Cơn nhĩ thu nhanh không triệu chứng (AHRE): Nguy cơ đột quị, chẩn đoán và xử trí? - Huỳnh Văn Minh
• The definition of AHREs refers to episodes with
a duration of 6 min, mainly to reduce the
inclusion of electrical artefacts,
• and is usually confined to patients who do not
have clinically detected AF and usual methods
(i.e. electrocardiogram,Holter monitor).
• AHREs are detected in patients with pacemaker
or implantable cardioverter defibrillator (ICD)
devices.
rial Fibrillation Crypto Ischemic Stroke Stroke Sudden Heart Death Failure Palpitations Hemodymanic Dizzyness Heart Failure Syncope Tachy Arrhythmias Cognitive Medical Attention Decline Dementia GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Vai trò Rung nhĩ trong Đột quị 30 20 % 10 0 AF prevalence Strokes attributable to AF Framingham Study 50-59 60-69 70-79 80-89 Age Range (years) Wolf et al. Stroke 1991;22:983-988. GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Nguy cơ đột quị ở BN tạo nhịp: theo tiền sử rung nhĩ Hx. Of AF Healey JS Circulation 2006 No Hx of AF 5 years GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Cơn NNN không triệu chứng (AHRE)? GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế • The definition of AHREs refers to episodes with a duration of 6 min, mainly to reduce the inclusion of electrical artefacts, • and is usually confined to patients who do not have clinically detected AF and usual methods (i.e. electrocardiogram,Holter monitor). • AHREs are detected in patients with pacemaker or implantable cardioverter defibrillator (ICD) devices. Atrial high-rate episodes and stroke prevention. A. John Camm1, Emmanuel Simantirakis2*, Andreas Goette3, Gregory Y.H. Lip4,5,Panos Vardas2, Melanie Calvert6, Gregory Chlouverakis7, Hans-Christoph Diener8,and Paulus Kirchhof9,10. Received 29 February 2016; accepted after revision 11 August 2016. Europace Advance Access published October 4, 2016 ĐỊNH NGHĨA & CHẨN ĐOÁN CƠN NHĨ NHANH GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Detection of atrial high-rate events by continuous Home Monitoring: clinical significance in the heart failure–cardiac resynchronization therapy population. Nesan Shanmugam1, Annegret Boerdlein2, Jochen Proff2, Peter Ong1, Oswaldo Valencia1, Sebastian K.G. Maier3, Wolfgang R. Bauer3,Vince Paul4*, and Stefan Sack5 • Defined AHRE as the duration of mode-switch in a 24 h period. • Mode-switching in Stratos and Kronos devices occurs when five of eight consecutive atrial beats are 180 bpm and continues until five of eight are below 180. • In Lumax devices the criteria for onset are 36 out of 48 atrial cycles with a rate 180 bpm and termination occurs when 20 out of 24 atrial beats are at a slower rate than a programmed value. Europace (2012) 14, 230–237- Received 18 March 2011; accepted after revision 5 August 2011; online publish-ahead-of-print 20 September 2011. doi:10.1093/europace/eur293 CHẨN ĐOÁN CƠN NHĨ NHANH BẰNG Home Monitoring GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Chẩn đoán sàng lọc rung nhĩ GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Các phương tiện theo dõi tim Improved CareLink® User Interface Wireless Q™ ICM Simplified Implant Procedure MyCareLink Patient Monitor Cellular Mobile Alerts Streamlined Reports Assistant All patient and clinical data are fictitious and for demonstration purposes only GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Cơn loạn nhịp nhĩ nhanh phát hiện bằng Pacemakers GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Ý