Chiến lược điều trị tái thông động mạch vành ở bệnh nhân đái tháo đường - Phạm Mạnh Hùng
Xơ vữa động mạch ở bệnh nhân ĐTĐ:
Những vấn đề cần lưu ý khi tiếp cận
tái thông ĐMV
• Bất thường chức năng tiểu cầu
– hoạt hóa và kết dính khi đáp ứng với shear stress
– phơi nhiễm của thụ thể GpIIb/IIIa ngưng kết
• Tổn thương xơ vữa lan tỏa (diffuse atherosclerosis
pattern)
– Giảm dự trữ dòng chảy vành giảm sự dung nạp với vi
huyết khối
– gánh nặng xơ vữa; lipid-rich plaques dễ nứt vỡ
– Giảm sự phát triển THBH Tổn thương cơ tim lan rộng
• Tăng đáp ứng với tổn thương mạch máu
– nguy cơ tái hẹp, tắc lại sau khi can thiệp qua da với nong
bóng hoặc BMS
thiệp hay không can thiệp? • PCI vs. CABG • Stent bọc thuốc? Loại stent nào là tối ưu? • Chiến lược chống đông tối ưu? • Điều trị toàn diện và phòng ngừa Chiến lược điều trị tái thông ĐMV tối ưu ở bệnh nhân ĐTĐ • Can thiệp hay không can thiệp? • PCI vs. CABG • Stent bọc thuốc? Loại stent nào là tối ưu? • Chiến lược chống đông tối ưu? Nghiên cưú COURAGE Clinical Outcomes Utilizing Revascularization and Aggressive Guideline-Driven Drug Evaluation Myocardial Infarction Yes 1.15 (0.93-1.42) 0.19 0.18 No 0.65 (0.40-1.06) 0.18 0.26 Extent of CAD Multi-vessel disease 1.10 (0.83-1.46) 0.24 0.22 Single-vessel disease 1.00 (0.77-1.32) 0.16 0.16 Diabetes Yes 1.08 (0.87-1.34) 0.19 0.18 No 0.87 (0.54-1.42) 0.19 0.24 Angina CCS 0-I 1.27 (0.90-1.78) 0.17 0.14 CCS II-III 0.71 (0.44-1.14) 0.15 0.21 Ejection Fraction ≤ 50% 1.06 (0.80-1.38) 0.22 0.22 > 50% 1.06 (0.80-1.38) 0.22 0.22 Previous CABG No 1.06 (0.80-1.38) 0.22 0.22 Yes 1.06 (0.80-1.38) 0.22 0.22 COURAGE: Subgroup Analyses 1.00 PCI Better Medical Therapy Better Baseline Characteristics Hazard Ratio (95% Cl) PCI Medical Therapy 0.500.25 1.50 1.75 2.00 13.2% 13.5% 0% 5% 10% 15% 20% Revasc. OMT • The 5-year death rate for the group receiving revascularization plus optimal medical therapy was 13.2% vs. 13.5% in the group receiving optimal medical therapy alone. • The difference between the two treatment groups did not reach statistical significance. D e a th (% ) BARI 2D Trial: Primary Endpoint n =155 n =161 p = 0.97 BARI 2D Study Group, NEJM 2009 Những hạn chế của nghiên cứu COURAGE và BARI 2D Trial • Chỉ lấy những bệnh nhân không có nguy cơ cao bị NMCT, do vậy đã loại trừ phần lớn lợi ích của việc tái thông ĐMV • Ứng dụng trong thực tế: kết quả của 2 N/C này không đại diện cho quần thể bệnh nhân vẫn thực hành thường ngày. Chiến lược điều trị tái thông ĐMV tối ưu ở bệnh nhân ĐTĐ • Can thiệp hay không can thiệp? • PCI vs. CABG • Stent bọc thuốc? Loại stent nào là tối ưu? • Chiến lược chống đông tối ưu? Trước kỷ nguyên có stent phủ thuốc ChiÕn l-îc ®iÒu trÞ tèi -u: Can thiÖp §MV hay phÉu thuËt cÇu nèi ë bÖnh nh©n §T§ (tr-íc kû nguyªn Stent bäc thuèc) The BARI Investigators, J Am Coll Cardiol 2007;49:1600-1606 Nghiên cứu BARI theo dõi 10 năm: ảnh hưởng của ĐTĐ tới tỷ lệ tử vong So sánh giữa PCI và CABG trong kỷ nguyên của Sent phủ thuốc 71% enrolled (N=3,075) All Pts with de novo 3VD and/or LM disease (N=4,337) Treatment preference (9.4%) Referring MD or pts. refused informed consent (7.0%) Inclusion/exclusion (4.7%) Withdrew before consent (4.3%) Other (1.8%) Medical treatment (1.2%) TAXUS n=903 PCI n=198 CABG n=1077 CABG n=897 no f/u n=428 5yr f/u n=649 P I all captured w/ follow up 2500 750 w/ f/u vs Total enrollment N=3075 Stratification: LM and