Cập nhật điều trị tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch trong đột quỵ thiếu máu não cấp - Nguyễn Huy Thắng
8 NC lớn, ngẫu nhiên, mù đôi
• European Coop. Acute Stroke Study (ECASS I and II
với cửa sổ điều trị 6 giờ)
• National Institute of Neurological Diseases and
Stroke (NINDS Pt 1 and 2 với cửa sổ điều trị 3 giờ)
• ATLANTIS A (0-6 giờ) and B (3-5 giờ)
• ECASS 3 (3-4.5 giờ) công bố 2008
• The International Stroke Trial 3 (2012)
tment window may extend to 4.5 hours Time Interval from onset of symptoms to treatment initiation [min] A d ju s te d o d d s r a ti o 1.5h OR 2.8 3h OR 1.5 4.5h OR 1.4 6h OR 1.2 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 60 120 180 240 300 360 OR, odds ratio Hacke et al. Lancet 2004; 363: 768–74 Number of Patients Who Benefit and Are Harmed per 100 Patients Treated in Each Time Window --Lansberg et al, Stroke 2009 Điều Trị rtPA TM cửa sổ 3-4.5 giờ ECASS 3 Trial (NEJM 2008) • 821 BN, 130 trung tâm tại Châu Âu • Tiêu chuẩn chọn bệnh giống như các NC < 3h ngoài trừ: – Tuổi > 80. – NIHSS > 25. – CT/MRI > 1/3 MCA. – Đang sử dụng warfarin (mức INR < 1.7 hay ≥ 1.7). – Kết hợp tiền căn đột quỵ và tiểu đường. ECASS 3: Results • SICH: 2.4% vs 0.2%, p=0.008 • Tử vong: 6.7% vs 8.2%, p=0.68 • Kết quả tốt: 52.4% vs 45.7%, p=0.04 • NC bao gồm 3035 bệnh nhân tại 12 nước (1515 BN ở nhóm rt-PA vs 1520). • 1617 (53%) bệnh nhân > 80 tuổi. • Khởi phát đột quỵ 0-6 giờ. • Tiêu chí kết quả chính là số BN độc lập chức năng vận động theo thang điểm Oxford Handicap Score (OHS). Outcome at 6 months Oxford Handicap Scale (OHS) At 6 months, 554 (37%) in the rt-PA group versus 534 (35%) in the control group were alive and independent in activities of daily living (OHS 0–2) • Điều trị rtPA TM được khuyến cáo sử dụng cho các BN đột quỵ thiếu máu não cấp trong cửa sổ 3 giờ. • Hiệu quả rtPA TM cao nhất trong cửa sổ 90 phút. • Hiệu quả của rtPA TM trong cửa sổ 3-4.5 giờ chỉ có lợi ở một số BN chọn lọc. • Điều trị rtPA TM không có lợi ích với cửa sổ 6 giờ Điều Trị rtPA tại Việt Nam mRS 0-1 Xuất Huyết Não Tử vong 43 4.1 8 39 6.4 17 Tp Hồ Chí Minh NINDS Thang Huy Nguyen et al, International of Stroke 2010 • 96 BN nhập viện 3 – 4.5 giờ sau khởi phát • Thời gian ĐT trung bình: 213 mins. • Điểm NIHSS trung bình 12. • Kết quả: mRS 0-1: 56,2% (ECASS 3 52,4%) • Xuất huyết não co triệu chứng: 3,1% (ECASS 3: 2.4%) • Tử vong: 6,3% (ECASS 3: 6.7%) Intravenous Thrombolysis in 3-4.5hs The People ‘s 115 Hospital Registry Đàm Thị Cẩm Linh et al , 2012 • Intravenous rtPA (0.9 mg/kg, maximum dose 90mg) is recommended for selected patients who may be treated within 3 hours of onset of ischemic stroke (Class I; Level of Evidence A). AHA/ ASA Guidelines 2013 • Intravenous rtPA (0.9 mg/kg, maximum dose 90 mg) is recommended for administration to eligible patients who can be treated in the time period of 3 to 4.5 hours after stroke onset (Class I; Level of Evidence B) AHA/ ASA Guidelines 2013 The effectiveness of intravenous treatment with rtPA is not well established (Class IIb; Level of Evidence C) and requires further study for patients who can be treated in the time period of 3 to 4.5 hours after stroke but have 1 or more of the following exclusion criteria: (1) patients >80 years old, (2) those taking oral anticoagulants, even