NGHĨA CƠN NHĨ NHANH- CÁC NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Tại sao phải phát hiện RN cận lâm sàng? Quan trọng cho chăm sóc lâm sàng và tìm Xác định nguy cơ quan trọng đột quị - Bệnh nhân Pacemaker/ICD ; trong quần thể. - Đối tượng thường gặp (i.e. người già) - Khả năng điều trị tốt Làm rõ mối liên quan RN và đột quị. Giúp giải thích kết quả các nghiên cứu LS bệnh nhân RN - Nhịp vs. tần số; cắt đốt catheter. GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Tác động lâm sàng của AHRE AT with EGM documentation AT with ECG documentation ITrong 110 bn có tiền sử NNN AT >48 h without symptoms or ECG documentation • Sau 19 tháng theo dõi NNN phát hiện 46% (ECG) so với 88% (dụng cụ ) • NNN >48 h ở 50 bệnh nhân • 19/50 bn có NNN >48 h không triệu chứng và nhịp xoang khi theo dõi Israel et al, JACC 2004;43:47-52 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Có phải tất cả AHRE có thật? Nghiên cứu AWARE (N=1642) Thích hợp: 73% - AF - 42% - Aflutter - 27% - Atrial Tachycardia - 4% Không thích hợp: 27% - RNRVAS - 17% - Noise - 5% - Farfield R-wave oversensing - 3% - Sinus tachycardia - 2% GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế MOST: Tử vong hoặc đột quị Glotzer, Circulation 2003 N=312 HR =2.79, p=0.01 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế ASymptomatic AF and Stroke Evaluation in Pacemaker Patients and the AF Reduction Atrial Pacing Trial GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế ASSERT: kết quả nghiên cứu 2580 bệnh nhân đưa vào nghiên cứu sau khi cấy máy tạo nhịp đầu tiên hoặc ICD (St. Jude Medical) - 2451 pacemaker, 129 ICD 136 trung tâm tham dự, 23 quốc gia Thời gian theo dõi trung bình 2.8 năm 36% bệnh nhân có ít nhất một cơn NNN phát hiện do dụng cụ - >6 phút, >190 nhịp/phút; theo dõi trung bình 2.8 năm. Tần suất xử dụng VKA <2% mỗi năm GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Thòi gian đến khi phát hiện NNN bằng dụng cụ Nhịp nhanh nhĩ > 6 phút, >190 lần/phút ASSERT : Time to Adjudicated AHRE(>6 minutes,>190/minute) # at Risk Year 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 2580 2059 1842 1663 1371 1008 706 446 243 Kiểm tra sau 3 tháng 0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 Năm theo dõi GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Tiên lượng tiên phát ở bệnh nhân có AHRE và không có AHRE Device-Detected Atrial Event Tachyarrhythmia Absent Present N=2319 N= 261 Device-Detected Atrial Tachyarrhythmia Present vs. absent events %/year events %/ year RR 95% CI p Ischemic Stroke or Systemic Embolism 40 0.69 11 1.69 2.49 1.28 - 4.85 0.007 Vascular Death 153 2.62 19 2.92 1.11 0.69 - 1.79 0.67 Stroke / MI / Vascular Death Clinical Atrial Fibrillation or Flutter 206 3.53 29 71 1.22 41 4.45 1.25 0.85 6.29 5.56 3.78 - 1.84 0.27 - 8.17 <0.001 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Tiên lượng lâm sàng nếu RN/ Cuồng nhĩ lâm sàng xảy ra Device-Detected Atrial Tachyarrhythmia Event Absent Present N= 2319 N= 261 Device-Detected Atrial Tachyarrhythmia Present vs. absent events %/ year events %/year RR 95% CI p Ischemic Stroke or Systemic Embolism 40 0.70 10 1.67 2.41 1.21 - 4.83 0.01 Vascular Death 153 2.67 19 3.17 1.18 0.73 - 1.90 0.50 Stroke / MI / Vascular Death 206 3.59 29 4.84 1.32 0.90 - 1.95 0.16 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế ASSERT: Đột quị thiếu máu hoặc tắc mạch # at Risk + 61 _ 2 2319 RR=2.49 Year 0.5 1.0 249 238 2145 2070 1.5 2.0 2.5 218 178 122 1922 1556 1197 95%CI 1.28-4.85 P=0.007 Phát hiện