Đặc trưng tập nghiệm của bài toán tối ưu giả tuyến tính
Tóm tắt
Bài báo này giới thiệu kết quả về các đặc trưng tập nghiệm của bài toán tối ưu có hàm mục tiêu thuộc
lớp hàm Lipschitz -giả tuyến tính trên tập hợp -invex. Bài báo cũng thu lại được một số kết quả
trước đây về đặc trưng tập nghiệm đối với lớp hàm giả tuyến tính khả vi.
ợc lại, với mỗi Cx , giả sử )()( zfxf , ta cần chứng minh 0)),(;( zxzf c . Với mỗi 1;0 đặt Czxzy ),(* . Ta sẽ chứng minh )()( * zfyf . Giả sử )()( * zfyf tức là, )()()( *yfzfxf . (3.2) Do f là - giả invex nên từ i) của Định nghĩa 2.4 ta có 0)),(;( ** yzyf c . (3.3) Do điều kiện (C) được thỏa mãn nên ),( 1 ),( ** yxyz . Từ (3.3) và bổ 168 đề 2.1 ta có 0)),(;( 1 )),( 1 ;( **** yxyfyxyf cc Suy ra 0)),(;( ** yxyf c . (3.4) Nếu 0),( * yx thì 0)),(;( ** yxyf c (mâu thuẫn với (3.4)) nên 0),( * yx . Do ;.)( *yf c lẻ dưới nên 0)),(;()),(;( **** yxyfyxyf cc . Vậy ta có 0)),(;( ** yxyf c . Do f là -giả invex nên )()( *yfxf (mâu thuẫn với (3.2)). Giả sử )()( * zfyf , tức là )()()( * xfzfyf (3.5) Hay ))(())(( *yfzf . Do )( f là -giả invex nên 0)),(;()( ** yzyf c . Kết hợp điều kiện (C) và chú ý rằng nếu ;.)( *yf c lẻ dưới thì ;.)()( *yf c cũng lẻ dưới. Bằng lập luận như trên, ta sẽ nhận được )()( * xfyf , mâu thuẫn với (3.5). Tóm lại, ta có )()( * zfyf hay )()),(( zfzxzf . Khi đó, do f chính quy tại z nên .1;0,0 )()),(( lim)),(;()),(;( 0 ' zfzxzf zxzfzxzf c Vậy )()( zfxf dẫn đến 0)),(;( zxzf c . Bổ đề 3.2 Với bài toán (P), z là một nghiệm đã biết. Giả sử rằng với mỗi Cy , đạo hàm ;.)(yf c là lẻ dưới theo mọi hướng và hàm f chính quy tại z . Khi đó với mỗi Cx tồn tại hàm RCCp : sao cho 0),( zxp thỏa điều kiện: )).,(;().,()()( zxzfzxpzfxf c Chứng minh: Ta xét 2 trường hợp sau: Trường hợp 1: Nếu 0)),(;( zxzf c , với mọi Cx thì do Bổ đề 3.1 ta có )()( zfxf . Khi đó, có thể chọn 0),( zxp tùy ý. Trường hợp 2: Nếu 0)),(;( zxzf c , với mọi Cx thì do Bổ đề 3.1 ta có )()( zfxf . Chọn hàm RCCp : sao cho . )),(;( )()( ),( zxzf zfxf zxp c (3.6) Ta sẽ chứng tỏ 0),( zxp , với mọi Cx . Giả sử )()( zfxf . Do f là -giả invex nên 0)),(;( zxzf c . (3.7) Từ (3.6), ta được 0),( zxp , với mọi Cx . Giả sử )()( zfxf . Khi đó ))(())(( zfxf . Vì )( f là - giả invex nên 0)),(;()( zxzf c . Từ Bổ đề 2.1, ta nhận được 0)),(;( zxzf c . Nếu 0),( zx thì 0)),(;( zxzf c (mâu thuẫn với (3.7)) nên 0),( zx . Khi đó, do ;.)(zf c lẻ dưới nên 0)),(;()),(;( zxzfzxzf cc Từ (3.6), ta được 0),( zxp , với mọi Cx . Tóm lại, bổ đề được chứng minh. Chú ý rằng các phiên bản của hai bổ đề trên đây đã được chứng minh trong bài báo [20] bằng cách sử dụng dưới vi phân 169 Clarke. Ở đây, chúng tôi trực tiếp dùng đạo hàm Clarke. Định lý 3.1 Với bài toán (P), z là một nghiệm đã biết. Giả sử rằng với mỗi Cy , đạo hàm ;.)(yf c là lẻ dưới theo mọi hướng và hàm f chính quy tại z . Khi đó 1 SS , với .0)),(;(|1 zxzfCxS c Chứng minh: Do Bổ đề 3.1, ta có 1 0)),(;()()( SxzxzfzfxfSx c Nhận xét 3.1 Trong Định lý 3.1, nếu thay giả thiết f chính quy tại z bởi giả thiết f chính quy trên C thì )),(;()),(;( ' xzxfxzxf c . Ta thu được hệ quả sau đây. Hệ quả 3.1 Với bài toán (P), z là một nghiệm đã biết. Giả sử rằng với mỗi Cy , đạo hàm ;.)