Câu hỏi trắc nghiệm Block 7 bài Sinh lý bệnh đại cương về rối loạn chức năng thận, tiết liệu

8. Trụ niệu: (1) Rất có giá trị trong chẩn đoán xác định bệnh thận, (2) Được tạo thành từ sự đông vón các protéine trong nước tiểu ống thận, (3) Có thể đơn thuần được cấu tạo bởi protide, lipide hoặc có thêm các tế bào: thượng bì, hồng cầu, bạch cầu,.

 A. (1)

 B. (2)

 C. (1) và (3)

 D. (2) và (3)

 E. (1), (2) và (3)

9. Đa niệu: (1) Khi lượng nước tiểu mỗi ngày vượt quá 2lít (>2mml/phút), (2) Thường là do nhập quá nhiều nước, (3) Gặp trong suy thận mãn giai đoạn đầu.

 A. (1)

 B. (2)

 C. (1) và (3)

 D. (2) và (3)

 E. (1), (2) và (3)

 

docx11 trang | Chuyên mục: Sinh Lý Học | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Câu hỏi trắc nghiệm Block 7 bài Sinh lý bệnh đại cương về rối loạn chức năng thận, tiết liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
hội chứng tăng urée máu: (1) Biểu hiện với khó thở nhịp thở Kusmaul, (2) Biểu hiện với khó thở nhịp thở Cheyne-Stokes, (3) Cơ chế do sự kiệt quệ của trung tâm hô hấp và do sự thiếu cung cấp máu tại trung tâm hô hấp hậu quả của suy tuần hoàn phối hợp.
	A. (1)
	B. (2)
	C. (1) và (3)
	D. (2) và (3)
	E. (1), (2) và (3)
Trong hội chứng tăng urê máu, biểu hiện viêm màng ngoài tim: (1) Có tiên lượng xấu, (2) Nguyên nhân do nhiễm khuẩn, (3) Xuất hiện khi urê máu tăng lên 2-3g/l.
	A. (1)
	B. (2)
	C. (1) và (3)
	D. (2) và (3)
	E. (1), (2) và (3)
Triệu chứng thần kinh trong hội chứng tăng urê máu: (1) Nhức đầu, co giật, ngủ gà, (2) Các triệu chứng ức chế thần kinh và rối loạn ý thức, (3) Cơ chế do phù não và do nhiều rối loạn khác nhau (ứ trệ nitơ, rối loạn nước điện giải, rối loạn toan kiềm,..)
	A. (1)
	B. (2)
	C. (1) và (3)
	D. (2) và (3)
	E. (1), (2) và (3)
Thiểu niệu trong viêm cầu thận cấp: (1) do giảm lọc cầu thận, (2) do tăng tái hấp thu, (3) và do tắc nghẽn ở ôngá thận.
	A. (1)
	B. (2)
	C. (1) và (3)
	D. (2) và (3)
	E. (1), (2) và (3)
Suy tim trong viêm cầu thận: (1) là suy tim do tổn thương thực thể, (2) là suy tim do quá tải, (3) thường biểu hiện với dấu ngựa phi (galop).
	A. (1)
	B. (2)
	C. (1) và (3)
	D. (2) và (3)
	E. (1), (2) và (3)
Triệu chứng huyết niệu trong viêm cầu thận cấp: (1) là dấu hiệu của thương tổn màng cơ bản vi cầu thận, (2) là dấu hiệu của thâm nhiễm bạch cầu đa nhân trung tính, (3) thường kèm theo trụ hồng cầu.
	A. (1)
	B. (2)
	C. (1) và (3)
	D. (2) và (3)
	E. (1), (2) và (3)
Trong viêm cầu thận do phức hợp miễn dịch: (1) Miễn dịch huỳnh quang cho thấy một dãi sáng đều và liên tục dọc theo màng cơ bản vi cầu, (2) Miễn dịch huỳnh quang cho thấy một dãi sáng không đều và không liên tục dọc theo màng cơ bản vi cầu, (3) có thể chứng minh qua thực nghiệm của Masugi.