NNN bằng dụng cụ 0-3 tháng Không có NNN phát hiện 0-3 tháng 0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 T0 at 3-month visit Năm theo dõi GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Nghiên cứu ASSERT: tương quan giữa AHRE và đột quị 59 bệnh nhân bị đột quị hoặc thuyên tắc 30 không có AHRE - 9 có AHRE nhưng chỉ SAU KHI bị đột quị 20 bệnh nhân có ít nhất một AHRE > 6 phút trước khi đột quị hoặc tắc mạch. - 3 phát triển thành RN ít nhất 1 trước, nhưng chỉ một ca phát hiện trên lâm sàng - 2 bệnh nhân có cơn dài 9 ngày 1-2 tuần trước - 1 bn có cơn 2.7 giờ khởi đầu 48 giờ trước - Còn lại 14 bn. Không có AHRE > 6 phút trong vòng i30 ngày trước khi đột quị hoặc thuyên tắc toàn thể GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Ngoài quần thể tạo nhịp Copenhagen Holter Study - Circulation 2010; 121 - 678 nam và nữ khỏe mạnh. - 55-75 tuổi Theo dõi Holter 48 giờ Dương tính khi > 30 NgTTN mỗi giờ hoặc bất kỳ cơn ≥ 20 nhịp Theo dõi trung bình 6.3 năm GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Tiên lượng quần thể nghiên cứu P=0.0366 Tử vong hoặc ĐQ P=0.014 Nhập viện vì RN GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế ASSERT: phân tích theo thòi gian Thời gian NNN ≥ 190 nhịp/ph Đột quị thiếu máu hoặc tắc mạch Phút Nhịp nhanh nhĩ Có vs. Không có RR 95% CI P-Value ≥ 6 phút 1.77 1.01-3.10 0.047 ≥ 30 phút 2.01 1.12-3.60 0.02 ≥ 6 giờ 2.99 1.55-5.77 0.001 ≥ 24 giờ 4.96 2.39-10.3 <0.001 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Thực hành lâm sàng với PM/ICD Healey JS Can J Cardiol. 2012 45% if history of stroke/TIA 49% if longest AHRE up to 48 hours GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế XỬ TRÍ CƠN NHĨ NHANH- XỬ DỤNG CHỐNG ĐÔNG? GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế 5 mục tiêu trong điều trị RN theo ESC 2016 GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Friberg L. Circulation. 2012; 125: 2298-2307 Ích lợi rõ rệt của chống đông trong RN GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế The net clinical benefit associated with a given therapeutic choice should guide this decision. GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Atrial high-rate episodes and stroke prevention. A. John Camm1, Emmanuel Simantirakis2*, Andreas Goette3, Gregory Y.H. Lip4,5,Panos Vardas2, Melanie Calvert6, Gregory Chlouverakis7, Hans-Christoph Diener8,and Paulus Kirchhof9,10. Received 29 February 2016; accepted after revision 11 August 2016. Europace Advance Access published October 4, 2016 Sơ đồ xử trí AHRE theo Kirchhof GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Khuyến cáo ESC 2016 xử trí Cơn nhĩ nhanh (AHRE) phát hiện bằng dụng cụ cấy ghép GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế KẾT LUẬN 1) Cơn nhĩ nhanh không triệu chứng AHRE có ý nghĩa lâm sàng quan trọng được chứng minh qua các nghiên cứu. 2) Tác động của cơn NNN chủ yếu là nguy cơ tắc mạch. Việc ra đời của khuyến cáo ESC 2016 đã giúp quyết định xử dụng thuốc chống đông trong dự phòng đột quị khi AHRE thích hợp hơn. 3) Nên chăng cần tạo nhịp nhĩ cho tất cả bệnh nhân và kích hoạt việc theo dõi AHRE không? Có cần cấy dụng cụ để phát hiện rung nhĩ sớm ( tiền thân là AHRE) cho các bệnh nhân tạo nhịp có nguy cơ cao không? GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế Chân thành cám ơn quí Đại biểu Hẹn gặp lại Hội nghị TM miềnTrung -Tây nguyên lần thứ IX 15-16/7/2017, Tuy hòa, Phú Yên GS.TS. Huỳnh văn Minh, ĐHYD Huế
File đính kèm:
- con_nhi_thu_nhanh_khong_trieu_chung_ahre_nguy_co_dot_qui_cha.pdf