Chẩn đoán, điều trị và dự phòng thuyên tắc, huyết khối tĩnh mạch - Đinh Thị Thu Hương
GIAI ĐOẠN CẤP
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Khuyến cáo Mức
độ
Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới (HKTMSCD) cấp đoạn gần (từ TM
khoeo) có hoặc không có triệu chứng
HKTMSCD cấp đoạn xa có triệu chứng lâm sàng
HKTMSCD cấp đoạn xa không triệu chứng, nhưng có bằng chứng
huyết khối lan rộng đến TM sâu đoạn gần qua theo dõi, hoặc có các
nguy cơ cao làm huyết khối lan rộng đến TM sâu đoạn gần gồm: HKTM
không rõ yếu tố kịch phát, D-dimers > 500 mg/ml, huyết khối lan rộng
liên quan nhiều TM (chiều dài > 5cm, đường kính > 7mm), ung thư
đang hoạt động, tiền sử thuyên tắc HKTM, bất động kéo dà
dự phòng cơ học Trì hoãn sử dụng chống đông cho đến khi nguy cơ xuất huyết đã giảm CHỐNG CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG ĐÔNG Biện pháp chung BN được khuyến khích ra khỏi giường bệnh vận động sớm và thường xuyên Biện pháp cơ học (không dùng thuốc chống đông) Máy bơm hơi áp lực ngắt quãng Chỉ định cho bệnh nhân cần dự phòng thuyên tắc HKTM nhưng nguy cơ chảy máu cao, hoặc chống chỉ định dùng chống đông * Cần phối hợp hoặc chuyển sang các biện pháp dược lý ngay khi nguy cơ chảy máu giảm Tất/Băng chun áp lực y khoa (áp lực 16 – 20 mmHg) Biện pháp dược lý (thuốc chống đông) Loại thuốc Liều dùng, đường dùng Heparin TLPT thấp Enoxaparin 40 mg x 1 lần/ngày TDD Enoxaparin 30 mg x 1 lần/ngày TDD với BN suy thận (MLCT 30 – 50 ml/phút) * Là lựa chọn ưu tiên cho hầu hết bệnh nhân cần dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch. TỔNG HỢP CÁC BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG (1) Biện pháp dược lý (thuốc chống đông) Loại thuốc Liều dùng, đường dùng Fondaparinux 2,5 mg x 1 lần/ngày TDD 1,5 mg x 1 lần/ngày TDD với BN suy thận (MLCT 30 – 50 ml/phút) * Thay thế heparin TLPT thấp hoặc heparin không phân đoạn ở bệnh nhân bị HIT. Heparin không phân đoạn 5000 UI x 2 lần/ngày TDD * Xét nghiệm số lượng tiểu cầu vào ngày thứ 5,7,9 sau dùng thuốc, để phát hiện HIT. Thuốc chống đông đường uống không kháng vitamin K Rivaroxaban 10 mg x 1 lần/ngày Dabigatran 110 mg x 1 lần trong ngày đầu, sau đó 110 mg x 2 lần/ngày * Chủ yếu dự phòng ở BN phẫu thuật chỉnh hình Kháng vitamin K Liều hiệu chỉnh sao cho INR từ 2 – 3 * Không được khuyến cáo nếu cần đạt hiệu quả dự phòng sớm, trong thời gian ngắn TỔNG HỢP CÁC BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG (2) BỆNH NHÂN NỘI KHOA CẤP TÍNH Khuyến cáo Mức độ bệnh nhân nội khoa điều trị nội trú cần được đánh giá nguy cơ thuyên tắc HKTM (cao, trung bình, thấp) dựa vào tình trạng