Diabetes Two Registry ArmsRandomized Arms n=1800 Two Registry Arms N=1275 Randomized Arms N=1800 Heart Team (surgeon & interventionalist) NN 1077 Amenable for only one treatment approach TAXUS* N 903N vs Amenable for both treatment options Stratification: LM and Diabetes LM 33.7% 3VD 66.3% LM 34.6% 3VD 65.4% DM 28.5 Non DM 71 5 NonDM 71 8 DM 28 2 23 US Sites62 EU Sites + Nghiên cứu SYNTAX: Trial Design *TAXUS Express Patient Profiling Local Heart team (surgeon & interventional cardiologist) assessed each patient in regards to : •Patient’s operative risk (EuroSCORE & Parsonnet score) •Coronary lesion complexity (Newly developed SYNTAX score) » Goal: SYNTAX score to provide guidance on optimal revascularization strategies for patients with high risk lesions Sianos et al, EuroIntervention 2005;1:219-227 Valgimigli et al, Am J Cardiol 2007;99:1072-1081 Serruys et al, EuroIntervention 2007;3:450-459 BARI classification of coronary segments Leaman score, Circ 1981;63:285-299 Lesions classification ACC/AHA , Circ 2001;103:3019-3041 Bifurcation classification, CCI 2000;49:274-283 CTO classification, J Am Coll Cardiol 1997;30:649-656 No. & Location of lesion Left Main Tortuosity 3 Vessel Thrombus Bifurcation CTO Calcification SYNTAX SCORE Dominance Chiến lược điều trị tái thông ĐMV tối ưu ở bệnh nhân ĐTĐ • Can thiệp hay không can thiệp? • PCI vs. CABG • Stent bọc thuốc có lợi ích? Loại stent nào là tối ưu? ở bệnh nhân ĐTĐ • Chiến lược chống đông tối ưu? Loại Stent bọc thuốc nào tối ưu cho bệnh nhân ĐTĐ ? Các thế hệ DES đầu tiên ĐTĐ vẫn là một yếu tố nguy cơ dự báo tái hẹp sau đặt DES: RESEARCH and T-SEARCH Results Angio. Restenosis (n=238) Lemos PA et al. Circulation 2004;109:1366-70 1-year MACE (n=1084) Ong ATL, et al. JACC 2005;45:1135-41 ISR rx Ostial lesion Diabetes Stent length (per 10 mm) Ref. diam (per mm) 0.1 1 10 LAD Cardiogenic Shock Female Multivessel Dz Diabetes Left main stenting 0.1 1 10 Bifurcation stenting RR = 2.6 RR = 1.6 Mahmud, E. et al. J Am Coll Cardiol 2008;51:2385-2395 So sánh đối đầu giữa hai loại DES kinh điển Các thế hệ Stent mới Kết quả nghiên cứu Spirit IV Nghiên cứu ENDEAVOR IV TVR (36 mos) – Post Hoc Analysis 0.92 14.3% (32) 15.6% (34) 0.978 0.90 8.0% (41) 8.9% (46) Risk Ratio [95% CI] Risk Ratio Endeavor Taxus P-Value Interaction Diabetes Non-diabetes RVD 2.5mm >2.5 <3.0mm 3.0mm Lesion Length 10mm >10 <20mm 20mm Favors Endeavor Favors Taxus 1 100.1 0.74 10.6% (26) 14.3% (37) 0.191 0.98 10.0% (29) 10.2% (29) 1.24 9.1% (18) 7.4% (14) 0.66 9.3% (21) 14.0% (31) 0.923 1.06 10.3% (43) 9.7% (39) 1.00 9.2% (8) 9.2% (10) 1.01 9.7% (66) 9.6% (62) 0.524 0.75 14.0% (6) 18.7% (14) Single Stent Multiple Stents OVERALL 0.98 9.9% (73) 10.9% (80) Pdiff=0.608 Group EES (%) PES (%) Relative Risk (95% CI) Relative Risk (95% CI) P interaction All randomized (n=3687) 4.2 6.8 0.62 [0.46, 0.82] — Single lesion treated (n=2710) 3.9 5.7 0.68 [0.48, 0.96] 0.34 Two or more lesions treated (n=901) 5.1 10.0 0.51 [0.32, 0.83] RVD > 2.75 mm (n=1351) 3.9 4.7 0.83 [0.49, 1.41] 0.29 RVD ≤ 2.75 mm (n=1352) 3.9 6.8 0.57 [0.35, 0.91] Lesion length > 13.3 mm (n=1346) 4.5 6.9 0.65 [0.41, 1.03] 0.79 Lesion length ≤ 13.3 mm (n=1349) 3.2 4.5 0.71 [0.41, 1.23] Bailout stent required (n=221) 5.0 14.5 0.35 [0.14, 0.86] 0.19 No bailout stent required (n=3390) 4.1 6.4 0.65 [0.48, 0.87] Diabetes (n=1140) 6.4 6.9 0.94 [0.59, 1.49] 0.02 No diabetes (n=2467) 3.1 6.7 0.47 [0.32, 0.68] Nghiên cứu SPIRIT IV: TLF at 1 Year TLF = cardiac death, target vessel MI, or ischemia-driven TLR; 1 Year = 365 28 days Single lesion treated data are used for RVD & lesion length subgroup analyses 0.1 1 10 EES better PES better TCT 09 Tóm tắt về DES ở bệnh nhân ĐTĐ • Cả 2 loại DES kinh điển sirolimus và paclitaxel, cũng như một số loại DES mới đều cải thiện đáng kể tỷ lệ tái hẹp so với BMS ở bệnh nhân ĐTĐ. • Các loại DES hiện nay đều cho kết quả gần tương tự ở bệnh nhân ĐTĐ • ĐTĐ vẫn là yếu tố nguy cơ dự báo tái hẹp và một số biến cố khác kể cả khi đặt DES Chiến lược điều trị tái thông ĐMV tối ưu ở bệnh nhân ĐTĐ • Can thiệp hay không can thiệp? • PCI vs. CABG • Stent bọc thuốc có lợi ích? Loại stent nào là tối ưu? ở bệnh nhân ĐTĐ • Chiến lược chống đông tối ưu ở bệnh nhân ĐTĐ được can thiệp ĐMV? Bệnh nhân ĐTĐ dễ bị đông máu và các biến cố đông máu hơn • Tăng kết dính và hoạt hóa tiểu cầu khi đáp ứng với shear stress (P-selectin, Fibrinogen binding capacity) • Tăng điều hòa lên thụ thể GpIIb/IIIa • Giảm chức năng nội mạc mạch với kháng đông • Rối loạn chức năng nội mạc mạch giảm dung nạp với huyết khối và tắc mạch đoạn xa Lợi ích trên tử vong của Abciximab ở bệnh nhân ĐTĐ Bhatt DL et al. JaCC 2000;35:922-8 • Pooled analysis of 1-year mortality from EPIC, EPILOG, and EPISTENT databases • Among patients with diabetes (n=1420), abciximab reduced 1-year mortality by 45% (20 lives saved per 1000 pts; p=0.03) • Mortality benefits particularly striking among diabetic patients with: • IDDM (4.2% vs. 8.1%, p=0.07) • Multivessel PCI (0.9% vs. 7.7%; p=0.02) Diabetic/Placebo Diabetic/Abcix Non-diabetic/placebo Non-diabetic/ABcix 4.5% 2.5% P=0.03 D e a th ( % ) Days from randomization 0.1 1 10 1-year mortality – subgroups Odds ratio ±95% CI for death at 12 months All patients Heparin + GPI betterBivalirudin better Eptifibatide Abciximab Age ≤75 Age >75 Male gender Female gender Diabetes No diabetes Prior MI, PCI or CABG No prior MI, PCI or CABG Unstable angina <48h Unstable angina >48h 2.5% 1.9% 2.2% 1.7% 2.7% 2.1% 1.7% 1.6% 6.9% 3.6% 2.1% 1.7% 3.5% 2.5% 3.9% 2.3% 1.9% 1.7% 2.9% 2.1% 1.8% 1.6% 2.1% 1.2% 3.6% 1.5% H+GPI Bival Results consistent across subgroups N=1606 Vòng diễn tiến của bệnh tim mạch và ĐTĐ ảnh hưởng đến mọi giai đoạn Risk Factors Diabetes Hypertension Atherosclerosis and LVH Myocardial Infarction Remodelling Ventricular Dilatation Chronic Heart Failure End-Stage Heart Disease and Death Death Diabetes Việc điều trị tích cực, toàn diện ĐTĐ là biện phát quan trọng hàng đầu để cải thiện tiên lượng các bệnh lý tim mạch Kết luận • ĐTĐ vẫn còn là một thách thức với can thiệp • Chiến lược can thiệp tái thông ĐMV ở bệnh nhân ĐTĐ tùy thuộc nhiều vào từng bệnh nhân cụ thể • Stent bọc thuốc (DES) tỏ ra có nhiều lợi ích trong can thiệp tái thông ĐMV cho bệnh nhân ĐTĐ • Cần chú ý điều trị chống đông đầy đủ và điều trị toàn diện cho bệnh nhân ĐTĐ Nếu chúng ta định can thiệp ĐMV cho bệnh nhân ĐTĐ • Hãy cân nhắc kỹ (VD. Bệnh nhân tổn thương nhiều nhánh ĐMV; nguy cơ cao; SYNTAX score) • Nên dùng Stent bọc thuốc (nếu có thể) • Nên cho thêm GP 2b/3a inhibitor (hoặc bivalirudin + liều cao clopidogrel) • Điều trị toàn diện, phòng ngừa thứ phát – Khống chế tối ưu đường huyết – Statin – Điều chỉnh các YTNC khác – ACE-inhibition
File đính kèm:
- chien_luoc_dieu_tri_tai_thong_dong_mach_vanh_o_benh_nhan_dai.pdf