Cơ sở dữ liệu nâng cao - Buổi 10

III.10 Nhắc lại: Cách chọn lựa và khai báo đồ

thị CĐTX với hệ QTCSDL

Cài đặt cung (con đường truy xuất)

 Cài đặt nút (bảng)

III.11 Cấu trúc vật lý của bảng

 Tập tin

 Chỉ mục

pdf15 trang | Chuyên mục: SQL Server | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2120 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Cơ sở dữ liệu nâng cao - Buổi 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Buổi # 10 
(lớp TH2008-1)
Cơ sở dữ liệu nâng cao
Đồng Thị Bích thủy
16/11/2010
© Đồng Thị Bích Thủy Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên - HCM
2
Nội dung tuần này
III.10 Nhắc lại: Cách chọn lựa và khai báo ñồ
thị CĐTX với hệ QTCSDL
Cài ñặt cung (con ñường truy xuất)
 Cài ñặt nút (bảng)
III.11Cấu trúc vật lý của bảng
 Tập tin
 Chỉ mục
© Đồng Thị Bích Thủy Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên - HCM
3
III.10 Cách chọn lựa và khai báo ñồ
thị CĐTX với hệ QTCSDL – nhắc lại
 Một ĐTCĐTX gồm những nút và cung 
có hướng
 Nút có thể là nút vào hoặc không
 Cung có hướng gồm:
 cung với mũi tên ñơn (=cñtx ñơn trị = theo 
chiều của pth)
 Cung với mũi tên kép (=cñtx ña trị = ngược 
chiều pth hoặc không có pth)
© Đồng Thị Bích Thủy Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên - HCM
4
III.10 Cách chọn lựa ... – nhắc lại (2)
 Nút vào => khai báo khóa chính của quan hệ nút. 
 Nếu quan hệ nút có nhiều khóa  phải chọn 1 làm 
khóa chính. Khóa này cũng phải xuất hiện như khóa 
ngoại trong những quan hệ nút khác
 Ví dụ: 
Nếu khai báo khóa chính của Q2 là B thì trong Q12 phải ưu tiên khóa 
ngoại B
A X B / D Y
Q12 (A B D)
1
2
© Đồng Thị Bích Thủy Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên - HCM
5
III.10 Cách chọn lựa ... – nhắc lại (3)
 Không phải nút vào: không khai báo khóa 
chính của quan hệ nút
 Cung có mũi tên ñơn: 
 khai báo khoá ngoại trong quan hệ cung
 Ví dụ: trong Q12, khai báo B là khóa ngoại khi 
muốn cài ñặt cung 12
 Cung có mũi tên kép:
 Khai báo chỉ mục trên khóa ngoại trong quna hệ
cung
 Ví dụ: trong quan hệ Q12, khai báo B là chỉ mục
© Đồng Thị Bích Thủy Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên - HCM
6
III.10 Cách chọn lựa ... – nhắc lại 
(4)
 Tóm lại: 
 Với ñồ thị cñtx trên, nếu không tách hoặc 
gộp nút, thì sẽ khai báo thành 2 bảng:
 Q2(BY), B là khóa chính
 Q1(AXB), A là khóa chính, B là khoá ngoại, chỉ
mục (B)
Lưu ý: bảng Q1 bao gồm quan hệ nút 1 và quan hệ cung 12
© Đồng Thị Bích Thủy Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên - HCM
7
III.11 Cấu trúc vật lý của bảng
 Là một tập tin, với cách truy xuất ñến 
bản ghi (=dòng của bảng = bộ của quan 
hệ): 
 trực tiếp qua khóa của quan hệ, nếu có khai 
báo khóa quan hệ là khóa chính
 tuần tự, nếu không khai báo khóa chính
 “trực tiếp” qua chỉ mục, nếu có khai báo 
chỉ mục trên bảng
© Đồng Thị Bích Thủy Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên - HCM
8
III.11 Cấu trúc vật lý của bảng (2)
 Có thể khai báo bao nhiêu chỉ mục trên 
một bảng?
 Trên lý thuyết: nhiều (256 hoặc không hạn 
chế, tùy hệ QTCSDL)
 Trên thực tế: cần cân nhắc, vì ảnh hưởng 
ñến tốc ñộ thêm/xóa/sửa => càng nhiều chỉ
mục , tốc ñộ càng chậm vì mỗi thao tác có 
liên quan ñến giá trị chỉ mục sẽ kéo theo 
chuổi cập nhật chỉ mục
© Đồng Thị Bích Thủy Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên - HCM
9
III.11 Cấu trúc vật lý của bảng (3)
 Ngoài khóa ngoại, còn những thuộc 
tính/cụm thuộc tính nào có thể tạo 
thành chỉ mục?
 Thuộc tính/cụm thuộc tính xuất hiện 
thường xuyên trong các ñiều kiện của phép 
chọn
© Đồng Thị Bích Thủy Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên - HCM
10
III.11 Cấu trúc vật lý của bảng (4)
 Có bao nhiêu loại chỉ mục?
Theo cách sắp xếp:
 Chỉ mục gom nhóm (clustering index): các dòng 
trong bảng ñược sắp xếp vật lý theo thứ tự của chỉ
mục
 Chỉ mục thường: các dòng trong bảng ñược sắp 
xếp theo thứ tự lô-gíc của chỉ mục
 Trong một bảng chỉ ñược phép có một chỉ mục 
gom nhóm duy nhất
 Các hệ QTCSDLQH thường cài ñặt khóa chính theo 
loại chỉ mục gom nhóm
© Đồng Thị Bích Thủy Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên - HCM
11
III.11 Cấu trúc vật lý của bảng (5)
Theo cách lập chỉ mục:
 Chỉ mục dày (dense index): mỗi giá trị chỉ
mục trỏ ñến một dòng của bảng
 Chỉ mục thưa (sparse index): mỗi giá trị chỉ
mục trỏ ñến một khối dữ liệu (block) chứa 
n dòng
© Đồng Thị Bích Thủy Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên - HCM
12
III.11 Cấu trúc vật lý của bảng (6)
 Cấu trúc cài ñặt chỉ mục:
 Cây B+  phổ biến nhất
 ISAM (Indexed Sequential Access Method)
 Hàm Băm
© Đồng Thị Bích Thủy Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên - HCM
13
III.11 Cấu trúc vật lý của bảng (7)
 Các hệ QTCSDL có những chọn lựa 
khác nhau cho các chỉ mục:
 Sybase chọn cài ñặt chỉ mục gom nhóm 
theo kiểu chỉ mục thưa với cấu trúc cây B+
 Vài phiên bản của Oracle cài ñặt chỉ mục 
gom nhóm theo kiều chỉ mục dày
 Ingres cung cấp chỉ mục gom nhóm theo 
kiểu thưa với cấu trúc ISAM và chỉ mục 
gom nhóm theo kiểu dày với cấu trúc cây 
B+
© Đồng Thị Bích Thủy Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên - HCM
14
III.11 Cấu trúc vật lý của bảng (8)
 Cần lưu ý: quan sát thuộc tính/cụm 
thuộc tính tạo nên chỉ mục 
 nếu giá trị của chúng bị thay ñổi thường 
xuyên qua thao tác cập nhật thì hệ thống 
chỉ mục có thể bị nhiều chỗ “lủng”
 hoạt ñộng kém hiệu quả
 Cần cho sắp xếp lại hệ thống chỉ mục
© Đồng Thị Bích Thủy Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên - HCM
15
Câu hỏi?

File đính kèm:

  • pdfUnlock-Buoi_10_CHUONG_II_CSDLNC_TH2008.pdf
Tài liệu liên quan