Chẩn đoán cơn tim nhanh với phức bộ QRS rộng - Phan Đình Phong
Cơn tim nhanh với QRS
rộng là khi:
Tần số cao hơn 100 CK/ph
Phức bộ QRS rộng hơn 120 ms
Nếu nhịp đều
(hoặc tương đối đều):
Tim nhanh thất
Tim nhanh trên thất kèm theo:
Dẫn truyền lệch hướng (aberrancy)
Bloc nhánh từ trước
Rối loạn dẫn truyền trong thất
Cơn tim nhanh vào lại nhĩ thất chiều
ngược (Antidromic AVRT)
TS. BS. Phan Đình Phong Viện Tim mạch Việt Nam Bộ môn Tim mạch – Đại học Y Hà Nội Cơn tim nhanh với QRS rộng là khi: Tần số cao hơn 100 CK/ph Phức bộ QRS rộng hơn 120 ms Stewart RB. Ann Intern Med 1986 Nếu nhịp đều (hoặc tương đối đều): Tim nhanh thất Tim nhanh trên thất kèm theo: Dẫn truyền lệch hướng (aberrancy) Bloc nhánh từ trước Rối loạn dẫn truyền trong thất Cơn tim nhanh vào lại nhĩ thất chiều ngược (Antidromic AVRT) Chou’s Electrocardiography in Clinical Practice 6th Edition Nếu nhịp không đều: Rung-cuồng-nhanh nhĩ có dẫn truyền lệch hướng/ trên nền bloc nhánh từ trước/ kèm theo hội chứng WPW. Tim nhanh thất đa hình thái Xoắn đỉnh Chou’s Electrocardiography in Clinical Practice 6th Edition Tim nhanh thất Cuồng thất Tim nhanh trên thất kèm theo bloc nhánh từ trước (1) Chou’s Electrocardiography in Clinical Practice 6th Edition Tim nhanh trên thất kèm theo bloc nhánh từ trước (2) Chou’s Electrocardiography in Clinical Practice 6th Edition Tim nhanh trên thất có dẫn truyền lệch hướng Antidromic AVRT Chou’s Electrocardiography in Clinical Practice 6th Edition Rung nhĩ/ HC WPW Rung nhĩ kèm theo dẫn truyền lệch hướng Chou’s Electrocardiography in Clinical Practice 6th Edition Tim nhanh thất đa hình thái Chou’s Electrocardiography in Clinical Practice 6th Edition Xoắn đỉnh Chou’s Electrocardiography in Clinical Practice 6th Edition Chẩn đoán là TIM NHANH THẤT chỉ dựa vào cơn tim nhanh có phức bộ QRS rộng (> 120 ms): Khả năng đúng: >80%, Khả năng sai: <20% . Nhưng nếu hỏi: Tại sao cơn tim nhanh với QRS rộng đó không phải là TIM NHANH TRÊN THẤT ? >80% không biết giải thích. <20% biết . Chẩn đoán phân biệt TIM NHANH THẤT vs. TIM NHANH TRÊN THẤT có dẫn truyền lệch hướng The ACC Algorithm ACC guidelines. J Am Cardiol 2003 The Brugada Algorithm The Brugada Algorithm Brugada P. Ciculation 1991 Bước 1: Tìm phức bộ RS từ V1-V6, nếu KHÔNG CÓ VT Brugada P. Ciculation 1991 Không có phức bộ RS từ V1-V6 Tim nhanh thất Bước 2: Nếu có RS, đo thời gian từ khởi đầu sóng R tới đáy sóng S, nếu > 100 ms VT Có dạng RS ở V2 nhưng khoảng khởi đầu sóng R tới đáy sóng S là 120 ms Tim nhanh thất Bước 3: Nếu < 100 ms, tìm dấu hiệu phân ly thất-nhĩ, nếu CÓ VT Dạng R/S ở V3 và RS < 100 ms nhưng có phân ly thất-nhĩ ở D2 Tim nhanh thất Bước 4: Nếu không thấy dấu hiệu phân ly thất-nhĩ, phân tích dạng QRS ở V1 và V6, tìm QRS gợi ý VT Nếu QRS có dạng bloc nhánh trái SVT VT small R wave notching of S wave R wave > 40ms fast downslope of S wave no Q wave Q wave > 70ms V1 V6 Tim nhanh thất Tim nhanh trên thất Nếu QRS có dạng bloc nhánh phải V1 V6 or or R/S > 1 R/S ratio < 1 QS complex rSR’ configuration monophasic R wave qR (or Rs) complex SVT VT Tim nhanh thất Tim nhanh trên thất Trục QRS vô định - Trục „Tây-Bắc“ Đồng dạng dương, đồng dạng âm Nhát hỗn hợp, nhát bắt được thất Dẫn truyền thất nhĩ ≠ 1:1 Một số tiêu chuẩn khác Trục Tây-Bắc Tim nhanh thất QRS đồng hướng dương/âm Tim nhanh thất Nhát hỗn hợp/ bắt được thất Tim nhanh thất Dẫn truyền thất nhĩ ≠ 1:1 Tim nhanh thất 1. Điện tâm có thể giúp phân biệt một cơn tim nhanh với QRS giãn rộng là Tim nhanh thất hay Tim nhanh trên thất có dẫn lệch hướng. 2. Trong trường hợp khó phân biệt, xử trí Tim nhanh trên thất như là Tim nhanh thất sẽ an toàn hơn xử trí Tim nhanh thất như là Tim nhanh trên thất. Lời kết Kết luận • Đột tử tim ở VĐV có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau và có thể được phát hiện, dự phòng sớm bằng các thăm dò không xâm nhập. • Cần thận trong phân biệt giữa các biến đổi sinh lý thích nghi của tim trên VĐV với các trường hợp bệnh lý tim mạch thực sự.
File đính kèm:
- chan_doan_con_tim_nhanh_voi_phuc_bo_qrs_rong_phan_dinh_phong.pdf