bệnh lý của họ, và các yếu tố nguy cơ thuyên tắc HKTM phối hợp 1 Bệnh nhân có nguy cơ cao hoặc trung bình bị thuyên tắc HKTM cần được dự phòng một cách hệ thống 1 Mẫu đánh giá nguy cơ dựa trên thang điểm dự báo PADUA (Padua Predilection Score : PPS) khuyến cáo được sử dụng để đánh giá đơn giản nguy cơ thuyên tắc HKTM của bệnh nhân là THẤP hay CAO 1 Có thể đánh giá nguy cơ chảy máu của bệnh nhân theo thang điểm IMPROVE để lựa chọn biện pháp dự phòng phù hợp 2 1 Phân tầng nguy cơ YTNC từ trước YTNC do bệnh lý cấp tính Thấp Béo phì, thuốc lá, suy tĩnh mạch, mất nước, điều trị hormone thay thế, thuốc tránh thai Đợt cấp COPD không cần thở máy Trung bình Tuổi > 70, bất động kéo dài, ung thư tiến triển, có thai, đang đặt catheter TM trung tâm, hội chứng thận hư, viêm ruột Nhiễm trùng phối hợp, đợt cấp COPD phải thở máy, nhồi máu cơ tim, suy tim (NYHA3-4) Cao Tiền sử thuyên tắc HKTM, bệnh lý tăng đông đã biết, liệt Tai biến mạch não, có biến chứng liệt YẾU TỐ NGUY CƠ THUYÊN TẮC HKTM Ở BỆNH NHÂN NỘI KHOA THANG ĐIỂM PADUA DỰ BÁO NGUY CƠ THUYÊN TẮC HKTM Yếu tố nguy cơ Điểm Ung thư tiến triển 3 Tiền sử thuyên tắc HKTM (loại trừ HKTM nông) 3 Bất động (do hạn chế của chính bệnh nhân hoặc do chỉ định của BS) 3 Tình trạng bệnh lý tăng đông đã biết 3 Mơi bị chấn thương và/hoặc phẫu thuật (≤ 1 tháng) 2 Tuổi cao (≥ 70 tuổi) 1 Suy tim và/hoặc suy hô hấp 1 NMCT cấp hoặc nhồi máu não cấp 1 Nhiễm khuẩn cấp và/hoặc bệnh cơ xương khớp do thấp 1 Béo phì (BMI ≥ 30) 1 Đang điều trị hormone 1 PPS < 4: Nguy cơ thấp bị thuyên tắc HKTM: không cần điều trị dự phòng PPS ≥ 4: Nguy cơ cao bị thuyên tắc HKTM: cần điều trị dự phòng Yếu tố nguy cơ Điểm Loét dạ dày tá tràng tiến triển 4,5 Chảy máu trong vòng 3 tháng trước nhập viện 4 Số lượng tiểu cầu < 50 x 109/l 4 Tuổi ≥ 85 3,5 Suy gan (INR > 1,5) 2,5 Suy thận nặng (MLCT < 30 ml/phút/1,73 m2) 2,5 Đang nằm điều trị tại khoa hồi sức tích cực. 2,5 Catheter tĩnh mạch trung tâm 2 Bệnh thấp khớp 2 Đang bị ung thư 2 Tuổi 40 – 84 1,5 Giới nam 1 Suy thận trung bình (MLCT 30-59 ml/phút/1,73 m2) 1 Tổng điểm ≥ 7: Nguy cơ chảy máu nặng, hoặc chảy máu có ý nghĩa lâm sàng THANG ĐIỂM IMPROVE ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CHẢY MÁU BỆNH NHÂN NỘI KHOA CẤP TÍNH Khuyến cáo Mức độ Khuyến cáo dự phòng bằng Heparin TLPT thấp (Enoxaparin) hơn là Heparin không phân đoạn 1 Rivaroxaban 10mg x 1 lần/ngày, không kém hơn so với heparin TLPT thấp trong dự phòng thuyên tắc HKTM 2 1 Thời gian điều trị dự phòng: Với bệnh nhân nội khoa điều trị nội trú, khuyến cáo kéo dài thời gian dự phòng tới khi bệnh nhân ra viện, hoặc có thể đi lại được. Với một số