Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn SCADA
2.Suppervisory Control là gì?
a. Điều khiển tự động
b.Thu thập dữ liệu
c.Hiển thị thông tin
d.Điều khiển giám sát
(because: Suppervisory là giám sát & Control
là Điều khiển )
3.Xì ca đa nghiên cứu cái giống gì?
a. Phần cứng
b. Giải thuật điều khiển
c. Phần mềm
nh địa chỉ): a. 765 b. 512 c.513 d. 510 (1 bộ chuyển đổi 232/485 thì kết nối đc tối đa 255 I/O Module) Cổng COM máy tính chỉ có thể kết nối với module RS232 nên cần bộ chuyển đổi 232/485. 1 byte thì định được 255 địa chỉ từ 1 – FF 18. Liệt kê các sofware Xì Ca Đa: 1. Intouch, Wonderware, USA (not Underwear) 2. GeniDAG, Advantech, USA 3. Genisis 32, Iconics, USA 4. Vijeo Look, Schneider Electric, France 5. Citect, Ci Technologies, Australia 6. RSView, Rockwell Software Inc., USA 7. LabView, National Instruments, USA 8. iFix, Intellution, USA 9. WinCC, Siemens, Germany etc. 19. Kế hoạch sản xuất của nhà máy được đưa ra từ đâu? a. Trạm quan sát SCADA b. Máy tính lập trình PLC c. Máy tính điều hành sản xuất d. Máy tính giám đốc công ty 20. Lựa chọn tập hợp chính xác nhất để mô tả một Tag xác định nào đó: a. {“Temperature”, 34.6, 23.6, 0x140.5} b. {“Temp”, “T”, “Temperature”, 0x140.5} c. {“Temperature”, 34.6, 0x140.5} d. {“Temperature”, 34.6, 23.6, 0x140.5, õ142.5} (dek biết tại sao) 21. Giá trị một Tag thu được tại 1 thời điểm có thể được biểu diễn dưới dạng nào sau đây: a. 12.4, GOOD, 27 December, 2006 15:21:22:74 b. 12.4, GOOD, 15:21:22 c. 12.4, GOOD, 21:22 d. Cả 3 ý trên (nên câu này đúng) 22.Mức chất lỏng của một tháp cung cấp nước đo bởi cảm biến được SCADA thu thập & lưu trữ dạng Tag nào: a. Analog input b. Analog Output c. Discrete Input d. Discrete Output 23. Giá trị của một công tắc hành trình được Xì Ca Đa thu thập & lưu trữ dạng Tag nào a. Analog input b. Analog Output c. Discrete Input d. Discrete Output 24.Quan sát viên hệ thống Xì Ca Đa, nếu có đầy đủ quyền truy cập thì họ có khả năng thay đổi thông số quá trình nào: a. Input b. Output c. Rxx??? Ouput d. B & C June 1, 2009 ‘COS, IT WILL BRING YOU 2 DEATH!!! Không bảo hành, không bảo đảm, không chịu trách nhiệm 3 25. 1 Tag có giới hạn về giá trị -10.0 →+10.0, được cài đặt với Deadband =1%. Tại một thời điểm k Tag nhận được giá trị 3.50. Với giá trị nào sau đây tại thời điểm k+1, mà với giá trị đó Tag sẽ không chấp nhận thay đổi giá trị của mình? a. 3.65 b. 3.75 c. 3.25 d. 3.15 FullScale = 20V → Deadband = 1%.20 = 0.2V Khoảng (3.5-0.2) → (3.5+0.2) = 3.3 → 3.7 thì không thay đổi giá trị 26. Tag có giới hạn 0→10V, LO-LO=0V, LO=2, HI=7, HI-HI=9, Deadband = 5%. Ở thời điểm k tag có giá trị 8.5. Giá trị nào ở thời điểm k+1 không xảy ra Alarm? a. 8.00047 b. 6.5072 c. 6.1760 d. B&C Deadband = 5%. 10 = 0.5V Giá trị hiện tại 8.5, ngưỡng trên: 9, ngưỡng dưới: 7 Vùng không xảy ra Alarm: (7-Deadband) → (9+Deadband) = (6.5→9.5) 27. Tag có Max Rate Of Change = 5V/s, chu kỳ 100ms. Trạng thái nào không xảy ra Alarm ROC: a. 6.5072 & 5.4914 (∆s > 0.5) b. 6.5072 & 6.1760 (∆s < 0.5) c. 5.4814 & 4.7844 (∆s > 0.5) d. b & c Max change = MaxRate . T = 5V/s . 100ms = 0.5V Rate = ௦[ାଵ]ି௦[] ∆௧ If Rate > MaxRate → ROC Alarm If ∆t=T=const thì ROC Alarm khi: ∆s = s[i+1]-s[i] > MaxRate . T 28. 