Cơ sở dữ liệu - Chương 5: Ngôn ngữ SQL
−SQL: Structured Query Language.
−SQL là ngôn ngữchuẩncủa nhiều HQT CSDL, gồm
các câu lệnhđịnh nghĩadữliệu, truy vấnvàcập
nhậtdữliệu.
−SQL sơkhaiđượcgọi là SEQUEL (Structured
English Query Language), do IBM phát triển trong
hệthống System R, 1974-1976.
−Gồm các phiên bản:
Chuẩn SQL-86 (SQL1) do ANSI (American National
Standards Institute) và ISO (International Standards
Organization).
Chuẩn SQL-92 (SQL2).
Chuẩn SQL-99 (SQL3).
SELECT MADA FROM PHANCONG − Câu trên cho kết quả trùng. Để loại bỏ sự trùng lắp dữ liệu, ta viết: SELECT DISTINCT MADA FROM PHANCONG Tính toán trên thuộc tính − Ví dụ: Cho danh sách gồm có 3 cột: mã nhân viên, họ tên, lương nếu tăng 10% giá trị lương hiện tại. SELECT MANV, HONV + ‘ ’ + TENLOT + ‘ ’ + TENNV, LUONG*1.1 FROM NHANVIEN 12 Bí danh − Tương ứng với phép đổi tên thuộc tính trong ĐSQH. − Kết quả ví dụ 4 cho ra các cột có tên khó hiểu, do cách đặt tên tự động của HQT CSDL đối với các thuộc tính có tính toán trên đó. − Ta viết như sau: SELECT HONV, HONV + ‘ ’ + TENLOT + ‘ ’ + TENNV AS HOTEN, LUONG*1.1 AS LUONGMOI FROM NHANVIEN Tìm dữ liệu thỏa điều kiện − Điều kiện được thành lập trên 1 thuộc tính. Có những kiểu điều kiện như sau: 1. So sánh: =, , , =. 2. Miền. 3. Tập hợp. 4. Tìm chuỗi thỏa mẫu cho trước. 5. Null. Điều kiện phức được thành lập dựa trên điều kiện đơn, bằng cách dùng các toán tử logic: AND, OR, NOT. 13 So sánh − Ví dụ: Cho danh sách các nhân viên có lương nhiều hơn 2500000. SELECT MANV, HONV, TENLOT, TENNV, LUONG FROM NHANVIEN WHERE LUONG > 2500000 − Ví dụ: Cho danh sách các đề án diễn ra ở HCM hoặc Đà Nẳng. SELECT MADA, TENDA, DIADIEM_DA FROM DEAN WHERE DIADIEM_DA = ‘HCM’ OR DIADIEM = ‘Đà Nẳng’ Điều kiện liên quan đến miền − Ví dụ: Cho danh sách các nhân viên có lương từ 3000000 đến 4000000. SELECT MANV, HONV, TENLOT, TENNV, LUONG FROM NHANVIEN WHERE LUONG BETWEEN 300000 AND 4000000 14 Điều kiện liên quan đến tập hợp − Ví dụ: Cho danh sách các đề án diễn ra ở HCM hoặc Đà Nẳng. SELECT MADA, TENDA, DIADIEM_DA FROM DEAN WHERE DIADIEM_DA IN (‘HCM’, ‘Đà Nẳng’) Tìm chuỗi 1. % : chuỗi bất kỳ, có thể rỗng. 2. _ : ký tự đơn bất kỳ. 3. DIACHI LIKE ‘H%’: địa chỉ bắt đầu bởi chữ H. 4. DIACHI LIKE ‘H_ _ ’: địa chỉ có đúng 3 ký tự, bắt đầu bởi H. 5. DIACHI LIKE ‘%e’: địa chỉ là chuỗi bất kỳ kết thúc bởi ký tự e. 6. DIACHI NOT LIKE ‘H%’: địa chỉ không bắt đầu bởi H. 15 − Ví dụ: Cho danh sách các nhân viên ở Tp. HCM. SELECT MANV, HONV, TENLOT, TENNV, DIACHI FROM NHANVIEN WHERE DIACHI LIKE ‘%Tp. HCM%’ Điều kiện liên quan giá trị Null − Ví dụ: Cho danh sách các nhân viên chưa được bố trí phòng. SELECT * FROM NHANVIEN WHERE PHG IS NULL 16 Sắp xếp dựa trên 1 cột − Từ khóa theo sau thuộc tính dùng để sắp xếp: ASC (sắp tăng, mặc định), DESC (sắp giảm). Ví dụ: Cho danh sách nhân viên sắp theo mã phòng. SELECT * FROM NHANVIEN ORDER BY PHG Sắp xếp dựa trên nhiều cột Ví dụ: Cho danh sách nhân viên sắp tăng dần theo mã phòng, đối với từng phòng sắp theo thứ tự lương giảm dần. SELECT * FROM NHANVIEN ORDER BY PHG, LUONG DESC 17 Hàm tính toán − Count:đếm số giá trị khác null của trường đối số. − Sum: tính tổng các giá trị của trường đối số. − Avg: tính giá trị trung bình của trường đối số. − Min: trả về giá trị nhỏ nhất trên trường đối số. − Max: trả về giá trị lớn nhất trên trường đối số. − Đặc điểm: Nhận đối số là 1 trường và trả về 1 giá trị. Count, min, max áp dụng cho trường kiểu số lẫn kiểu không phải là số. Sum, avg chỉ áp dụng trên trường kiểu số. Hàm tính toán − Các hàm tính toán chỉ thao tác trên các giá trị khác null, trừ count (*). − Count(*) đếm số dòng của 1 bảng, dù dòng đó có giá trị null hay giá trị trùng. − DISTINCT dùng để loại bỏ sự trùng lặp trước khi vận dụng hàm, nhưng DISTINCT không có tác dụng đối với min, max. 18 Hàm tính toán − Nếu câu SELECT có dùng hàm tính toán và không có mệnh đề GROUP BY thì không được liệt kê ở mệnh đề SELECT các thuộc tính không phải là đối số của hàm tính toán đã dùng. − Ví dụ: Câu sau đây SAI: SELECT PHG, COUNT(LUONG) FROM NHANVIEN Count() − Ví dụ: Cho biết có tất cả bao nhiêu nhân viên. SELECT COUNT (*) FROM NHANVIEN − Ví dụ: Cho biết có bao nhiêu nhân viên có lương lớn hơn 3000000. SELECT COUNT(*) FROM NHANVIEN WHERE LUONG > 3000000 19 Count DISTINCT − Có bao nhiêu đề án đã được phân công. Câu SAI: SELECT COUNT (MADA) FROM PHANCONG Câu đúng: SELECT COUNT(DISTINCT MADA) FROM PHANCONG − Có bao nhiêu nhân viên thuộc phòng số 5 và tổng lương của họ. SELECT COUNT (*), SUM(LUONG) FROM NHANVIEN WHERE PHG = 5 − Ví dụ: Tìm lương thấp nhất, cao nhất và lương trung bình của các nhân viên. SELECT MIN (LUONG) AS THAPNHAT, MAX (LUONG) AS CAONHAT, AVG(LUONG) AS TRUNGBINH FROM NHANVIEN 20 Group by − GROUP BY được dùng để tạo ra các nhóm dữ liệu trước khi vận dụng hàm. − Các thuộc tính sau mệnh đề GROUP BY gọi là thuộc tính gom nhóm. Hàm sẽ được thực hiện trên từng nhóm khi câu truy vấn có mệnh đề GROUP BY. Mỗi thuộc tính liệt kê sau SELECT sẽ có 1 giá trị đối với từng nhóm. Tất cả các thuộc tính sau SELECT phải xuất hiện ở