Chẩn đoán và điều trị thoái hóa khớp - Lê Anh Thư
Nội dung
1. Sự gia tăng tuổi thọ và gia tăng các bệnh lý
Cơ Xương Khớp
2. Thoái hóa khớp, bệnh thường gặp và quan
trọng nhất trong các bệnh xương khớp
3. Cơ chế bệnh sinh và phân loại THK
4. Chẩn đoán và các tiêu chuẩn chẩn đoán THK
5. Mục tiêu điều trị, các giải pháp và thách thức
trong điều trị Thoái hóa khớp
6. Kết luận
erative Treatment Options for Knee Osteoarthritis. Management of Knee Osteoarthritis in the Younger, Active Patient. Osteoarthritis: Definition, Etiology, and Natural History. Jan 2016. 2. McAlindon T E et al. Osteoarthritis and cartilage 22 (2014) 363 - 388 Hướng dẫn điều trị nội khoa Thoái hóa khớp gối của OARSI (OA Research Society International) ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ THOÁI HÓA KHỚP hay CÁC BIỆN PHÁP KHÔNG DÙNG THUỐC 1. Giáo dục sức khoẻ 2. Cải tạo cơ địa (Di truyền, giới, tuổi) 3. Duy trì nếp sống năng động, đủ dinh dưỡng : Chế độ ăn uống đa dạng, giàu khoáng chất và vitamin Sử dụng một cách khoa học các thực phẩm chức năng Chế độ sinh hoạt, nghỉ ngơi, luyện tập phù hợp Tránh quá cân, béo phì Sử dụng các dụng cụ trợ giúp : gậy chống, khung tập đi, xe lăn Các loại thức ăn giàu vitamin và khoáng chất DINH DƯỠNG TẬP LUYỆN, VẬN ĐỘNG Carville, et al. Ann Rheum Dis. 2008;67:536-541. • Nghỉ ngơi – Tập luyện • Chương trình tập thể dục phù hợp với mỗi cá thể, bao gồm tập aerobic, yoga, dưỡng sinh, bơi, đạp xe • Các liệu pháp khác như: thư giãn, phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, TENS, châm cứu, điều trị tâm lý có thể được áp dụng tùy theo nhu cầu của mỗi bệnh nhân CÁC DỤNG CỤ TRỢ GIÚP (Thích hợp cho từng tình trạng bệnh) Gậy chống Khung tập đi Xe lăn CÁC ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ KHÁC 1. Thay đổi các thói quen xấu trong lao động và sinh hoạt (làm tăng áp lực lên sụn khớp) 2. Tập vận động, tăng sức cơ 3. Giảm cân 4. Phát hiện và điều trị sớm : − Các dị tật bẩm sinh của hệ thống vận động − Các biến dạng thứ phát (chấn thương, bệnh lý : các bệnh Viêm khớp, Lao khớp) 5. Các biện pháp khác : châm cứu, xoa bóp, thuốc y học dân tộc, điều trị vật lý. 6. Phục hồi chức năng, các dụng cụ trợ giúp 7. Phẫu thuật chỉnh hình, phẫu thuật thay khớp nhân tạo 1. Thuốc giảm đau đơn thuần : Acetaminophen (<3g/ngày), Tramadol, Codein Acetaminophene + Codein/Tramadol, Opioic 2. Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) : Ưc chế chọn lọc COX2 : Meloxicam, Celecoxib Cổ điển (Ức chế COX1 & COX2) : Ibuprofene, Diclofenac, Naproxen + Thuốc (biện pháp) bảo vệ dạ dày 3. Thuốc kháng viêm steroid : Chủ yếu dùng tại chỗ để kháng viêm, giảm tiết dịch trong khớp − Methylprednisolone Acetate (Depo-Medrol)40–80mg/1–2 ml/1 khớp lớn − Betamethasone dipropionate & Betamethasone disodium phosphate (Diprospan) 2 – 4 mg / 1 – 2 ml / 1 khớp lớn (ví dụ khớp gối). American Pain Society Releases New Clinical Guideline for Treatment Of Arthritis Pain, March 2002 ĐIỀU TRỊ ĐAU VÀ VIÊM Liều thường dùng của một số NSAIDs cho THK 1. Him thuốc cổ điển, không chọn lọc : Diclofenac: thường dùng viên tan trong ruột, phóng thích chậm, 25 - 50mg x 2 lần/ngày Ibuprofene: 200 - 400mg x 2 - 3 lần/ngày 2. Nhóm thuốc kết hợp Arthotec (Diclofenac + Misoprostol): 50mg x 2 lần/ngày Brexin (Piroxicam + Cyclodextrine): 1 viên/ ngày 3. Nhóm ức chế chọn lọc men COX2 Meloxicam: 7,5 - 15mg/ hàng ngày Các COXIBs: Celecoxib 100 - 200mg hàng ngày Etoricoxib 