đối tượng chọn lọc (BN cai thở máy, BN bất động đang trong giai đoạn phục hồi chức năng), có thể kéo dài thời gian dự phòng tới 10 ± 4 ngày MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Bệnh nhân điều trị tại khoa Hồi sức tích cực: - Do có nhiều YTNC thuyên tắc HKTM phối hợp cần được dự phòng một cách hệ thống bằng heparin TLPT thấp hoặc heparin không phân đoạn, trừ trường hợp nguy cơ chảy máu cao. Bệnh nhân đột quỵ cấp do tắc mạch: - Khuyến cáo dự phòng bằng máy bơm hơi áp lực ngắt quãng với BN nhập viện trong vòng 72 giờ kể từ khi bắt đầu triệu chứng, và có liệt vận động. - Dự phòng bằng thuốc chống đông có thể bắt đầu sớm nhất là 48 giờ sau khi bị đột quỵ, và kéo dài trong vòng 2 tuần, hoặc tới khi bệnh nhân có thể vận động (nhưng không quá 6 tuần). Bệnh nhân đột quỵ cấp do chảy máu não: - Khuyến cáo dự phòng bằng máy bơm hơi áp lực ngắt quãng ngay khi nhập viện. - Xem xét dự phòng bằng chống đông sau 1 – 3 ngày, sau khi cân nhắc kỹ nguy cơ chảy máu (dựa vào lâm sàng, huyết áp, kích thước vùng chảy máu) và nguy cơ tắc mạch (tình trạng bất động). Mức độ nguy cơ Chiến lược điều trị dự phòng Nguy cơ thấp Phẫu thuật nhỏ trên BN < 40 tuổi, không kèm YTNC* Không điều trị dự phòng bằng thuốc Khuyến khích đi lại sớm Nguy cơ trung bình Phẫu thuật nhỏ trên BN có kèm YTNC HOẶC Phẫu thuật nhỏ trên BN 40-60 tuổi không kèm YTNC Biện pháp dược lý: Heparin không phân đoạn, Heparin TLPT thấp, Fondaparinux Biện pháp cơ học (sẵn có) nếu chống chỉ định dùng chống đông hoặc nguy cơ chảy máu cao Thời gian dự phòng: đến khi xuất viện hay đi lại được 2 BỆNH NHÂN NGOẠI KHOA CHUNG Phẫu thuật nhỏ là phẫu thuật có thời gian thực hiện < 45 phút, phẫu thuật lớn là phẫu thuật có thời gian thực hiện ≥ 45 phút. YTNC chủ yếu gồm: ung thư, tiền sử thuyên tắc HKTM, béo phì, suy tim, liệt, nhiễm trùng quanh phẫu thuật, có tình trạng tăng đông (thiếu hụt protein C,S) Mức độ nguy cơ Chiến lược điều trị dự phòng Nguy cơ cao Phẫu thuật nhỏ trên BN > 60 tuổi HOẶC Phẫu thuật lớn trên BN 40-60 tuổi không kèm YTNC Biện pháp dược lý: Heparin không phân đoạn, Heparin TLPT thấp, Fondaparinux Biện pháp cơ học (sẵn có) nếu chống chỉ định dùng chống đông hoặc nguy cơ chảy máu cao Thời gian dự phòng: đến khi xuất viện hay đi lại được Nguy cơ rất cao Phẫu thuật lớn trên BN > 40 tuổi kèm theo nhiều YTNC HOẶC Phẫu thuật thay khớp háng, khớp gối,gãy cổ xương đùi, chấn thương tủy Heparin TLPT thấp (enoxaparin 40 mg x 2 lần/ngày) Thời gian dự phòng có thể kéo dài đến 28 ngày. Biện pháp cơ học (sẵn có) phối hợp 2 BỆNH NHÂN NGOẠI KHOA CHUNG Khuyến cáo Mức độ BN thay khớp háng hoặc thay khớp gối được khuyến