Đánh giá hiệu quả ngắn hạn và trung hạn can thiệp bít thông liên thất bằng dụng cụ qua đường ống thông ở người trưởng thành - Nguyễn Lân Hiếu

ĐẶT VẤN ĐỀ

• TLT là bệnh tim bẩm sinh phổ biến nhất 0,1 – 5% trẻ

em

• Tỷ lệ bệnh tim bẩm sinh nói chung và TLT người lớn

nói riêng ở Việt Nam còn khá cao

• Phẫu thuật là biện pháp điều trị “chuẩn vàng” khi

còn chỉ định đóng lỗ thông nhưng có nhiều nhược

điểmĐẶT VẤN ĐỀ

• 1988, Lock & CS lần đầu tiên thực hiện bít TLT bằng

dụng cụ qua đường ống thông

• Kỹ thuật thực hiện được và nhiều ưu điểm so với

phẫu thuật

• Nhiều thế hệ dụng cụ mới ra đời

• Nhiều nghiên cứu trên thế giới đánh giá hiệu quả

can thiệp trên trẻ em hoặc nhiều nhóm tuổi

• Rất ít nghiên cứu dành riêng cho nhóm bệnh nhân

TLT người lớn

pdf55 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Đánh giá hiệu quả ngắn hạn và trung hạn can thiệp bít thông liên thất bằng dụng cụ qua đường ống thông ở người trưởng thành - Nguyễn Lân Hiếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
t TLT bằng 
dụng cụ qua catheter 
Các dụng cụ thế 
hệ mới 
Tăng tính tương hợp 
sinh học 
Hạn chế biến chứng 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG 
PHÁP NGHIÊN CỨU 
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 
HỒI CỨU hồ sơ 
bệnh án và theo 
dõi bệnh nhân 
sau can thiệp từ 
tháng 03/2014 
Thiết kế nghiên 
cứu: Hồi cứu kết 
hợp với tiến cứu, 
có theo dõi dọc 
TIẾN CỨU các bệnh 
nhân TLT người lớn 
có chỉ định can 
thiệp qua catheter 
đến tháng 10/2015 
Tháng 
10/2014 
Tháng 
3/2014 
Tháng 
10/2015 
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 
Tiêu chuẩn lựa chọn 
 Các bệnh nhân được chẩn đoán TLT 
từ 18 tuổi trở lên tại Viện Tim mạch 
từ tháng 3/2014 đến tháng 10/2015 
 Chỉ định tuyệt đối: 
 Tăng gánh thất trái 
 Shunt T-P có ý nghĩa: Qp/Qs>1,5 
 TS viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn 
 Không có các tổn thương phối hợp bắt 
buộc phải phẫu thuật 
 Các chỉ định tương đối: 
 Ảnh hưởng lên tâm lý xã hội, việc làm 
 Hở chủ kèm theo 
Tiêu chuẩn loại trừ 
 Các bệnh nhân không đủ tiêu chuẩn 
trên hoặc: 
• Dị ứng thuốc cản quang 
• Chống chỉ định với thuốc chống ngưng 
tập tiểu cầu 
• Rối loạn đông/cầm máu 
• Bệnh nhân không đồng ý can thiệp 
• TAĐMP cố định 
• VNTMNK hoặc bệnh cấp tính đang hoạt 
động 
• TLT mắc phải 
• Hồ sơ thiếu số liệu 
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 
1. Đặc điểm của nhóm đối tượng nghiên cứu 
2. Đặc điểm của lỗ TLT trên siêu âm tim 
3. Hiệu quả của can thiệp bít TLT 
4. Biến chứng sau can thiệp 
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG 
NGHIÊN CỨU 
THỜI GIAN VÀ MẪU NGHIÊN CỨU 
Nghiên cứu Thời gian Cỡ mẫu Nguyên nhân gây 
TLT 
Chessa M và Cs 6 năm 40 Bẩm sinh 
Al – Kashkari 