	A. (1)
	B. (2)
	C. (1) và (3)
	D. (2) và (3)
	E. (1), (2) và (3)
Viêm cầu thận trong các bệnh tự miễn: (1) Miễn dịch huỳnh quang cho thấy một dãi sáng đều và liên tục dọc theo màng cơ bản vi cầu, (2) Miễn dịch huỳnh quang cho thấy một dãi sáng không đều và không liên tục dọc theo màng cơ bản vi cầu, (3) có thể chứng minh qua thực nghiệm của Longcope.
	A. (1)
	B. (2)
	C. (1) và (3)
	D. (2) và (3)
	E. (1), (2) và (3)
Hiện tượng giảm đề kháng dễ viêm phúc mạc trong hôi  chứng thận hư là do: (1) giảm protid máu, (2) giảm gamma  globulin máu, (3) và do giảm bổ thể.
	A. (1)
	B. (2)
	C. (1) và (3)
	D. (2) và (3)
	E. (1), (2) và (3)
Thiếu máu trong hội chứng thận hư: (1) là thiếu máu nhược sắc, (2) là thiếu máu đẳng sắc, (3) do giảm transferrin.
	A. (1)
	B. (2)
	C. (1) và (3)
	D. (2) và (3)
	E. (1), (2) và (3)
Hạ calci máu trong hôi  chứng thận hư là do: (1) giảm protéin kết hợp với cholescalciferol, (2) tình trạng nhiễm kiềm, (3) thường kèm theo hạ kali máu.
	A. (1)
	B. (2)
	C. (1) và (3)
	D. (2) và (3)
	E. (1), (2) và (3)
Giảm áp lực keo máu trong hội chứng thận hư là do: (1) giảm albumin máu, (2) tăng lipid  máu, (3) và gây phù toàn.
	A. (1)
	B. (2)
	C. (1) và (3)
	D. (2) và (3)
	E. (1), (2) và (3)
Triệu chứng thuyên tắc mạch máu trong hôi  chứng thận hư là do: (1) vỡ tiểu cầu, (2) giảm antithrombin III, (3) và có kèm giảm hoặc không các yếu tố đông máu khác.
	A. (1)
	B. (2)
	C. (1) và (3)
	D. (2) và (3)
	E. (1), (2) và (3)
Suy thận cấp là một hội chứng: (1) Xuất hiện khi chức năng thận bị suy sụp một cách nhanh chóng; (2) Xuất hiện khi thận bị tổn thương; (3) thể hiện với mức lọc cầu thận giảm đột ngột hoặc mất hoàn toàn.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Các trường hợp shock làm giảm lượng máu đến thận và sẽ gây ra suy thận: (1) Trước thận; (2) Sau thận; (3) còn gọi là suy thận chức năng.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Cơ chế bệnh sinh của suy thận cấp là do: (1) Thiếu máu cục bộ tại thận; (2) Tắc nghẽn mạch và ống thận; (3) và còn có thể do nhiễm độc thận nữa.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Giai đoạn toàn phát của suy thận cấp thể hiện với: (1) Thiểu hoặc vô niệu; (2) Rối loạn cân bằng nước-điện giải; (3) có thể kéo dài từ 1-2 ngày cho đến 3-4 tuần.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Trong giai đoạn toàn phát của suy thận cấp, kali máu thường: (1) Tăng; (2) Giảm; (3) chẩn đoán chính xác nhất nên dựa vào điện tâm đồ.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Suy thận mãn: (1) Còn gọi là hội chứng tăng urée máu mãn tính; (2) Là hậu quả tất yếu của một quá trình giảm sút tiệm tiến chức năng của thận; (3) biểu hiện với nhiều rối loạn về sinh hóa học và lâm sàng.