Câu hỏi trắc nghiệm Block 9 bài Sinh lý bệnh đại cương về viêm (Kèm đáp án)

1. Biểu hiện sớm nhất của phản ứng tuần hoàn trong viêm:

 A. Xung huyết động mạch

 B. Xung huyết tĩnh mạch

 C. Ứ máu

 D. Co mạch chớp nhoáng

 E. Hiện tượng đong đưa

2. Trong giai đoạn xung huyết động mạch của viêm:

 A. Giảm lưu lượng tuần hoàn tại chỗ

 B. Giảm nhu cầu năng lượng

 C. Bạch cầu tới ổ viêm nhiều

 D. Có cảm giác đau nhức nhiều

 E. Chưa phóng thich histamin, bradykinin

3. Trong giai đoạn xung huyết tĩnh mạch của viêm:

A. Tăng tốc độ tuần hoàn tại chỗ

 B. Tiếp tục tăng nhiệt độ tại ổ viêm

 C. Các mao tĩnh mạch co lại

 D. Giảm đau nhức

 E. Tồn tại các chất gây đau như prostaglandin, serotonin

 

docx11 trang | Chuyên mục: Sinh Lý Học | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Câu hỏi trắc nghiệm Block 9 bài Sinh lý bệnh đại cương về viêm (Kèm đáp án), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
) Nuốt, hòa màng lysosom, đổ enzym vào phagosom. (2) Tiết các enzyme tiêu protide. (3) Các enzyme được tiết ra bên trong tế bào và có thể phóng thích ra cả môi trường ngoại bào.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Tế bào chủ yếu tham gia chính trong các phản ứng viêm đặc hiệu là: (1) Bạch cầu đa nhân trung tính, đại thực bào. (2) Đại thực bào, lymphocyte. (3) Và tế bào NK. 
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
ĐÁP ÁN 
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BLOCK 9
BÀI SINH LÝ BỆNH ĐẠI CƯƠNG VỀ VIÊM
Câu 1:
D
Câu 2:
C
Câu 3:
E
Câu 4:
A
Câu 5:
C
Câu 6:
E
Câu 7:
D
Câu 8:
B
Câu 9:
C
Câu 10:
A
Câu 11:
C
Câu 12:
E
Câu 13:
B
Câu 14:
B
Câu 15:
A
Câu 16:
C
Câu 17:
E
Câu 18:
A
Câu 19:
C
Câu 20:
A
Bổ sung 08-09
Câu 1: Cơ chế chính của phù trong viêm là:
A . Tăng áp lực thẩm thấu muối
B . Giảm áp lực thẩm thấu keo
C . Tăng tính thấm thành mạch 
D . Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch
E . Cản trở tuần hoàn bạch huyết
Câu 2: Biểu hiện sớm nhất của phản ứng tuần hoàn trong viêm:
Xung huyết động mạch
Xung huyết tĩnh mạch
Ứ máu
Co mạch chớp nhoáng
Hiện tượng đong đưa
Câu 3: Chất nào sau đây gây hóa hướng động bạch cầu:
A. C5a
B. Histamin
C. Bradykinin
D. Intergrin
E. Prostaglandin
Câu 4: Cơ chế gây đau trong viêm cấp là do:
Giải phóng các chất hoạt mạch
Tăng pH tại ổ viêm
Tăng nồng độ ion trong ổ viêm
Xung huyết động mạch, ổ viêm nhiều oxy
Tăng áp lực thẩm thấu trong ổ viêm
Câu 5: Dịch rỉ viêm:
A. là loại dịch thấm	B. có nồng độ protein thấp	C. có nồng độ fibrin thấp
D. là loại dịch tiết	E. có ít bạch cầu	
126. Rối loạn chuyển hóa trong viêm là hậu quả của: (1) Rối loạn tuần hoàn. (2) Rối loạn chuyển hóa glucide. (3) Dẫn đến chuyển hóa kỵ khí, ứ đọng các sản phẩm chuyển hóa lipide và các sản phẩm chuyển hóa dở dang của protide. (tr.85)
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
127. Tổn thương tổ chức trong viêm là tổn thương (1) Nguyên phát. (2) Thứ phát. (3) Do yếu tố gây viêm, do rối loạn chuyển hóa và do bạch cầu gây ra. (tr.85)
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
128. Diễn tiến của ổ viêm phụ thuộc (1) Loại vi khuẩn. (2) Chất và lượng của kích thích gây viêm. (3) Và sức đề kháng của cơ thể. (tr.86)
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
129. Những kích thích viêm yếu nhưng thường xuyên xâm nhập hoặc tồn tại dai dẳng  (1) Thường biểu hiện viêm xuất tiết. (2) Thường biểu hiện viêm tăng sinh. (3) Với những rối loạn nặng ở giai đoạn mạch mául. (tr.86)
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
130. Khi hệ thần kinh bị ức chế, phản ứng viêm sẽ (1) Mạnh. (2) Yếu. (3) Với bạch cầu tăng, khả năng thực bào tăng. (tr.88)