và Cs 
10 năm 28 Bẩm sinh và mắc 
phải 
Chúng tôi 19 tháng 54 Bẩm sinh 
Tuoi Stem-and-Leaf Plot 
 Frequency Stem & Leaf 
 9.00 1 . 888999999 
 16.00 2 . 0011111223333444 
 9.00 2 . 666788899 
 5.00 3 . 00033 
 3.00 3 . 557 
 6.00 4 . 112244 
 5.00 4 . 55888 
 1.00 5 . 3 
 Stem width: 10.00 
 Each leaf: 1 case(s) 
2
0
3
0
4
0
5
0
6
0
T
u
o
i
N SD Median Min Max 
54 29,9 9,1 26 18 53 
X
X
PHÂN BỐ TUỔI 
PHÂN BỐ TUỔI 
Nghiên cứu Median Min Max 
Butera & Cs 14 0,6 63 
Jun liu & Cs 6,1 3,0 42 
Carminati & Cs 8 0,4 70 
Jian Yang & Cs 9 2 73 
Chúng tôi 26 18 53 
PHÂN BỐ GIỚI 
39% 
61% 
Nam
Nu
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 
NYHA Tần số Tỷ lệ 
NYHA I 20 37,04 % 
NYHA II 34 62,96% 
Tổng 54 100% 
• 100% bệnh nhân có 
tiếng thổi tâm thu 
vùng trước tim 
• 100% bệnh nhân 
không có triệu 
chứng suy tim trên 
lâm sàng 
ĐIỆN TÂM ĐỒ 
Trục ĐTĐ Dày thất trái Tổng 
Có Không 
Trục trung gian 26 13 39 
Trục trái 8 5 13 
Trục phải 2 0 2 
Tổng 36 18 54 
SIÊU ÂM TIM 
ĐKTT N TB SD Min Max 
Chung Dd 54 49.9 5,6 38 64 
Ds 54 30,9 4,4 21 41 
Nam Dd 21 52,3 4,6 45 64 
Ds 21 32,8 4,3 23 41 
Nữ Dd 33 48.4 5,7 38 64 
Ds 33 29,7 4,1 21 38 
Các mức độ giãn 
thất trái trên siêu 
âm tim 
Dd gian Ds gian
That trai
gian
Gian nhieu 1 0 1
Gian trung binh 2 0 2
Gian nhe 5 4 6
Khong gian 46 50 45
0
10
20
30
40
50
60
TĂNG GÁNH 
THẤT TRÁI 
0
10
20
30
40
50
60
ĐTĐ & SAT ĐTĐ &SAT&NYHA
Khong tang
ganh that trai
Tang ganh
that trai
38,9% 
61,1% 
Jian Yang & Cs: 
55,5% 
77,8% 
22,2% 
ALĐMP tâm thu 
X SD median Min Max 
35,9 11,3 34 25 102 
Không tăng 
25% 
Tăng nhẹ 
56% 
Tăng vừa 
17% 
Tăng nhiều 
0% 
Tăng rất 
nhiều 
2% 
2
0
4
0
6
0
8
0
1
0
0
a
ld
m
p
0
ALĐMP TÂM THU 
Mức độ TAĐMP ALĐMP tt 
Không tăng < 30 
Tăng nhẹ 30-40 
Tăng vừa 40-60 
Tăng nhiều 60-70 
Tăng rất nhiều > 70 
• Không được đưa vào tiêu 
chuẩn lựa chọn bệnh nhân 
theo các nghiên cứu khác 
• Sai số 
• Chưa có Guideline chính thức 
Mức độ hở chủ và các 
van nhĩ thất 
Ho hai la Ho ba la Ho chu
Ho nhieu 0 0 0
ho vua 0 6 0
Ho nhe 16 42 7
Ho rat nhe 17 3 12
Khong ho 20 2 34
0
10
20
30
40
50
60
ĐẶC ĐIỂM CỦA TLT TRÊN SIÊU ÂM 
Vị trí Phần quanh màng 52/54 (96,3%) 
Phần cơ 2/54 (3,7%) 
Đường kính (mm) Phía thất trái (n=38) TB: 7,37 ± 2,82 Min: 2 Max: 15 
Phía thất phải (n=38) TB: 5,01 ± 2,35 Min: 3 Max 13 
Tối đa (n=54) TB: 6,40 ± 2,52 Min: 2 Max: 15 
Phình vách màng Có 37,7% 
Không 63.3% 
Gờ động mạch chủ n=46 TB: 2,8 ± 2,5 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP 
TỶ LỆ THÀNH CÔNG 
65% 
24% 
5% 
2% 
2% 
2% 
11% 
Thanh cong Khong shunt tonluu
Thanh cong Co shunt ton luu
Bien chung BAVIII
Bien chung Cuong nhi
Bien chung TBMN
Bien chung Mach mau
Nghiên cứu Thành công 
Carminati 95,3 % 
Jian Yang 98,1 % 
Chessa M 85% 