30 - 60mg hàng ngày Thời gian sử dụng: hiệu quả - an toàn Các chất cơ bản của sụn khớp Glucosamine sulfate (1500 mg / ngày) Chondroitine sulfate (800 – 1600 mg / ngaøy) Hyaluronic acid Mỗi liệu trình 3 - 5 tuần, tuần chích một lần Uống Uống Chích nội khớp Là thành phần chính của dịch khớp, cung cấp dinh dưỡng cho sụn khớp và làm cho mặt khớp trơn láng. Kích thích tế bào sụn sản xuất Proteoglycans Kích thích cơ thể sản xuất Collagen Bảo vệ sự đàn hồi của sụn và giúp tái tạo sụn Tăng tổng hợp Hyaluronic Có mặt trong các mô, đặc biệt là mô liên kết (dây chằng, gân, đầu xương, sụn) Có tác dụng dinh dưỡng cho sụn, hút nước vào phân tử Proteoglycan, giúp sụn hấp thu shock Kích thích tế bào sụn sản xuất Proteoglycans. Ức chế các men tiêu protein, ngăn chặn sự thoái hoá, bảo vệ sụn khớp Thay thế dịch khớp Tăng độ nhớt và tính đàn hồi của dịch khớp Nuôi dưỡng và làm giảm tổn thương sụn Kích thích tiết hyaluronic nội sinh CÁC THUỐC LÀM THAY ĐỔI CẤU TRÚC SỤN KHỚP thuốc điều trị dài hạn Symptomatic Slow Acting Drugs for OA (SYSADOA) or Disease Modifying Drug in OA (DMDOA), apart from their symptomatic effect, also have a structure disease modifying effect slowing OA progression (Glucosamin Sulfat, Chondroitin Sulfat, Acid hyaluronic, Avocado Soybean Unsaponifiables (ASU), Diacerein Avocado Soybean Unsaponifiables (ASU) 300 mg/ngày 1. Giảm tổng hợp các chất trung gian gây viêm và các men tiêu protein liên quan tới quá trình hủy hoại sụn − Giảm tổng hợp các cytokines tiền viêm (IL6, IL8, PGE2) − Giảm tổng hợp caùc men tieâu protein (MMP3, Collagenase) 2. Kích thích sản xuất các yếu tố phát triển liên quan tới quá trình tái tạo sụn : (TGF-1, TGF-2, PAI-1) 3. Kích thích sản xuất các aggrecan, TIMP-1 (chất ức chế MMP-3), ức chế sản xuất nhiều cytokines (IL-6, IL-8, MIP-1β...) và Nitric Oxide 4. Điều hòa hoạt động của TB tạo xương CÁC THUỐC LÀM THAY ĐỔI CẤU TRÚC SỤN KHỚP thuốc điều trị dài hạn Symptomatic Slow Acting Drugs for OA (SYSADOA) or Disease Modifying Drug in OA (DMDOA), apart from their symptomatic effect, also have a structure disease modifying effect slowing OA progression (Glucosamin Sulfat, Chondroitin Sulfat, Acid hyaluronic, Avocado Soybean Unsaponifiables (ASU), Diacerein TÁC DỤNG 1. Ức chế tác động hủy hoại của các cytokin gây viêm : Interleukin 1, 6 và TNF 2. Ưc chế sản xuất các men tiêu protein (MMPs) 3. Kích thích tổng hợp những thành phần cấu tạo của sụn (Proteoglycans, Collagen và Glucosaminoglycans) Liều dùng : 50 mg x 1-2 lần / ngày CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG Tác nhân điều chỉnh cytokine : 1. Giảm quá trình dị hóa Ức chế sự tổng hợp và tác động của Interleukin-1 đưa tới giảm MMP và lượng Nitric Oxide. 2. Tăng quá trình đồng hóa Kích thích Yếu tố phát triển TGF-b đưa tới gia tăng thành phần gian bào như collagen type II, proteoglycan và acid hyaluronic. CÁC THUỐC LÀM THAY ĐỔI CẤU TRÚC SỤN KHỚP thuốc điều trị dài hạn Chất điều hòa cytokine: Diacerein 19/3/2014 Restrictions intended to limit risks of severe diarrhoea and effects on the liver Symptomatic Slow Acting Drugs for OA (SYSADOA) or Disease Modifying Drug in OA (DMDOA), apart from their symptomatic effect, also have a structure disease modifying effect slowing OA progression (Glucosamin Sulfat, Chondroitin Sulfat, Acid hyaluronic, Avocado Soybean Unsaponifiables (ASU), Diacerein Các biện pháp điều trị ngoại khoa 1. Rửa khớp và nội soi chẩn đoán - điều