐ điển hình) 24 - 48 h sau khi NMCT  ST chênh lên ít hơn  T âm  Sóng Q bệnh lý Giai đoạn mạn tính Sau NMCT vài tuần - vài tháng  ST trở về đường đẳng điện  T dương trở lại  Sóng Q bệnh lý Giai đoạn tối cấp Giai đoạn cấp Giai đoạn bán cấp Bình thường Giai đoạn mạn tính Giai đoạn tối cấp. Ngày 1: 5:00 sáng Ngày 1, 10:30 sáng Ngày 2 Sau 3 tháng Hình ảnh “soi gương” ở chuyển đạo đối diện  Hình ảnh soi gương: ST chênh xuống ở chuyển đạo đối diện.  Nếu là NMCT thành trước: hình ảnh soi gương ở chuyển đạo thành dưới (D2, D3, aVF).  Nếu NMCT thành dưới: hình ảnh soi gương ở thành trước (V1 – V6). ST chênh lên ở D2, D3, aVF và chênh xuống “soi gương” ở V1-V3 ST chênh lên đồng hướng và không có hình ảnh “soi gương” Chẩn đoán định khu NMCT NMCT ở vùng nào thì ST chênh lên ở miền chuyển đạo tương ứng  V1, V2: NMCT vùng vách  V3, V4: NMCT vùng trước  V1, V2, V3, V4: NMCT trước vách  V5, V6: NMCT thành bên thấp (mỏm)  D1, aVL: NMCT thành bên cao  V5, V6, D1, aVL: NMCT thành bên  V3, V4, V5, V6: NMCT trước bên  Từ V1  V6, kèm D1, aVL: NMCT trước rộng  D2, D3, aVF: NMCT thành dưới  V7, V8, V9: NMCT thành sau  D2, D3, aVF kèm V7, V8, V9: NMCT sau dưới  V3R, V4R: NMCT thất phải NMCT ở vùng nào thì ST chênh lên ở miền chuyển đạo tương ứng trƯêng hîp #1 ST chªnh lªn tõ V2-V5 Tắc động mạch liên thất trước ST chªnh lªn ë D2, D3, aVF chªnh “soi gư¬ng” tõ V1-V5 trƯêng hîp #2 Tắc động mạch vành phải ST chªnh lªn ë D2, D3, aVF, V5, V5 chªnh xuèng ë V1, V2 trƯêng hîp #3 Tắc động mạch mũ ST chªnh lªn ë aVR vµ V1 chªnh xuèng ë hÇu hÕt c¸c chuyÓn ®¹o kh¸c trƯêng hîp #4 Tắc thân chung ĐMV trái Lưu ý phân biệt những trường hợp biến đổi ĐTĐ không phải do bệnh ĐMV Viêm màng ngoài tim cấp Rối loạn điện giải: tăng Kali máu Ngộ độc Digoxin Hội chứng WPW Hội chứng Brugada ĐTĐ máy tạo nhịp ST chênh lên trong chấn thương sọ não
File đính kèm:
 dien_tam_do_trong_benh_mach_vanh_phan_dinh_phong.pdf dien_tam_do_trong_benh_mach_vanh_phan_dinh_phong.pdf