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Cơ chế của suy thận mãn nếu dựa theo: (1) Thuyết néphron thương tổn của Oliver và trường phái; (2) Thuyết néphron nguyên vẹn của Platte và Bricker; (3) thì sẽ giúp hiểu rõ hơn và điều trị tốt hơn suy thận mãn.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Khi suy thận mãn sẽ ảnh hưởng đến chức năng: (1) Bài tiết chất cặn bã nitơ; (2) Điều hòa bilan nước-điện giải; (3) và chức năng nội tiết của thận.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
Trong suy thận mãn, khả năng giữ cân bằng nước-điện giải của thận sẽ bị hạn chế khi lượng néphron bình thường còn lại: (1) Dưới 10%; (2) Dưới 50%; (3) khi đó cần được điều trị bổ sung bằng ghép thận hoặc thận nhân tạo.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
	E. (1), (2) và (3)
Cơ chế gây đa niệu trong viêm thận-bể thận mãn là do:
	A. Thải một lượng lớn NaCl
	B. Thải một lượng lớn KCl
	C. Thải một lượng lớn glucose
	D. Thải một lượng lớn urée
	E. Thải một lượng lớn créatinin
Thiểu niệu do nguyên nhân sau thận có chung cơ chế là:
	A. Tăng Pn
	B. Giảm Pn
	C. Tăng Pc
	D. Giảm Pc
	E. Tuỳ trường hợp cụ thể.
Huyết niệu do tổn thương tại các néphron thường có kèm:
	A. Phù toàn thân
	B. Nhiễm acide chuyển hoá
	C. Trụ niệu và protéin niệu
	D. Tăng urée máu
	E. Tất cả các triệu chứng trên
Một bệnh nhân có biểu hiện tình trạng gia tăng nồng độ các chất nitơ trong máu nhiều tháng qua, có thể chẩn đoán sơ bộ là:
	A. Viêm cầu thận
	B. Viêm ống thận
	C. Suy thận
	D. Hội chứng urée huyết cao
	E. Hội chứng nitơ huyết cao cấp tính
Suy thận mãn có thể làm tăng chất nào sau đây trong dịch ngoại bào:
	A. Chlore
	B. Kali
	C. Calcium
	D. Bicarbonate
	E. Tất cả các chất trên
Trong viêm cầu thận do bệnh lý phức hợp miễn dịch:	
	A. Kháng nguyên chính là màng cơ bản vi cầu
	B. Có thể dùng thực nghiệm của Masugie để chứng minh
	C. Miễn dịch huỳnh quang cho thấy một dãi sáng không đều và không liên tục dọc theo màng
	D. Miễn dịch huỳnh quang cho thấy một dãi sáng đều và liên tục dọc theo màng
	E. Kháng nguyên là liên cầu hay độc tố của liên cầu.
Huyết niệu trong viêm cầu thận khởi điểm là do:
	A. Tăng tính thấm thành mạch
	B. Tổn thương thành mạch
	C. Thâm nhiễm bạch cầu đa nhân trung tính
	D. Hoạt hóa bổ thể
	E. Hoạt hóa hệ kinin huyết tương
Triệu chứng suy tim trong viêm cầu thận là do:
	A. Tăng huyết áp
	B. Rối loạn co bóp cơ tim
	C. Thiếu năng lượng
	D. Phức hợp miễn dịch lắng đọng
	E. Tăng thể tích (suy tim do quá tải)
Cơ chế bệnh sinh của hội chứng thận hư:
	A. Có vai trò của phức hợp miễn dịch
	B. Với sự tham gia của bổ thể