Chúng tôi 90,74% 
DỤNG CỤ BÍT TLT 
ADO I, 26 
ADO II, 10 
Coil, 12 
Cocoon 
VSD, 5 
Coil & 
ADO I, 1 
0
5
1
0
1
5
2
0
2
5
ado i ado ii coil vsd cocoon vsd coil & ado i
mean of kichthuocdungcu max of kichthuocdungcu
HIỆU QUẢ VỀ HUYẾT ĐỘNG 
Ban đầu 1 tháng 3 tháng 6 tháng 
Số lượng 54 27 17 14 
Thất trái 
35
40
45
50
55
60
65
Dd0 Dd1thang Dd3thang Dd6thang
LV
D
d
Thơi gian 
Series1
Series2
Series3
Series4
Series5
Series6
Series7
Series8
Series9
Series10
Series11
Series12
Series13
Series14
Series15
Series16
Series17
Series18
Series19
Series20
Series21
Series22
Series23
Series24
So sánh Dd N P 
Test 
kiểm 
định 
Dd0 – Dd1thang 27 0,0000 
T-test 
ghép 
cặp 
Dd0 - Dd3thang 17 0,0006 
Dd0 – Dd6thang 14 0,0009 
ALĐMP tâm thu 
20
40
60
80
100
A
LĐ
M
P
 t
âm
 t
h
u
Thoi gian theo doi 
Series1
Series2
Series3
Series4
Series5
Series6
Series7
Series8
Series9
Series10
Series11
Series12
Series13
Series14
Series15
Series16
Series17
Series18
Series19
Series20
Series21
So sánh N P 
Test kiểm 
định 
TrCT – 
SCT1thang 
27 0,0534 
Signtest 
ghép cặp 
TrCT – 
SCT3thang 
17 0,1698 
TrCT – 
SCT6thang 
14 0,1238 
BIẾN CHỨNG SAU CAN THIỆP 
BLOC NHĨ THẤT 
• Là biến chứng thường 
gặp 
• Tỷ lệ BAV thoáng qua 1-
5% trong lúc làm thủ 
thuật 
• Tỷ lệ có thể lên đến 
2,8% ở cả đối tượng 
người lớn và trẻ em 
Nghiên cứu BAV 
Butera 5,7% 
Carminati TLT quanh màng: 5% 
TLT phần cơ: 0,8% 
Taozhou 5% 
Chúng tôi 5,5 % 
Cơ chế? Phòng tránh? 
YTLQ? Điều trị? 
BAV 
BLOC NHĨ THẤT 
BLOC NHĨ THẤT 
Cơ chế? 
• Chỉ là suy luận, không có 
bằng chứng hay dữ liệu 
trực tiếp 
• Sự chèn ép và hiện tượng 
viêm 
• BAV trong thủ thuật: tổn 
thương đường dẫn 
truyền do catheter, dụng 
cụ 
• BAV sau thủ thuật: viêm 
và xơ hoá 
Phòng tránh? 
• Chưa có biện pháp nào thật 
sự có hiệu quả 
• Taozhou & Cs: Dừng thủ 
thuật ngay khi bị BAV 
• Walsh & Cs: Kích thước 
dụng cụ 
BLOC NHĨ THẤT 
Các yếu tố liên quan 
• Carminati: tuổi, vị trí TLT, 
loại dụng cụ 
• Rong Yang: Gờ ĐMC, khác 
biệt giữa đường kính dụng 
cụ và lỗ thông, khoảng cách 
từ bờ dưới lỗ thông đến lá 
vách của van ba lá 
• Walsh: Thay đổi hình dạng 
của dụng cụ 
• Phình vách màng 
•  
Điều trị 
• Thuốc chống viêm mạnh: 
Aspirin, corticoid liều cao 
• Cấy MTNVV: chỉ định và 
thời điểm ? 
BLOC NHĨ THẤT 
So sánh với phẫu 
thuật: 
Tỷ lệ BAV III chu 
phẫu có thể lên đến 
8% tuz từng nghiên 
cứu 
Thường xuất hiện 
sớm 
Tucker & Cs: H/c 
Down là một yếu tố 
nguy cơ với OR = 3,62 
và CI 95% : 2,02 – 6,39 
BLOC NHĨ THẤT 
Tuổi Vị trí TLT Đường 
kính TLT 
Dụng cụ Kích 
thước 
dụng cụ 
Điều trị Đáp ứng 
Case1 19 Quanh màng 4 mm Cocoon 10-6-10 Corticoid Hồi phục 
Case 2 45 Quanh màng 9,4 mm Coil 12 x6 Coricoid Tái phát 
phải cấy 
MTNVV 
ADO I 8x10 
Case 3 41 Quanh màng 5,2 ADO II 6 x 4 Corticoid Hồi phục 