1 Tag với chu kỳ 1s thu thập được chuỗi dữ liệu: 3.56 3.68 2.96 2.88 2.79 3.43 3.54 3.78 4.0 4.43 5.87 5.54 5.34 Trend task có thể thu thập được chuỗi dữ liệu nào? a. 3.56 2.96 3.54 3.78 4.43 5.87 b. 3.56 2.96 2.88 2.79 3.78 4.43 5.87 c. 3.56 3.68 2.79 4.43 4.76 4.43 5.34 d. 3.56 2.88 3.54 4.43 5.34 tóm lại, khoảng cách thu thập được phải đều 29. Người ta nói “Background task được thực hiện với chu kì 100ms”: a. Đúng b. Sai (dek biet tai sao) 30. Như thế nào gọi là Pre-Task: a. Chạy theo chu kì b. Chạy 1 lần khi kết thúc chương trình c. Chạy theo sự kiện d. Chạy 1 lần khi khởi tạo chương trình 31. Như thế nào gọi là Post-Task a. Chạy theo chu kì b. Chạy 1 lần khi kết thúc chương trình c. Chạy 1 lần khi có sự kiện xảy ra d. Chạy 1 lần khi khởi tạo chương trình 32.Trong Windows mức ưu tiên của các Task được trừu tượng hoá thành bao nhiêu cấp? a. 3 c. 5 b. 4 d. 6 What are they? - The piorities are: + Lowest + Below Normal + Normal + Above normal + Time critical HI - HI HI LO LO - LO OK 9 8.5 9.5 7 6.5 7.5 2 1.5 2.5 0 -0.5 0.5 Value(k) June 1, 2009 ‘COS, IT WILL BRING YOU 2 DEATH!!! Không bảo hành, không bảo đảm, không chịu trách nhiệm 4 33.Task được tổ chức như sau: Task() {while(1) {; Sleep(100); ; } } Được xếp vào loại Task j? a. Realtime b. Background 34. Task được tổ chức như sau: Task() {while(1); {Sleep(50);} ; } Chu kỳ làm việc gần đúng của Task là: a. Không có chu kỳ b. 50ms c. 1s d. 50s 35. Một Task thu thập data, tính toán và xuất tín hiệu điều khiển. Time thu thập data từ ADC là 18ms, xuất tín hiệu điều khiển ra DAC là 18ms, tính toán là 19ms. Hãy chọn chu kỳ của Task này: a. 40 b. 45 c. 30 d. 60 (>18+18+19=55) 36. Trends có mấy loại? 2, realtime trends & Historical Trends 37. Mỗi phần mềm SCADA có bao nhiêu phần chính? 2 + Designer : vẽ giao diện, thiết kế, có thể sửa đổi GeniDAQ: Builder Intouch: Window Maker + Runtime: chạy chương trình GeniDAQ: Runtime Intouch: Window Viewer 38. Nếu định địa chỉ bằng 5bit thì có thể kết nối bao nhiêu thiết bị? 25-1 = 31 (từ 1 tới 31) June 1, 2009 ‘COS, IT WILL BRING YOU 2 DEATH!!! Không bảo hành, không bảo đảm, không chịu trách nhiệm 5 Bonus: DDE: (Dynamic Data Exchange): là giao thức kết nối điều khiển, Microsoft cho phép những ứng dụng trong môi trường Window gửi nhận data qua lại. Nó bổ sung 1 mối quan hệ server-client giữa những ứng dụng đang chạy. Ứng dụng server cung cấp dữ liệu và nhận những yêu cầu của những ứng dụng khác. Tast DDE: 1 phương tiện gom tất cả DDE Message của Wonderware vào 1 DDE Message duy nhất của Microsoft, việc này phát huy tính hiệu quả và hiệu suất cao bằng việc giảm số lượng tổng cộng của các trao đổi DDE được yêu cầu giữa 1 server và 1 client Net DDE: Mở rộng chuẩn Window DDE → hoạt động qua mạng nội bộ hoặc qua cổng nối tiếp. Net DDE phải được cài trên tất cả các máy tính trong mạng mà data DDE cần trao đổi Suite Link: là giao thức dựa trên nền tảng TCP/IP → để đáp ứng nhu cầu trong công nghiệp, bảo quản data, truyền nhanh (???) để check sự cố. ko phải là thay thế DDE hay Net DDE, nó kết nối client & server dựa vào tình trạng của mạng OPC: OLE for Process Control + Wonderware OPC Link Server: server giao tiếp giữa những ứng dụng Suite Link / DDE với OPC server theo chuẩn OPC + Wonderware OPC Link Browse: được sử dụng bởi Window maker