mệnh đề GROUP BY (trừ thuộc tính mang giá trị là hàm). Có thể có các thuộc tính xuất hiện ở mệnh đề GROUP BY nhưng không xuất hiện sau SELECT. Hai dòng mang giá trị null trên thuộc tính gom nhóm sẽ được gom thành cùng một nhóm. Thứ tự thực hiện: (1) điều kiện sau WHERE (2) GROUP BY (3) hàm tính toán trên nhóm (4) điều kiền sau HAVING. Group by − Ví dụ: Cho biết mỗi phòng ban có bao nhiêu nhân viên và tổng lương của các nhân viên trong từng phòng. SELECT PHG, COUNT(*), SUM (LUONG)AS TONG FROM NHANVIEN GROUP BY PHG − Ví dụ: Cho biết lương trung bình của nhân viên nam và nhân viên nữ trong phòng số 5. SELECT PHAI, AVG(LUONG)AS TRUNGBINH FROM NHANVIEN WHERE PHG = 5 GROUP BY PHAI 21 Having − Ví dụ: Cho danh sách các phòng ban có lương trung bình của các nhân viên nam lớn hơn 4000000 SELECT PHG, AVG (LUONG) FROM NHANVIEN WHERE PHAI = ‘Nam’ GROUP BY PHG HAVING AVG (LUONG) > 4000000 Câu truy vấn con − Là câu truy vấn xuất hiện trong một câu truy vấn khác. Kết quả của câu truy vấn con sẽ được dùng cho mệnh đề SELECT khác. − Một câu truy vấn con có thể được dùng trong các mệnh đề: WHERE, HAVING, INSERT, UPDATE, DELETE. − Câu truy vấn con có thể trả về: Một giá trị, tức một dòng một cột. Nhiều dòng một cột. Nhiều dòng nhiều cột. 22 Câu truy vấn con − Ví dụ: Cho danh sách các nhân viên thuộc phòng ban tên là ‘Nghiên cứu’ SELECT MANV, HONV, TENLOT, TENNV FROM NHANVIEN WHERE PHG =(SELECT MAPB FROM PHONGBAN WHERE TENPB = ‘Nghien cuu’) Câu truy vấn con − Có thể dùng câu truy vấn con sau một toán tử so sánh ở mệnh đề WHERE hoặc HAVING. − Ví dụ: Cho danh sách các nhân viên có lương lớn hơn lương trung bình của toàn bộ nhân viên. SELECT MANV,HONV,TENLOT,TENNV FROM NHANVIEN WHERE LUONG > (SELECT AVG(LUONG) FROM NHANVIEN) 23 Câu truy vấn con - IN − Ví dụ: Cho biết danh sách các nhân viên có tham gia đề án. SELECT MANV, HONV, TENLOT, TENNV FROM NHANVIEN WHERE MANV IN (SELECT MANV FROM PHANCONG) ANY & ALL − Nếu câu truy vấn con cho kết quả rỗng thì mệnh đề ALL có giá trị TRUE còn mệnh đề ANY có giá trị FALSE. − Chuẩn ISO dùng SOME tương đương với ANY. − Ví dụ: Cho biết nhân viên nào có lương lớn hơn ít nhất giá trị lương bất kỳ của một nhân viên thuộc phòng số 5. SELECT MANV, HONV, TENLOT, TENNV FROM NHANVIEN WHERE LUONG > SOME (SELECT LUONG FROM NHANVIEN WHERE PHG = 5) 24 − Ví dụ: Cho biết nhân viên nào có lương lớn hơn tất cả giá trị lương của các nhân viên thuộc phòng số 5. SELECT MANV, HONV, TENLOT, TENNV FROM NHANVIEN WHERE LUONG > ALL (SELECT LUONG FROM NHANVIEN WHERE PHG = 