cáo điều trị dự phòng thuyên tắc HKTM thường quy bằng một trong các biện pháp sau: heparin TLPT thấp, fondaparinux, dabigatran, rivaroxaban, heparin không phân đoạn, kháng vitamin K liều hiệu chỉnh, hoặc biện pháp ép bằng áp lực hơi ngắt quãng 1 BN phẫu thuật gãy xương đùi được khuyến cáo điều trị dự phòng thuyên tắc HKTM thường quy bằng một trong các biện pháp sau: heparin TLPT thấp, fondaparinux, heparin không phân đoạn, kháng vitamin K liều hiệu chỉnh, hoặc biện pháp ép bằng áp lực hơi ngắt quãng 1 3 BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH Thời gian bắt đầu dự phòng: •Heparin TLPT thấp: bắt đầu trước phẫu thuật 12 giờ, hoặc sau phẫu thuật 18 – 24 giờ. •Fondaparinux: bắt đầu sau phẫu thuật 6 – 24 giờ •Rivaroxaban, Dabigatran: bắt đầu sau phẫu thuật 6 – 10 giờ Thời gian duy trì dự phòng: 10 – 14 ngày, kéo dài tới 35 ngày BỆNH NHÂN SẢN KHOA 4 GIAI ĐOẠN CÓ THAI BỆNH NHÂN SẢN KHOA 4 GIAI ĐOẠN SAU SINH Khuyến cáo Mức độ BN ung thư phải nằm liệt giường, cần được dự phòng thuyên tắc HKTM một cách hệ thống 1 BN ung thư không có hạn chế vận động, nên được đánh giá nguy cơ thuyên tắc HKTM (thang điểm PADUA) và nguy cơ chảy máu (thang điểm IMPROVE), để lựa chọn biện pháp dự phòng phù hợp 2 BN ung thư đặt catheter ngầm, điều trị hóa chất ngắn ngày hoặc hormone: không được khuyến cáo dự phòng thuyên tắc HKTM một cách hệ thống 3 5 BỆNH NHÂN UNG THƯ Biện pháp và thời gian dự phòng: Như bệnh nhân nội khoa cấp tính Bệnh nhân ung thư nội trú Khuyến cáo Mức độ Bệnh nhân ung thư phải phẫu thuật cần được dự phòng thuyên tắc HKTM một cách hệ thống, tùy vào từng loại phẫu thuật 1 5 BỆNH NHÂN UNG THƯ Bệnh nhân ung thư phải phẫu thuật Biện pháp dự phòng: • Heparin TLPT thấp, Fondaparinux • Heparin không phân đoạn • Các biện pháp cơ học Thời gian bắt đầu dự phòng: Sau phẫu thuật 6 – 12 giờ Thời gian duy trì dự phòng: • 10 – 14 ngày • có thể kéo dài tới 4 tuần với các phẫu thuật vùng bụng, tiểu khung Khuyến cáo Mức độ Không khuyến cáo dự phòng thuyên tắc HKTM hệ thống cho tất cả bệnh nhân ung thư điều trị ngoại trú 3 Dự phòng thuyên tắc HKTM cho các BN nguy cơ cao: ung thư dạ dày, tụy, đa u tủy có điều trị thalidomide, lenalidomide phối hợp với hóa liệu và/hoặc dexamethasone 2 5 BỆNH NHÂN UNG THƯ Bệnh nhân ung thư điều trị ngoại trú 6 NGƯỜI DI CHUYỂN ĐƯỜNG DÀI Hành khách di chuyển đường dài (đi máy bay, tàu, ô tôkéo dài trên 6 giờ) nếu có yếu tố nguy cơ bị thuyên tắc HKTM, được khuyến cáo: • Thường xuyên vận động co duỗi chân • Đeo tất áp lực y khoa đến gối, với mức áp lực 15 – 30 mmHg
File đính kèm:
- chan_doan_dieu_tri_va_du_phong_thuyen_tac_huyet_khoi_tinh_ma.pdf