RỐI LOẠN NHỊP NHANH 
• Chúng tôi: 1 trường hợp cuồng nhĩ sau can thiệp 
được chuyển nhịp thành công bằng cordarone 
• Carminati &Cs: TL rối loạn nhịp nhanh sau can thiệp 
bít TLT khoảng 0,7%. Tất cả các trường hợp rối loạn 
nhịp nhanh trong nghiên cứu của ông là TLT tồn lưu 
sau mổ: 2 case rung nhĩ và 1 case nhịp nhanh thất 
• Butera & cs: 1 trường hợp trẻ 5 tuổi bị rung nhĩ 
thoáng qua 
RỐI LOẠN NHỊP NHANH 
Nghiên cứu Cỡ 
mẫu 
Tần số Tỷ lệ RL nhịp Điều trị 
Carminati & Cs 430 3 0,7% Nhịp nhanh thất: 2 Shock điện 
Rung nhĩ: 1 
Butera & Cs 104 2 1,9% Rung thất: 1 Shock điện 
Rung nhĩ: 1 Không 
Chúng tôi 54 1 1,8% Cuồng nhĩ Amiodarone 
BIẾN CHỨNG KHÁC 
• Không có biến chứng trầm trọng: Tử vong, di lệch 
dụng cụ phải mổ cấp cứu, tràn máu màng tim, tan 
máu phải truyền máu 
• 1 trường hợp tai biến mạch não hồi phục vận động 
hoàn toàn sau 3 tháng 
• 1 trường hợp rò nhỏ ở động mạch đùi 
• 1 trường hợp TDMT số lượng rât ít ở thời điểm 3 
tháng sau can thiệp, theo dõi sau 6 tháng đã hết dịch 
màng tim 
SHUNT TỒN LƯU 
• 13/54 trường hợp shunt tồn lưu sau can thiệp. Tất 
cả đều là shunt nhỏ không ảnh hưởng đến huyết 
động 
• Carminati & Cs: Tỷ lệ shunt tồn lưu là 6% 
• Shunt tồn lưu nhỏ sẽ mất đi theo thời gian do dụng 
cụ được nôi mạc hoá 
• 5/13 trường hợp shunt tồn lưu hết sau 1 tháng 
• Số lượng bệnh nhân theo dõi không đầy đủ nên 
chưa đưa ra được kết luận chính xác 
SHUNT TỒN LƯU 
Shunt tồn lưu & dụng cụ 
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%
ADO I
ADO II
Coil
Cocoon VSD
Coil & ADO I
ADO I ADO II Coil
Cocoon
VSD
Coil &
ADO I
Không Shunt tồn 
lưu 
19 7 9 4 1
Có Shunt tồn lưu 6 3 3 1 0
Chưa thấy rõ mối liên 
quan giữa shunt tồn lưu 
với vị trí, kích thước lỗ 
thông, loại dụng cụ bít 
TLT 
Mỗi loại dụng cụ bít đều 
có một tỷ lệ shunt tồn 
lưu nhất định 
HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU 
• Cỡ mẫu chưa đủ lớn 
• Số đối tượng theo dõi không đầy đủ 
• Thời gian theo dõi dừng lại ở thời điểm 6 tháng sau can thiệp 
nên không đánh giá dược biến chứng muộn nhất là rối loạn 
nhịp 
KẾT LUẬN 
1) Kết quả ngay sau can thiệp và kết quả ngắn hạn: 
• Tỷ lệ thành công 90,74% tương đương các nghiên cứu khác 
• Không có biến chứng trầm trọng 
• Trong các trường hợp biến chứng: 1 case BAV III phải cấy 
MTNVV còn lại hồi phục hoàn toàn 
• Shunt tồn lưu không đáng kể 
2) Kết quả theo dõi trung hạn sau can thiệp 
• Không ghi nhận được biến chứng trầm trọng 
• Số lượng bệnh nhân theo dõi 3 tháng và 6 tháng không đầy 
đủ nên chưa khẳng định được tính an toàn và hiệu quả của 
can thiệp 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN 

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_hieu_qua_ngan_han_va_trung_han_can_thiep_bit_thong.pdf