with INR ≤1.7, (3) those with a baseline NIHSS score >25, or (4) those with a history of both stroke and diabetes mellitus. AHA/ ASA Guidelines 2013 Liều tối ưu tPA cho BN Châu Á ? Variable Low dose (n= 48) Standard dose (n= 73) p mRS 0-1 27 (56.3%) 25 (34.2%) 0.01 sICH1 1(2.1) 4 (5.5) 0.36 Death 1 (2.1) 9 (12.5) 0.04 Thang Huy Nguyen, European J.Neurology 2010, 17: 1188 • 66 BN nhập viện 3 – 4.5 giờ sau khởi phát • Điểm NIHSS trung bình 12. • Kết quả: mRS 0-1: 51% • Xuất huyết não có triệu chứng: 3.0% • Tử vong: 3% Alteplase 0.6mg/kg for IS within 3 hs Bach Mai case series Mai Duy Tôn - 2012 International Journal of Stroke 2011; 6:523–530 Australia 14 centres India 15 centres South America (Chile, Brazil, Colombia, Peru) ~20 centres China 30 centres Taiwan 10-15 centres Korea 10-15 centres Europe (UK, France,, Belgium, Germany, Austria, Italy, Portugal, Spain, Norway, Sweden, Finland ~30 centres SE Asia (Vietnam, Thailand, Malaysia, Singapore) 10-15 centres ? ? ? ? 90 Lưu Ý Trong Điều Trị Đột Quỵ Cấp 7 Recommended Prehospital Management 1. Assess and manage ABCs & Initiate cardiac monitoring 2. Provide oxygen, maintain O2 saturation >94% 3. Establish IV access per local protocol 4. Determine blood glucose and treat accordingly 5. Determine time of symptom onset or last known normal 6. Triage and rapidly transport patient to nearest most appropriate stroke hospital 7. Notify hospital of pending stroke patient arrival AHA/ASA Guidelines 2013 5 Not Recommended Prehospital Management of Stroke 1. Do not initiate interventions for hypertension 2. Do not administer dextrose-containing fluids in nonhypoglycemic patients 3. Do not administer medications by mouth 4. Do not delay transport to the hospital AHA/ASA Guidelines 2013 The Ischemic Penumbra Core Infarct Ischemic Penumbra: zone of salvageable tissue surrounding core infarct In a typical acute ischemic stroke, every minute the brain loses: 1.9 million neurons -- Saver, Stroke 2006 Emergency Department Based Care AHA/ASA Guidelines 2013 Laboratory Tests needed before rtPA • Time is critical, fibrinolytic therapy should not be delayed while awaiting the results of the PT, aPTT, or platelet count unless a bleeding abnormality or thrombocytopenia is suspected, the patient has been taking warfarin and heparin. • The only laboratory result required in all patients before fibrinolytic therapy is initiated is a glucose determination; use of finger-stick measurement devices is acceptable. AHA/ASA Guidelines 2013 What imaging We Need in 3 Hour Window before thrombolysis? • Loại Trừ Xuất Huyết não. • Loại trừ khả năng nhồi máu não diện rộng. • Tình trạng mạch máu, tuy nhiên việc đánh giá tình trạng mạch máu không nên làm kéo dài thời gian bắt đầu điều trị. Neuroimaging before rtPA Ischemie or hemorrhage stroke? Có cần thiết MRI trong cửa sổ 3 giờ đầu? • “Time is Brain”, “Time Losted – Brain Losted”. • CT scan đã được chứng minh qua các nghiên cứu: NINDS, ECASS 1, 2, 3, IST3. • > 90% BN còn tồn tại “Prenumbra” When We Need MRI before thrombolysis? • Nghi ngờ chẩn đoán đột quỵ. • Đột quỵ phát hiện sau khi thức dậy. • Có chống chỉ định với tia X. What We need to know after Stroke ? • Vùng nhu mô não bị nhồi máu. • Vùng nhu mô não có nguy cơ nhồi máu. • Tình trạng mạch máu não. • Tình trạng