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
131. Trong viêm, tuyến thượng thận (1) Tăng tiết cortisone. (2) Giảm tiết cortisone. (3) Do hiện tượng ức chế phản hồil. (tr.88)
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
132. Viêm về cơ bản là phản ứng (1) Sinh lý nhằm bảo vệ cơ thể. (2) Bệnh lý nhưng là nhằm loại bỏ tác nhân gây viêm. (3) Nền tảng của nó là phản ứng tế bào, được hình thành và phát triển nhờ sự tiến hóa. (tr.89)
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
133. Thái độ của người thầy thuốc đối với phản ứng viêm (1) Phát huy tác dụng bảo vệ. (2) Ngăn ngừa và loại bỏ các yếu tố gây hại. (3) Theo dõi để giải quyết kịp thời những biến chứng của viêm. (tr.89)
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
134. Sức đề kháng của cơ thể có tác dụng (1) Khu trú phản ứng viêm tại chổ không cho lan ra toàn thân. (2) Giúp tiêu diệt các yếu tố gây viêm sớm. (3) Làm nhanh quá trình lên sẹo. (tr.88)
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
BS-Hiền 2008-2009:
Câu 1: Cơ chế chính của phù trong viêm là:
A . Tăng áp lực thẩm thấu muối
B . Giảm áp lực thẩm thấu keo
C . Tăng tính thấm thành mạch 
D . Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch
E . Cản trở tuần hoàn bạch huyết
Câu 2: Biểu hiện sớm nhất của phản ứng tuần hoàn trong viêm:
Xung huyết động mạch
Xung huyết tĩnh mạch
Ứ máu
Co mạch chớp nhoáng
Hiện tượng đong đưa
Câu 3: Chất nào sau đây gây hóa hướng động bạch cầu:
A. C5a
B. Histamin
C. Bradykinin
D. Intergrin
E. Prostaglandin
Câu 4: Cơ chế gây đau trong viêm cấp là do:
Giải phóng các chất hoạt mạch
Tăng pH tại ổ viêm
Tăng nồng độ ion trong ổ viêm
Xung huyết động mạch, ổ viêm nhiều oxy
Tăng áp lực thẩm thấu trong ổ viêm
VIÊM (mới – cô Phương)
1. Các tác nhân nào dưới đây có thể gây viêm:
Vi khuẩn, virus, nhiệt độ, hoá chất...
Các chấn thương hoặc tắc nghẽn mạch máu
Rối loạn thần kinh dinh dưỡng, xuất huyết, hoại tử
Kết hợp kháng nguyên- kháng thể, phức hợp miễn dịch
Các câu trên đều đúng
2. Các chất nào dưới đây có thể gây xung huyết tại ổ viêm, trừ:
Prostaglandin, leukotrien
Histamin
Bradykinin
Acid arachidonic
C3a, C5a
3.Trong phản ứng tuần hoàn của quá trình viêm:
A.  Hiện tượng co mạch chớp nhoáng ban đầu là do tác động của chất gây co mạch
Hiện tượng xung huyết động mạch và xung huyết tĩnh mạch chỉ do tác động của các chất gây giãn mạch
Histamin là chất gây giãn mạch chủ yếu trong viêm
Giãn mạch và ứ trệ tuần hoàn là phản ứng có lợi trong viêm
Các câu trên đều sai
4. Các chất sau đây gây hoá ứng động bạch cầu, trừ:
LTB4, Prostaglandin
MCP1
C3a, C5a
Các sản phẩm của vi khuẩn, các mảnh bạch cầu
LTC4
5. Dịch rỉ viêm:
có nồng độ protein < 30mg/l
có nhiều bạch cầu, albumin, globulin, fibrinogen
là loại dịch thấm
không chứa kháng thể nên không có tác dụng phòng ngự
các câu trên đều đúng
6. Trong hiện tượng thực bào:
các tế bào thực bào tiếp cận, nuốt và tiêu huỷ đối tượng thực bào
các tế bào thực bào chứa nhiều ty lạp thể, nhiều lysosome
các tế bào thực bào chứa nhiều enzym, ATP, nhiều protein
các tế bào thực bào được hoạt hoá để tăng cường khả năng thực bào
các câu trên đều đúng
7. Dịch rĩ viêm có các tính chất sau, trừ:
thành phần chủ yếu của dịch rĩ viêm là protein
protein trong dịch rĩ viêm nhiều nên phản ứng Rivalta (+)
dịch rĩ viêm là dịch tiết vì được hình thành do xung huyết động mạch
dịch rĩ viêm có kháng thể, bạch cầu, fibrinogen nên luôn có lợi vì tiêu diệt được tác nhân gây viêm
bạch cầu ái toan ức chế sự tăng thấm thành mạch nên hạn chế được sự tạo quá mức dịch rĩ viêm
8. Bạch cầu xuyên mạch là nhờ các chất sau đây:
C3a, C5a