5) Truy vấn từ nhiều bảng − Ta có thể truy xuất dữ liệu từ nhiều bảng. − Ví dụ: Cho danh sách các nhân viên thuộc phòng ban tên là ‘Nghiên cứu’. SELECT MANV, HONV, TENLOT, TENNV FROM NHANVIEN N, PHONGBAN P WHERE N.PHG = P.MAPB AND TENPB = ‘Nghien cuu’ 25 Kết trái (Left join) −Ví dụ: Cho biết tên các nhân viên và mã đề án mà nhân viên đó có tham gia, những ai không có tham gia đề án thì thông tin đề án là NULL. SELECT MANV, TENNV, MADA FROM NHANVIEN NV LEFT JOIN PHANCONG PC ON NV.MANV = PC.MANV Tương tự có kết phải (Right join), và kết ngoài (full outer join). Kết quả của phép kết ngoài là hội của kết quả phép kết trái và kết phải. Exists, not exists − Được dùng trong câu truy vấn con, EXISTS trả về TRUE nếu kết quả câu truy vấn con có ít nhất 1 dòng. − Ví dụ: Cho danh sách các nhân viên có tham gia đề án. SELECT * FROM NHANVIEN NV WHERE EXISTS (SELECT * FROM PHANCONG WHERE MANV = NV.MANV) 26 − Ví dụ: Cho danh sách các nhân viên không có tham gia đề án. SELECT * FROM NHANVIEN NV WHERE NOT EXISTS (SELECT * FROM PHANCONG WHERE MANV = NV.MANV) Hội − Ví dụ: Cho danh sách các nhân viên có tham gia đề án tên ‘X’ hoặc ‘Y’. SELECT MANV, TENNV FROM NHANVIEN NV, PHANCONG PC, DEAN DA WHERE NV.MANV = PC.MANV AND PC.MADA = DA.MADA AND (TENDA = ‘X’ OR TENDA = ‘Y’) 27 Giao − Ví dụ: Cho danh sách các nhân viên vừa tham gia đề án tên ‘X’ vừa tham gia đề án tên ‘Y’. SELECT MANV, TENNV FROM NHANVIEN WHERE MANV IN (SELECT MANV FROM PHANCONG PC1, DEAN DA1 WHERE PC1.MADA = DA1.MADA AND TENDA = ‘X’) AND MANV IN (SELECT MANV FROM PHANCONG PC2, DEAN DA2 WHERE PC2.MADA = DA2.MADA AND TENDA = ‘Y’) Hiệu − Ví dụ: Cho danh sách các nhân viên có tham gia đề án tên ‘X’ nhưng không có tham gia đề án tên ‘Y’. SELECT MANV, TENNV FROM NHANVIEN WHERE MANV IN (SELECT MANV FROM PHANCONG PC1, DEAN DA1 WHERE PC1.MADA = DA1.MADA AND TENDA = ‘X’) AND MANV NOT IN (SELECT MANV FROM PHANCONG PC2, DEAN DA2 WHERE PC2.MADA = DA2.MADA AND TENDA = ‘Y’) 28 Insert − Ví dụ: Phân công nhân viên mã 001 làm đề án mã là DAX trong thời gian 10 giờ. Insert into PHANCONG values (‘001’, ‘DAX’, 10) − Ví dụ: Phân công nhân viên mã 001 làm tất cả các đề án do phòng số 5 chủ trì. Insert into PHANCONG (SELECT 001, MADA, NULL FROM DEAN WHERE PHONG = 5) Update − Ví dụ: Cập nhật lương của các trưởng phòng tăng 10%. UPDATE NHANVIEN SET LUONG = LUONG*1.1 WHERE MANV IN (SELECT TRPHG FROM PHONGBAN) 29 Delete − Ví dụ: Xóa các phân công liên quan đến nhân viên mã là ‘001’ DELETE PHANCONG WHERE MANV = ‘001’
File đính kèm:
- Chuong_5_SQL.pdf