huyết động. ASA/AHA Guidelines Class I Recommendations: 1. Imaging of the brain is recommended before initiating any specific therapy to treat acute ischemic stroke 2. In most instances, CT will provide the information to make decisions about emergency management 3. Multimodal CT and MRI may provide additional information that will improve diagnosis of ischemic stroke AHA/ASA Guidelines 2013 • In patients eligible for intravenous rtPA, benefit of therapy is time dependent, and treatment should be initiated as quickly as possible. The door-to-needle time (time of bolus administration) should be within 60 minutes from hospital arrival (Class I; Level of Evidence A (New recommendation) AHA/ASA Guidelines 2013 • The use of intravenous rtPA in patients taking direct thrombin inhibitors or direct factor Xa inhibitors may be harmful and is not recommended unless sensitive laboratory tests such as aPTT, INR, platelet count, and ECT, TT, or appropriate direct factor Xa activity assays are normal, or the patient has not received a dose of these agents for >2 days (Class III; Level of Evidence C). (New recommendation) Điều Trị Can Thiệp Có Thể Thay Thế rtPA Tĩnh Mạch Đối Với Các Trường Hợp Tắc ĐM Não Lớn trong Cửa Sổ 3 giờ ? Alexandrov Georgiadis BV Nhân Dân 115 29 16.9 19 8 33.8 27 45 29.5 31 18 19.7 23 mRS 0-1 mRS 2-3 mRS 4-5 mRS 6 Tắc ĐMN Giữa & Hiệu Quả Điều Trị rtPA N Engl J Med 2004; 351:2170 Euro J. of Neurology 2009; 16: 162 CHALENGE: THROMBUS Điều Trị Tái Tưới Máu Không Tái Thông Tái Thông Concept of Perfusion-Diffusion Mismatch CHALENGE: THROMBUS Điều Trị Can Thiệp Không Tốt Hơn rtPA Tĩnh Mạch !!! N EnglJ Med 2013;368:914-23. N Engl J Med 2013;368:904 N Engl J Med 2013;368:893-903 Điều Trị Can Thiệp Không Tốt Hơn rtPA Tĩnh Mạch !!! N EnglJ Med 2013;368:914-23. N Engl J Med 2013;368:904 N Engl J Med 2013;368:893-903 • Patients eligible for intravenous rtPA should receive intravenous rtPA even if intra-arterial treatments are being considered (Class I; Level of Evidence A). AHA/ASA Guidelines 2013 • Intra-arterial fibrinolysis is beneficial for treatment of carefully selected patients with major ischemic strokes of <6 hours’ duration caused by occlusions of the MCA who are not otherwise candidates for intravenous rtPA (Class I; Level of Evidence B). • The optimal dose of intra-arterial rtPA is not well established, and rtPA does not have FDA approval for intra-arterial use. AHA/ASA Guidelines 2013 • Intra-arterial fibrinolysis or mechanical thrombectomy is reasonable in patients who have contraindications to the use of intravenous fibrinolysis (Class IIa; Level of Evidence C). • Rescue intra-arterial fibrinolysis or mechanical thrombectomy may be reasonable approaches to recanalization in patients with large-artery occlusion who have not responded to intravenous fibrinolysis. (Class IIb; Level of Evidence B). (New recommendation) AHA/ASA Guidelines 2013 Kết Luận • Điều Trị rtPA TM là điều trị chuẩn mực trong đột quỵ thiếu máu não cấp. Thời gian là yếu tố quan trọng nhất trong điều trị đột quỵ cấp. • Việc chỉ định điều trị can thiệp nội mạch chỉ nên được xem xét đối với các BN có chống chỉ định với rtPA TM hoặc trong các trường hợp thất bại với rtPA TM.
File đính kèm:
- cap_nhat_dieu_tri_tieu_soi_huyet_duong_tinh_mach_trong_dot_q.pdf