để quan sát những OPC server đã đăng kí tronh 1 mạng & có thể tự động tạo những InTouch Tag kết nối đền những OPC item. Để OPC Browse thất được 1 OPC server thì OPC đó phải được đăng kí trên máy đó OPC Link: Wonderware cung cấp khá nhiều các I/O server các hãng. Phổ biến là OPC link cho ta liên kết các ứng dụng trong Wonderware với phần cứng, cần phải có OPC server thiết bị đó OPC Link Server: có thể kết nối nội bộ 1 máy hay từ xa qua mạng tới bất kì OPC Server nào và truyền thông qua DDE, Suite Link tới mọi Client. Cho phép quan sát không gian địa chỉ của OPC Server. OPC Link Server có 1 topic Editor: thu thập các thông số kết nối từ những thành phần của Wonderware đến phần cứng. OPC Browse cho phép: + chọn 1 OPC Server trong cùng 1 máy hay máy khác trong mạng + Quan sát không gian địa chỉ các OPC Server gần các OPC Item + Tạo Tag & Access Name + Cấu hình các OPC Server trong 1 máy / từ các máy trong mạng Các thành phần trong InTouch: Công dụng của InTouch là cho phép tạo ra giao diện HMI. Với InTouch có thể tạo ra những ứng dụng mạnh: ActiveX Control, OLE, hình ảnh, hệ thống mạng & nhiều hơn nữa. InTouch gồm 3 phần chính: Application Manager, Window Maker, Window Viewer + Application Manager: quản lý những ứng dụng đã tạo ra + Window Maker: môi trường phát triển ứng dụng. Cho phép tạo ra những Object có thể liên kết với phần cứng qua I/O server và các ứng dụng khác + Window Viewer: môi trường thực thi, dùng để hiển thị hoạt động của thiết bị hay dây chuyền sản xuất mà ta tạo ra trong Window Maker Modbus: an open data communication protcol developed in 1979 + Pubplished by Modicon + Open Structure + Flexible + Widely know + Supplied - 2 serial transmittion mode: + ASCII: 10 bits (1 start, 7 data, (1 parity & 1 stop) or 2 stop) + RTU: 11 bits (1 start, 8 data, (1 parity & 1 stop) or 2 stop) - Communication Interface: + RS 232/485 + Etherner (TCP/IP) Ghi chép bữa ôn tập cuối cùng (lộn xộn, lung tung, dek biết chỗ nào đúng, chỗ nào sai) Driver: - Thiết kế 1 phần mềm mới gồm 2 phần + driver hỗ trợ ĐE, DLL + OPC server - DDE server View topic (???) Application/Topic!Item (@#$%^%^^#) - OLE hỗ trợ interface còn DDE ko hỗ trợ - Có 3 loại OLE server: + In process: tồn tại dưới dạng dll + Local: tồn tại dưới dạng exe riêng biệt + Remote: tồn tại dưới dạng exe riêng biệt chạy máy tính khác - Một hệ thống SCADA nếu không có OPC thì phải viết 1 driver tướng ứng cho từng thiết bị (vd: Seimens, Rockwell) - OPC là 1 chuẩn protocol vật lý, nói chung là 1 cái chuẩn, do 1 tổ chức, tập đoàn j j đó quy định - OPC server là phần mềm - Những Item nằm trong 1 Group có tốc độ update giống nhau & có deaband giống nhau - Client trao đổi dữ liệu với OPC Server: nó phải tạo được không gian riêng trên OPC Server, khi hoàn thành thì phải xoá ko gian đó - Có 4 cơ chế trao đổi dữ liệu giữa OPC & Client: + Synchronous: đọc/ghi đồng bộ + Asynchronous : đọc/ghi ko đồng bộ - Client gửi Server yêu cầu rồi làm việc riêng của mình, Server làm xong báo lại + Subscription: khi nào dữ liệu thay đổi gửi ngược trở lại cho Client (Client chỉ đăng kí 1 lần # Syn, Asyn: cứ 1 thời gian phải đăng kí 1 lần); chỉ đọc + Refresh: Trường hợp riêng của đọc Asyn; chỉ đọc
File đính kèm:
- cau_hoi_trac_nghiem_on_tap_mon_scada.pdf