selectin, integrin
IL1, IL6
câu a và b đúng
câu b và c đúng
9. Các chất sau đây có thể gây huỷ đối tượng thực bào, trừ:
protein kết hợp với cobalamin của vi khuẩn
lysozyme
myeloperoxydase
H2O2
hydrolase 
10. Tác dụng của phản ứng viêm đối với cơ thể:
tạo dịch rĩ viêm gây đau nhức do chèn ép thần kinh
gây tổn thương mô lành do bạch cầu tập trung quá nhiều
gây rối loạn chuyển hoá, gây hoại tử tổ chức
tạo sẹo làm hạn chế chức năng của cơ quan, mất thẩm mỹ
trên đây đều là những phản ứng bất lợi cho cơ thể
11. Chất nào sau đây gây hóa hướng động bạch cầu:
Leukotrien B4
Histamin
Bradykinin
Intergrin
Protaglandin
12. Trong cơ chế hinh thành dịch rĩ viêm, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất:
Tăng áp lực thủy tĩnh
Tăng áp lực thẩm thấu
Tăng tính thấm thành mạch
Tăng áp lực keo tại ổ viêm
Ứ tắc bạch mạch
13. Dịch rĩ viêm:
Là loại dịch thấm
Có nồng độ protein cao hơn dịch gian bào
Có ít hồng cầu, bạch cầu
Có nồng độ fibrinogen thấp hơn dịch gian bào
Có pH cao hơn pH huyết tương
14. Chất nào sau đây có khả năng giúp bạch cầu bám dính vào thành mạch:
Serotonin
C3a, C5a
Selectin
Interleukin 8
Bradykinin
15. Cơ chế gây đau trong viêm cấp là do:
Giải phóng các chất hoạt mạch
Nhiễm acid trong ổ viêm
Tăng nồng độ ion trong ổ viêm
Xung huyết động mạch, ổ viêm nhiều oxy
Tăng áp lực thẩm thấu trong ổ viêm
16. Viêm là một phản ứng (1) Có tính quy luật của cơ thể. (2) Không có tính quy luật, phụ thuộc từng cá thể. (3) Chỉ có ở động vật có hệ thần kinh phát triển. 
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
17. Các chất gây hóa hướng động bạch cầu: (1) Các peptide, các cytokine,  các sản phẩm của bổ thể . (2) LFA-1, CR3, VlA-4, L-selectin. (3) Giúp bạch cầu tiêu diệt vi khuẩn. 
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
18. Khi tiến đến ổ viêm, bạch cầu tiêu hủy đối tượng thực bào bằng cách thức phổ biến là: (1) Nuốt, hòa màng lysosom, đổ enzym vào phagosom. (2) Tiết các enzyme tiêu protide. (3) Các enzyme được tiết ra bên trong tế bào và có thể phóng thích ra cả môi trường ngoại bào.
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
19.Tác dụng của hệ thống bổ thể trong quá trình viêm là:
ngăn cản sự lan tràn của tác nhân gây viêm
góp phần gây đau
tạo hàng rào bao bọc ổ viêm
gây hoá hướng động bạch cầu
gây tăng thấm thành mạch
20. Trong viêm, hệ thống đông máu  không có vai trò trong việc:
ngăn cản sự lan tràn của tác nhân gây viêm
tiêu diệt tác nhân gây viêm
giữ tác nhân gây viêm lại nơi thực bào mạnh nhất
tạo bộ khung cho việc sửa chữa tổn thương
tạo điều kiện hàn gắn vết thương
21. Hệ thống kinin huyết tương tham gia phản ứng viêm với những vai trò sau đây, ngoại trừ:
dãn mạch, tăng thấm thành mạch
gây đau
gây co thắt cơ trơn ngoài mạch máu
tăng hoá hướng động bạch cầu
khu trú và tiêu diệt tác nhân gây viêm
22. Tế bào nào dưới đây có vai trò kiềm chế phản ứng viêm:
Bạch cầu trung tính
Bạch cầu ái kiềm
Bạch cầu lympho
Bạch cầu mono
Bạch cầu ái toan
23. Sự  thành lập u hạt liên quan đến các tác nhân gây viêm là tuberculosis, sarcoidosis, syphilis và trong đó các đại thực bào biến đổi thành dạng tế bào biểu mô, đúng hay sai?
Đúng
Sai
24. Bạch cầu ái toan có thể thực bào ký sinh trùng là nhờ chúng tiết ra chất EBP (Eosinophilic Basic Protein) làm mòn lớp màng ngoài của ký sinh trùng
Đúng
Sai
25. Trong viêm các phân tử bám dính như selectin, integrin được bộc lộ trên bề mặt của tế bào nội mạch và bạch cầu, tạo điều kiện cho bạch cầu xuyên mạch. Có hiện tượng này là nhờ tác động của IL1, TNF đúng hay sai?
Đúng
Sai

File đính kèm:

  • docxcau_hoi_trac_nghiem_block_9_bai_sinh_ly_benh_dai_cuong_ve_vi.docx