Công nghệ phần mềm - Thiết kế
phân tích bài toán/vấn ñề
xuất phát từ yêu cầu
mô tả một hoặc nhiều giải pháp
ñánh giá các giải pháp, chọn giải pháp tốt nhất
ở một mức trừu tượng nhất ñịnh
sử dụng các mô hình
3 tính chất
trả lời câu hỏi “nhưthế nào”
mô tả chủ yếu là cấu trúc
bỏ qua các chi tiết cài ñặt
• giải pháp trừu tượng ≠ giải pháp cụ thể
1Thiết kế (6) Nguyễn Thanh Bình Khoa Công nghệ Thông tin Trường ðại học Bách khoa ðại học ðà Nẵng 2 Thiết kế ? phân tích bài toán/vấn ñề xuất phát từ yêu cầu mô tả một hoặc nhiều giải pháp ñánh giá các giải pháp, chọn giải pháp tốt nhất ở một mức trừu tượng nhất ñịnh sử dụng các mô hình 3 tính chất trả lời câu hỏi “như thế nào” mô tả chủ yếu là cấu trúc bỏ qua các chi tiết cài ñặt • giải pháp trừu tượng ≠ giải pháp cụ thể 23 Các giai ñoạn thiết kế Hoạt ñộng thiết kế xuất hiện trong các mô hình phát triển khác nhau Hai giai ñoạn thiết kế chính Thiết kế kiến trúc • phân tích giải pháp thành các thành phần • ñịnh nghĩa giao diện giữa các thành phần • ñịnh nghĩa phần vấn ñề ñược giải quyết bởi mỗi thành phần • có thể ñược thực hiện bởi nhiều mức trừu tượng Thiết kế chi tiết • thiết kế thuật toán, cấu trúc dữ liệu... 4 Các giai ñoạn thiết kế Architectural design Abstract specificatio n Interface design Component design Data structure design Algorithm design System architecture Software specification Interface specification Component specification Data structure specification Algorithm specification Requirements specification Design activities Design products 35 Các giai ñoạn thiết kế Architectural design xác ñịnh các hệ thống con Abstract specification ñặc tả các hệ thống con Interface design mô tả giao diện các hệ thống con Component design phân tích hệ thống con thành các thành phần Data structure design các cấu trúc dữ liệu lưu trữ dữ liệu của bài toán Algorithm design thiết kế thuật toán cho các hàm/mô-ñun 6 Tại sao phải thiết kế ? có một kiến trúc tốt làm chủ ñược cấu trúc hệ thống “chia ñể trị” ñạt ñược các tiêu chuẩn chất lượng tái sử dụng / dễ keỉem thử / dễ bảo trì... thiết kế hướng ñến sự thay ñổi (design for change) 47 Thiết kế và sự thay ñổi Thay ñổi = tích chất ñặc trưng của phần mềm Dự báo thay ñổi là cần thiết giảm chi phí bảo trì Dự báo thay ñổi là khó khăn sự thay ñổi thường không ñược xác ñịnh trước nhiều yếu tố thay ñổi cùng lúc thời ñiểm thay ñổi là khó có thể biết trước 8 Thiết kế và sự thay ñổi Các yếu tố có thế thay ñổi thuật toán cấu trúc dữ liệu biểu diễn dữ liệu bên ngoài thiết bị ngoại vi môi trường xã hội yêu cầu khách hàng 59 Thiết kế hướng mô-ñun Phần mềm là tập hợp gồm các mô-ñun tương tác với nhau Mô-ñun hóa ñóng vai trò quan trọng ñể có ñược phần mềm chất lượng với chi phí thấp Mục ñích thiết kế hệ thống xác ñịnh các mô-ñun có thể xác ñịnh tương tác giữa các mô-ñun 10 Các tiêu chuẩn của một phương pháp thiết kế Các tiêu chuẩn ñể ñánh giá một phương pháp thiết kế hướng mô-ñun tính phân rã (modular decomposability) tính tổng hợp (modular composability) tính dễ hiểu (modular understandability) tính liên tục (modular continuity) tính bảo vệ (modular protection) 611 Các tiêu chuẩn của một phương pháp thiết kế tính phân rã (modular decomposability) phân rã vấn ñề thành các vấn ñề con nhỏ hơn có thể giải quyết các vấn ñề con một cách ñộc lập các phương pháp thiết kế từ trên xuống (to- down design) thỏa mãn tiêu chuẩn này 12 Các tiêu chuẩn của một phương pháp thiết kế tính tổng hợp (modular composability) các mô-ñun dễ dàng ñược kết hợp với nhau ñể tạo nên các hệ thống mới có mối quan hệ chặt chẽ với tính tái sử dụng tính tổng hợp có thể xung ñột với tính phân rã • phân rã thành các mô-ñun chuyên biệt thay vì các mô-ñun tổng quát 713 Các tiêu chuẩn của một phương pháp thiết kế tính dễ hiểu (modular understandability) thiết kế các mô-ñun một cách dễ hiểu tính chất mỗi mô-ñun • mỗi mô-ñun có dễ hiểu ? • các tên sử dụng có ý nghĩa ? • cso sử dụng thuật toán phức tạp ? Ví dụ sử dụng “goto” chương trình vài nghìn dòng lệnh, nhưng không sử dụng hàm/thủ tục 14 Các tiêu chuẩn của một phương pháp thiết kế tính liên tục (modular continuity) một sự thay ñổi trong ñặc tả yêu cầu chỉ dẫn ñến sự thay ñổi trong một (hoặc một số ít) mô-ñun Ví dụ ☺không sử dụng số hoặc chuỗi ký tự trong chương trình, chỉ ñược sử dụng các hằng ñã ñịnh nghĩa sử dụng mảng 815 Các tiêu chuẩn của một phương pháp thiết kế tính bảo vệ (modular protection) kiến trúc ñươc thiết kế sao cho nếu một ñiều kiện bất thường xảy ra, chỉ một (hoặc một số ít) mô-ñun bị ảnh hưởng 16 Thiết kế kiến trúc Kiến trúc = tập hợp các thành phần/mô-ñun và quan hệ giữa chúng các thành phần/mô-ñun • hàm / nhóm các hàm / lớp ... quan hệ • sử dụng / gọi / thừa kế ... 917 Chất lượng của kiến trúc mỗi mô-ñun có tính kết cố cao (high cohesion) một mô-ñun là một ñơn vị lô-gíc toàn bộ mô-ñun cùng ñóng góp thực hiện một mục tiêu liên kết lỏng lẽo (low coupling) giữa các mô- ñun ít ràng buộc, phụ thuộc lẫn nhau dễ hiểu ñịnh nghĩa rỏ ràng các mô-ñun và quan hệ giữa chúng 18 Các loại kiến trúc Ba loại mô hình kiến trúc thường ñược sử dụng chia sẽ dữ liệu: mô hình “Repository” chia sẽ dịch vụ, servers: mô hình “Client- Server” mô hình lớp (layered model) 10 19 Mô hình “Repository” Nguyên tắc dữ liệu chia sẽ ñược tập trung trong một CSDL các hệ thống con ñều truy cập vào CSDL chung Khi một lượng dữ liệu lớn cần chia sẽ giữa các hệ thống con mô hình “Repository” thường ñược sử dụng 20 Mô hình “Repository” Ví dụ kiến trúc một công cụ CASE 11 21 Mô hình “Repository” Ưu diểm ñơn giản hiệu quả khi chia sẽ lượng dữ liệu lớn sự ñộc lập của các hệ thống con Hạn chế các hệ thống con phải thống nhất trên mô hình dữ liệu “repository” khó khăn khi phân tán dữ liệu 22 Mô hình “Client-Server” Nguyên tắc mô hình phân tán: dữ liệu và xử lý ñược phân tán trên nhiều thành phần khác nhau Hệ thống bao gồm các servers cung cấp các dịch vụ • có thể có nhiều servers các clients yêu cầu các dịch vụ phương thức trao ñổi • mạng hay trên một máy tính 12 23 Mô hình “Client-Server” Ví dụ 24 Mô hình “Client-Server” Ưu ñiểm sử dụng hiệu quả mạng dễ dàng thêm server mới hoặc nâng cấp server hiện tại phân tán dữ liệu dễ dàng Hạn chế mỗi hệ thống con quan lý dữ liệu riêng của nó • có thể dẫn ñến dư thừa không có kiến trúc tập trung ghi nhận các dich vụ • khó khăn ñể xác ñịnh dữ liệu hay dịch vụ sử dụng 13 25 Mô hình lớp Nguyên tắc tổ chức hệ thống thành tập hợp các lớp mỗi lớp cung cấp tập hợp các dịch vụ ñược sử dụng ñể mô tả quan hệ giữa các hệ thống con khi giao diện của một lớp thay ñổi, chỉ lớp kế cận bị ảnh hưởng hỗ trợ mô hình phát triển tăng trưởng 26 Mô hình lớp Ví dụ: hệ thống quản lý phiên bản
File đính kèm:
- 6_ThietKe.pdf