(yf c là lẻ dưới theo mọi hướng và hàm f chính quy tại trên C . Khi đó ~ 1 SS , với .0)),(;(| ' ~ 1 xzxfCxS Hệ quả 3.2 Với bài toán (P), z là một nghiệm đã biết. Giả sử f khả vi và - giả tuyến tính trên tập mở chứa C là tập - invex. Khi đó ' 1 ~ ' 1 SSS , với 0),(),(| ~ ' 1 xzxfCxS , .0),(),(|' 1 zxzfCxS Định lý 3.2 Với bài toán (P), z là một nghiệm đã biết. Giả sử rằng với mỗi Cy , đạo hàm ;.)(yf c là lẻ dưới theo mọi hướng và hàm f chính quy tại z . Khi đó 2 SS , với .0)),(;(| 2 zxzfCxS c Chứng minh: Do Định lý 3.1 nên 2 SS . Lấy 2 Sx thì Cx và 0)),(;( zxzf c . Do Bổ đề 3.2, tồn tại 0),( zxp sao cho )()),(;().,()()( zfzxzfzxpzfxf c . Vậy )()( zfxf . Do đó, Sx , tức là SS 2 . Vậy 2 SS . Tương tự như Nhận xét 3.1, trong định lý 3.2, nếu thay giả thiết f chính quy tại z bởi giả thiết f chính quy trên C ta có hệ quả sau: Hệ quả 3.3 Với bài toán (P), z là một nghiệm đã biết. Giả sử rằng với mỗi Cy , đạo hàm ;.)(yf c là lẻ dưới theo mọi hướng và hàm f chính quy trên C . Khi đó, ~ 2 SS , với .0)),(;(| ' ~ 2 xzxfCxS Hệ quả sau đây được suy ra từ định lý nêu trên khi f được giả sử là khả vi trên tập mở C . Hệ quả 3.4 Với bài toán (P), giả sử f là khả vi và -giả tuyến tính trên tập mở chứa C là tập -invex, với z là một nghiệm đã biết. Khi đó ' 2 ~ ' 2 SSS , với 0),(),(| ~ ' 2 xzxfCxS , .0),(),(|' 2 zxzfCxS Định lý 3.3 Với bài toán (P), z là một nghiệm đã biết. Giả sử rằng với mỗi Cy , đạo hàm ;.)(yf c là lẻ dưới theo mọi hướng và hàm f chính quy tại z . Khi đó 3 SS , với .)),(;()),(;(| 3 xzxfzxzfCxS cc Chứng minh : Lấy Sx , do Định lý 3.1 ta có 0)),(;()),(;( xzxfzxzf cc , tức là )),(;()),(;( xzxfzxzf cc . Suy 170 ra 3 Sx , tức là 3 SS . Ngược lại, lấy 3 Sx . Ta có Cx và )),(;()),(;( xzxfzxzf cc . (3.8) Ta cần chứng minh Sx . Giả sử Sx . Khi đó, )()( xfzf . (3.9) Vì f là -giả invex, theo Định nghĩa 2.4, ta được 0)),(;( xzxf c . (3.10) Từ (3.8) và (3.10) suy ra 0)),(;( zxzf c Mặt khác, do Bổ đề 3.2, tồn tại 0),( zxp sao cho )()),(;().,()()( zfzxzfzxpzfxf c . Điều này mâu thuẫn với (3.9). Do đó Sx , tức là SS 3 . Vậy 3 SS . Trong định lý 3.3, bây giờ chúng ta thay giả thiết f chính quy tại z bởi giả thiết f chính quy trên C thì ta có hệ quả sau đây: Hệ quả 3.5 Với bài toán (P), z là một nghiệm đã biết. Giả sử rằng với mỗi Cy , đạo hàm ;.)(yf c là lẻ dưới theo mọi hướng và hàm f chính quy trên C . Khi đó, ~ 3 SS , với )),(;()),(;(| '' ~ 3 xzxfzxzfCxS . Hệ quả sau đây cũng được suy ra từ định lý nêu trên khi f được giả sử là khả vi trên tập mở C . Hệ quả 3.6 Với bài toán (P), z là một nghiệm đã biết. Giả sử f khả vi và -giả tuyến tính trên tập mở chứa C là tập - invex. Khi đó, ' 3 ~ ' 3 SSS , với ),(),(),(),(| ~ ' 3 zxzfxzxfCxS , .),(),(),(),(|' 3 xzxfzxzfCxS Các Hệ quả 3.2, 3.4 và 3.6 chính là các nội dung đã được chứng minh trực tiếp trong bài báo số [9] tại các Định lý 3.1, Hệ quả 3.1 và Định lý 3.3 và được giới thiệu lại trong tài liệu số [16] tại các Định lý 5.18, Hệ quả 5.19, Định lý 5.20. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. N.Dinh, V. Jeyakumar and G.M. Lee (2006), Lagrange multiplier characterizations of solution sets of constrained pseudolinear optimization problems, Optimization 55, 241-250. 2. T.Q. Son and N. Dinh (2008), Characterizations of optimal solution sets of convex infinite programs, TOP 16,147-163. 3. T.Q. Son and D.S. Kim (2014), A new approach to characterize the solution set of a pseudoconvex programming problem, J. Comput. Appl. Math. 261, 333-340. 4. J.V. Burke and M. Ferris (1991), Characterization of solution sets of convex programs, Operations Research Letters 10, 57-60. 5. B.D. Craven (1981), Invex functions and constrained local minima, Bulletin of Australian Mathematical Society 24, 357-366. 6. Frank H. Clarke (1983), Optimization and Nonsmooth Analysis, Reprint, New York. 7. K.L. Chew and E.U. Choo (1984), Pseudolinear and efficiency, Math. Programming 28, 226-239. 8. M.A. Hanson (1981), On Sufficiency of Kuhn- Tucker conditions, Journal of Mathematical Analysis Applications 80, 545-550. 9. V. Jeyakumar and X.Q. Yang (1995), Characterizing the solution sets of pseudo- linear programs, Journal of Optimization Theory and Applications 87, 747-755. 171 10. V. Jeyakumar, G.M. Lee and N. Dinh (2004), Lagrange multiplier conditions characterizing optimal solution sets of cone- constrained convex programs, Journal of Optimization Theory and Applications 123, 83-103. 11. V. Jeyakumar, G.M. Lee and N. Dinh (2006), Characterizations of solution sets of convex vector minimization problems, European Journal of Operations Research 174, 1380- 1395. 12. D.S. Kim and T.Q. Son (2011), Characterizations of Solution Sets of a class of Nonconvex Semi-Infinite Programming Problems, J. Nonlinear Convex Anal. 12, 429-440. 13. C.S. Lalitha and M. Mehta (2008), Characterizations of solution sets of mathematical programs in terms of Lagrange multipliers, Optimization 58, 995-1007. 14. O.L. Mangasarian (1988), A simple characterization of solution sets of convex programs, Operations Research Letters 7, 21-26. 15. O.L. Mangasarian (1965), Pseudoconvex functions, J. SIAM Control 2, 281-290. 16. [16] S. K. Mishra and G. Giorgi (2008), Invexity and optimization, Springer- Verlag, Berlin Heidelberg. 17. J.P. Penot (2003), Characterization of solution sets of quasiconvex programs, Journal of Optimization Theory and Applications} 117, 627-636. 18. N.G. Rueda (1989), Generalized Convexity in Nonlinear Programming, Journal of Information and Optimization Sciences 10, 395-400. 19. [19] K.Q. Zhao, X. Wan and X.M. Yang (2013), A note on characterizing solution set of nonsmooth pseudoinvex problem, Optimization Letter 7, 117-126. 20. K.Q. Zhao and L.P. Tang (2012), On characterizing solution set of nondifferentiable -pseudolinear extremum problem, Optimization 61, 239-249. 21. Mohan, S. R, Neogy, S. K(1994), On invex sets and preinvex functions, Journal of mathematical analysis and applications 189, 901-908. Ngày nhận bài: 05/10/2016 Biên tập xong: 15/12/2016 Duyệt đăng: 20/12/2016
File đính kèm:
- dac_trung_tap_nghiem_cua_bai_toan_toi_uu_gia_tuyen_tinh.pdf