trị − Đánh giá trực tiếp mức độ tổn thương của sụn khớp − Bơm rửa, loại bỏ các mảnh vụn của sụn khớp/ ổ khớp, làm sạch mặt khớp − Cắt sụn, sửa chữa các tổn thương dây chằng, sụn − Cấy, ghép sụn khớp 2. Các thủ thuật chỉnh sửa xương, khớp 3. Thay khớp bán phần 4. Thay khớp toàn phần Các xu hướng mới trong điều trị THK 1. Phát triển các thuốc thay đổi bệnh THK (SYSADOA), hướng vào các mô Sụn khớp • Ức chế giáng hóa: − Ức chế men tiêu protein MMPs − Ức chế nitric oxide synthase (iNOS) − Ức chế tín hiệu nội bào: MAPK, JNK, p38, ERK1/2 • Kích thích đồng hóa: các yếu tố phát triển: FGF, TGF-ß, BMPs Màng hoạt dịch : Ức chế IL-1ß và cytokines khác (gồm cả thuốc sinh học) Methotrexate (Pseudo - Rheumatoid Arthritis) Xương dưới sụn : • Ức chế hủy xương: bisphosphonate, strontium ranelate, calcitonin, ức chế protease (MMP-13, cathepsin K), ức chế RANKL • Kích thích tạo xương: PTH, SERM, estrogens 2. Các thủ thuật tái tạo sụn khớp : thủ thuật vi gãy, ghép xương sụn tự thân, cấy ghép tế bào sụn tự thân 3. Các liệu pháp tế bào: huyết tương giầu tiểu cầu, tế bào gốc (máu, mô mỡ), 4. Các liệu pháp gene THÁCH THỨC TRONG ĐIỀU TRỊ THK 1. Chủ yếu là giảm triệu chứng Đau và/hoặc Viêm. Tuy nhiên, BN thường lớn tuổi, mắc nhiều bệnh, đối mặt với nhiều nguy cơ 2. Các thuốc SYSADOA/DMDOA có hiệu quả như mong đợi còn ít, khả năng tuân thủ kém 3. Các biện pháp khác vẫn còn trong “tương lai” 4. Số BN phải thay khớp do Thoái hóa khớp hàng năm vẫn gia tăng Phẫu thuật thay khớp đang gia tăng rất nhanh và Thoái hóa khớp vẫn đang là thách thức với nhân loại Thay khớp toàn phần hiện vẫn là một giải pháp hữu hiệu để giảm đau và duy trì chức năng vận động khớp khi điều trị nội khoa thất bại Năm 2006, tại Mỹ : có tới 542.000 cases thay khớp gối và 231.000 thay khớp háng Dự tính tới năm 2030, có tới 3.500.000 khớp gối và 570.000 khớp háng được thay Chi phí lên tới 100 tỷ USD (chiếm 1% GDP của Mỹ) PHOØNG BEÄNH 1. Chống các tư thế xấu trong sinh hoạt và lao động hàng ngày (ngồi xổm, ngồi bó gối), bảo đảm vệ sinh và an toàn lao động. Tập thể dục, thư giãn sau mỗi giờ lao động. 2. Tránh các động tác quá mạnh, đột ngột, tránh sai tư thế khi mang vác nặng. 3. Bảo đảm chế độ dinh dưỡng đầy đủ, cân đối Bổ sung đầy đủ Calci, Phospho, Protide, Vitamin D, C, nhóm B, collagen... vào khẩu phần ăn hàng ngày của người có tuổi. 4. Giảm và duy trì cân nặng hợp lý 5. Tập thể dục đều đặn, vừa sức, không gây tăng áp lực cho khớp (đi xe đạp, đi bộ đường bằng phẳng, tập dưỡng sinh...). Tuân thủ chế độ “tiết kiệm khớp”. 6. Phát hiện và giải quyết sớm các bệnh lý kèm theo (đặc biệt các bệnh lý viêm khớp), chấn thương khớp, các dị tật của xương, khớp và cột sống. KẾT LUẬN 1. Thoái hóa khớp là một bệnh lý khớp quan trọng, ảnh hưởng lớn tới chất lượng sống của người cao tuổi, hiện đang là thách thức cũng là đòi hỏi của nhân loại 2. Cần tối ưu hóa ngay từ đầu các biện pháp không dùng thuốc (giáo dục sức khỏe, ăn uống, kiểm soát cân nặng, tập luyện ) 3. Các thuốc nhóm SYSADOA cải thiện triệu chứng viêm nhẹ, cải thiện cấu trúc sụn khớp, mang lại lợi ích cho thoái hóa khớp, nhưng phải dùng sớm và lâu dài, cần phối hợp một cách hợp lý với các thuốc kháng viêm, giảm đau và luôn cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi chọn lựa và sử dụng thuốc 4. Cần quan tâm hơn nữa tới dự phòng, chủ động phòng ngừa THK ngay từ khi còn trẻ
File đính kèm:
- chan_doan_va_dieu_tri_thoai_hoa_khop_le_anh_thu.pdf