	C. Có vai trò của miễn dịch dịch thể
	D. Có vai trò của miễn dịch qua trung gian tế bào
	E. Câu A và B đúng
Triệu chứng thuyên tắc mạch máu trong hội chứng thận hư:
	A. Là do mất protéin qua nước tiểu
	B. Do có biểu hiện thương tổn thành mạch
	C. Do mất antithrombin III qua nước tiểu
	D. Do nhiễm trùng làm dễ
	E. Do tình trạng thiếu máu
Triệu chứng nào sau đây cho phép phân biệt giữa bí tiểu và vô niệu:
	A. Không tiểu được
	B. Đau bụng
	C. Hai thận lớn
	D. Có cầu bàng quang
	E. Tuyến tiền liệt phì đại
Trong các bệnh thận sau đây, bệnh nào ít gây tăng huyết áp nhất:
	A. Viêm cầu thận cấp
	B. Viêm cầu thận mãn
	C. Viêm cầu thận màng tăng sinh
	D. Xơ cứng mạch máu thận
	E. Viêm thận-bể thận mãn kèm mất muối
Protéin niệu được gọi là chọn lọc khi:
	A. Không kèm theo huyết niệu vi thể
	B. Trên 10g/l
	C. Gồm albumin và globulin
	D. Chỉ có albumin
	E. Có ít và không thường xuyên
Các nhận định sau đây liên quan đến protein niệu tư thế là đúng, trừ:
	A. Thường xảy ra ở người có dáng cao, gầy
	B. Xuất hiện đơn thuần theo tư thế đứng
	C. Chụp cản quang đường tiết niệu qua tĩnh mạch (UIV) bình thường
	D. Thường kết hợp với huyết niệu vi thể
	E. Huyết áp bình thường
Nguyên nhân thường gặp nhất của nhiễm trùng đường tiểu ở nữ giới độ tuổi trước mãn kinh là:
	A. Lao
	B. U bàng quang
	C. Rối loạn nội tiết
	D. Nhiễm trùng sinh dục
	E. Táo bón
Đa niệu thẩm thấu không xảy ra ở trường hợp bệnh lý nào sau đây:
	A. Bệnh đái đường
	B. Suy thận mãn giai đoạn đầu
	C. Chuyền tĩnh mạch dung dịch manitol
	D. Chứng uống nhiều
	E. Chuyền dung dịch ưu trương
Đa niệu trong suy thận mạn giai đoạn đầu, các nhận định sau đây là đúng, trừ:
	A. Là đa niệu thẩm thấu
	B. Là nguyên nhân gây chứng tiểu đêm
	C. Là cơ chế bù trừ của thận
	D. Không có albumin niệu
	E. Đa niệu với tỷ trọng nước tiểu gần như không thay đổi (đẳng thẩm thấu niệu)
ĐÁP ÁN  CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BLOCK 7
BÀI SLB ĐẠI CƯƠNG VỀ RỐI LOẠN CHỨC NĂNG THẬN-TIẾT NIỆU
Câu 1:
B
Câu 11:
A
Câu 21:
D
Câu 31:
A
Câu 2:
C
Câu 12:
E
Câu 22:
C
Câu 32:
C
Câu 3:
C
Câu 13:
E
Câu 23:
E
Câu 33:
D
Câu 4:
E
Câu 14:
C
Câu 24:
C
Câu 34:
A
Câu 5:
A
Câu 15:
E
Câu 25:
D
Câu 35:
C
Câu 6:
D
Câu 16:
C
Câu 26:
E
Câu 36:
C
Câu 7:
E
Câu 17:
E
Câu 27:
B
Câu 37:
E
Câu 8:
D
Câu 18:
E
Câu 28:
A
Câu 38:
C
Câu 9:
C
Câu 19:
C
Câu 29:
D
Câu 39:
C
Câu 10:
E
Câu 20:
C
Câu 30:
C
Câu 40:
E
Câu 41:
D
Câu 42:
E
Câu 43:
C
Câu 44:
A
Câu 45:
A
Câu 46:
C
Câu 47:
D
Câu 48:
B
Câu 49:
C
Câu 50: 
B
Câu 51:
E
Câu 52:
D
Câu 53:
C
Câu 54:
D
Câu 55:
E
Câu 56: 
D
Câu 57:
D
Câu 58:
D
Câu 59: 
D
Câu 60: 
D

File đính kèm:

  • docxcau_hoi_trac_nghiem_block_7_bai_sinh_ly_benh_dai_cuong_ve_ro.docx